K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Câu 5: Ung thư là

A. một nhóm bệnh liên quan đến sự giảm sinh sản bất thường của tế bào nhưng không có khả năng di căn và xâm lấn sang các bộ phận khác của cơ thể.

B. một nhóm bệnh liên quan đến sự tăng sinh bất thường của tế bào nhưng không có khả năng di căn và xâm lấn sang các bộ phận khác của cơ thể.

C. một nhóm bệnh liên quan đến sự giảm sinh sản bất thường của tế bào với khả năng di căn và xâm lấn sang các bộ phận khác của cơ thể.

D. một nhóm bệnh liên quan đến sự tăng sinh bất thường của tế bào với khả năng di căn và xâm lấn sang các bộ phận khác của cơ thể.

Câu 8: Mỗi tế bào chỉ đáp ứng với một hoặc một số tín hiệu nhất định vì

A. thụ thể của tế bào chỉ có khả năng liên kết với một hoặc một số tín hiệu nhất định.
B. thụ thể của tế bào chỉ có khả năng làm biến đổi một hoặc một số tín hiệu nhất định.

C. thụ thể của tế bào chỉ có khả năng phân hủy một hoặc một số tín hiệu nhất định.

D. thụ thể của tế bào chỉ có khả năng tổng hợp một hoặc một số tín hiệu nhất định.

Câu 4: Khối u lành tính khác với khối ác tính ở điểm là

A. có khả năng tăng sinh không giới hạn.

B. chỉ định vị ở một vị trí nhất định trong cơ thể.

C. có khả năng tách khỏi vị trí ban đầu và di chuyển đến vị trí mới.

D. có cơ chế kiểm soát chu kì tế bào không hoạt động hoặc hoạt động bất thường.

17 tháng 3 2023

Đề bài cho biết rằng trong vùng sinh sản có 4 tế bào sinh dục sơ khai thực hiện nguyên phân một số lần liên tiếp. Khi đó, cần cung cấp nguyên liệu tương đương với 1496 nhiễm sắc thể đơn để các tế bào này phân tích thành các tế bào con. Tuy nhiên, khi đếm số lượng tế bào con thu được, ta thấy rằng trong môi trường phải cung cấp 1672 nhiễm sắc thể đơn.

Ta có thể giải quyết bài toán này bằng cách tìm ra số lần nguyên phân đã xảy ra giữa lúc cung cấp nguyên liệu và lúc thu được tế bào con. Từ đó, ta có thể tính bộ nhiễm sắc thể của loài và giới tính của nó.

Gọi n là số lần nguyên phân đã xảy ra giữa lúc cung cấp nguyên liệu và lúc thu được tế bào con. Theo đề bài, tại mỗi lần nguyên phân, tổng số nhiễm sắc thể đơn trên 4 tế bào con được tạo ra sẽ là:

2 x 1496 = 2992 nhiễm sắc thể đơn

Tổng số nhiễm sắc thể đơn cần để tạo thành 152 tế bào con là:

1672 x 2 = 3344 nhiễm sắc thể đơn

Vậy ta có phương trình:

2992^(n) = 3344

n ≈ 1,1393

Do số lần nguyên phân là một số nguyên nên ta sẽ lấy phần nguyên của n:

n = 1

Số nguyên phân của loài sinh vật là n = 1, do đó, bộ nhiễm sắc thể của loài này sẽ là:

2n = 2 x 1 = 2

Vậy, số nhiễm sắc thể của loài này là 2n = 2. Loài này có thể là đực hoặc cái vì ta không biết giới tính của sinh vật này.

Chào các gs và ts cùng các bạn học viên. Năm nay e học lớp 11, e vô cùng hứng thú với việc bào chế và nghiên cứu sinh. Hiện tại thì em đang tham gia nghiên cứu khoa học kĩ thuật. Ý tưởng của e là tạo ra 1 phức hợp kết hợp 2c có khả năng ngằn chặn sự pt của tb hiv: curcumin (C2Chào các gs và ts cùng các bạn học viên. Năm nay e học lớp 11, e vô cùng hứng thú với...
Đọc tiếp

Chào các gs và ts cùng các bạn học viên. Năm nay e học lớp 11, e vô cùng hứng thú với việc bào chế và nghiên cứu sinh. Hiện tại thì em đang tham gia nghiên cứu khoa học kĩ thuật. Ý tưởng của e là tạo ra 1 phức hợp kết hợp 2c có khả năng ngằn chặn sự pt của tb hiv: curcumin (C2Chào các gs và ts cùng các bạn học viên. Năm nay e học lớp 11, e vô cùng hứng thú với việc bào chế và nghiên cứu sinh. Hiện tại thì em đang tham gia nghiên cứu khoa học kĩ thuật. Ý tưởng của e là tạo ra 1 phức hợp kết hợp 2c có khả năng ngằn chặn sự pt của tb hiv: curcumin (C212H20O16) có trong nghệ và EGCG(C22H18O11) có trong trà xanh. Tuy nhiên e đang gặp khó khăn trong việc điều chế và viết pthh. E đăng bài.viết trong diễn đàn này với mong.muốn các ac hoặc các thầy cô có thể gợi í và giúp đỡ e. E xin cảm ơn

0
13/ lipit khác với gluxit về câu trúc và chức năng như thế nào? 14/ viết công thức khái quát và nêu vai trò của axit amin cừng với các thành phần của nó trong tế bào. Thế nào là axit amin không thay thế và nó có vai trò như thế nào trong tế bào và cơ thể? 15/ mô tả các bậc cấu trúc của protein và mối quan hệ giữa chúng 16/ protein có những chức năng gì? Sự khác biệt...
Đọc tiếp

13/ lipit khác với gluxit về câu trúc và chức năng như thế nào?

14/ viết công thức khái quát và nêu vai trò của axit amin cừng với các thành phần của nó trong tế bào. Thế nào là axit amin không thay thế và nó có vai trò như thế nào trong tế bào và cơ thể?

15/ mô tả các bậc cấu trúc của protein và mối quan hệ giữa chúng

16/ protein có những chức năng gì? Sự khác biệt giữa các dạng protein dạng sợi và dạng cầu thể hiện ở những điểm nào? từ những điểm trên có thể rút ra kết luận gì về tầm quan trọng của protein trong tế bào và cơ thể? tính đặc trưng và đa dạng của protein được biểu hiện như thế nào?

20/nêu cấu trúc hóa học của các nucleotit và vai trò của chúng trong tế bào?

21/ mô tả cấu trúc bậc 1 và bậc 2 của ADN. tính chất đặc trưng và đa dạng của ADN do những yếu tố nào quy định?

22/ thế nào là biến tính và hồi tính của ADN? Ứng dụng của chúng vào việc lai phân tử như thế nào?

23/ dựa vào chức năng cơ thể, phân loại ARN như thế nào?

24/ nêu cấu trúc và chức năng của mARN, tARN, rARN

25/ tại sao axit nucleic được xem là hợp chất hữu cơ có vai trò quan trọng trong tế bào và cơ thể?

5
15 tháng 8 2018

15.

-Cấu trúc bậc 1 : Là trình tự sắp xếp các aa trong chuôi pôlipeptit

-Cấu trúc bậc 2 :Là do chuỗi pôlipeptit có cấu trúc bậc 1 có thể xoắn α và gấp nếp β . Được hình thành bởi liên kết peptit và liên kết H

-Cấu trúc bậc 3: Chuỗi pôlipeptit có cấu trúc bậc 2 tiếp tục cuộn xoắn để hình thành nên cấu trúc bậc 3 (hình cầu)

-Cấu trúc bậc 4 : Hai nhiều chuỗi polipeptit có cấu trúc bậc 3 để tạo nên prôtêin có cấu trúc bậc 4-

-Các yếu tố môi trường như nhiệt độ cao , độ PH thấp có thể làm phá vỡ cấu trúc ko gian của prôtêin dẫn đến làm prôtêin bị biến tính

Câu 24:

mARN cấu tạo từ một chuỗi polinuclêôtit dưới dạng mạch thẳng, mARN có chức năng truyền đạt thông tin di truyền tử mạch gốc trên ADN đến chuỗi polipepetit. Để thực hiện chức năng truyền đạt thông tin di truyền từ ADN đến protein thì ARN có

  • Trình tự nucleotit đặc hiệu giúp cho riboxom nhận và liên kết vào ARN
  • Mã mở đầu : tín hiệu khởi đầu phiên mã
  • Các codon mã hóa axit amin:
  • Mã kết thúc , mang thông tin kết thúc quá trình dịch mã

tARN có cấu trúc với 3 thuỳ, trong đó có một thuỳ mang bộ ba đối mã có trình tự bổ sung với 1 bộ ba mã hóa axit amin trên phân tử mARN , tARN có chức năng vận chuyển axit amin tới ribôxôm để tổng hợp nên chuỗi polipetit .

rARN có cấu trúc mạch đơn nhưng nhiều vùng các nuclêôtit liên kết bổ sung với nhau tạo các vùng xoắn kép cục bộ. rARN liên kết với các protein tạo nên các riboxom. r ARN là loại ARN có cấu trúc có nhiếu liên kết hidro trong phân tử nhất và chiếm số lượng lớn nhất trong tế bào.



Nguồn: google

1/ nêu khía quát thành phần hóa học của tế bào 2/ tại sao nước lại tồn tại được ở thể lỏng trong điều kiện nhiệt độ, áp suất bình thường? 3/ nêu vai trò của nước ở các trạng thái khác nhau trong tế bào 4/ muối khoáng có những vai trò nào trong tế bào? 5/ tại sao các hợp chất hữu cơ là các hợp chất của nguyên tố cacbon? 6/ nêu tên các dạng đường đơn và...
Đọc tiếp

1/ nêu khía quát thành phần hóa học của tế bào

2/ tại sao nước lại tồn tại được ở thể lỏng trong điều kiện nhiệt độ, áp suất bình thường?

3/ nêu vai trò của nước ở các trạng thái khác nhau trong tế bào

4/ muối khoáng có những vai trò nào trong tế bào?

5/ tại sao các hợp chất hữu cơ là các hợp chất của nguyên tố cacbon?

6/ nêu tên các dạng đường đơn và vai trò của chúng trong tế bào

7/ các đường đôi được cấu tạo từ những đường đơn nào? Nêu vai trò của các đường đôi đối với cơ thể và đời sống con người.
tại sao đường đôi thuộc dạng oligosacarit?

8/ tại sao xenlulozo được xem là 1 hợp chất cấu trúc lí tưởng cho thành tế bào thực vật? nêu sự khác biệt giữa tinh bột với xenlulozo. tại sao nói tinh bột là nguyên liệu dữ trữ lí tưởng trong tế bào?

9/ nêu vai trò của sacarit trong tế bào, cơ thể và các phép thử thông thường để nhận biết chúng?

10/ nêu công thức khái quát và vai trò của triglixerit trong tế bào và cơ thể. Mỡ và dầu khác nhau ở đặc điểm nào?

11/ sự khác biệt về cấu trúc hóa học của photpholipit so với triglixerit là ở điểm nào? Tại sao photpholipit lại được xem là thành phần cấu tạo chủ yếu của hệ thống màng tế bào?

12/ nêu cấu trúc hóa học và trò của steroit trong tế bào và cơ thể

3

Câu 2:-vì nước có tính phân cực,do đó phân tử này hút phân tử kia qua liên kết hiđrô,liên kết hiđrô không bền,cứ liền lại đứt nên nước trở nên rất linh động trong điều kiện thường,ở nhiệt độ thấp,liên kết hiđrô trở nên bền vững,nối chặt các phân tử nước lại với nhau nên lúc đó nước bị đóng băng,khi đóng băng,khoảng cách giữa các phân tử nước nở rộng nhờ liên kết hiđrô nên nước đóng băng luôn có thể tích lớn hơn nước ban đầu
-hợp chất hữu cơ là hợp chất của cac bon vì các hợp chất hữu cơ đều cháy và phản ứng cháy đều sản sinh ra CO2 và một lượng nhiệt lớn,chỉ có cac bon khi phản ứng với oxi mới sinh ra một lượng nhiệt lớn như vậy

Câu 3:

Các phân tử nước trong tế bào tồn tại ở dạng tự do hoặc ở dạng liên kết. Vì vậy, nước vừa là thành phần cấu tạo vừa là dung môi hòa tan nhiều chất cần thiết cho các hoạt động sống của tế bào, đồng thời nước còn là môi trường của các phản ứng sinh hóa. Nước chiếm tỉ lệ rất lớn trong tế bào. Nếu không có nước tế bào sẽ không thể tiến hành chuyển hóa vật chất để duy trì sự sống.

18 tháng 3 2022

a) Gọi số lần nguyên phân là x (x ∈ N*)

Ta có : Sau lần nguyên phân tạo ra 768 tb sinh tinh

->  \(6.2^x=768\)

->  \(2^x=128\)

->  \(x=7\left(lần\right)\)

Vậy mỗi tb nguyên phân 7 lần

b) Số NST môi trường nội bào cung cấp cho quá trình np :

\(6.38.\left(2^7-1\right)=28956\left(NST\right)\)

c) Số tinh trùng tạo ra trong giảm phân : \(6.2^7.4=3072\left(tinhtrùng\right)\)

GIẢM PHÂN Câu 1: Ở kì đầu của giảm phân 2 không có hiện tượng: A. NST co ngắn và hiện rõ dần B. NST tiếp hợp và trao đổi chéo C. Màng nhân phồng lên và biến mất D. Thoi tơ vơ sắc bắt đầu hình thành Câu 2: Đăc điểm chỉ có ở kì sau của giảm phân 1 mà không có ở các kì khác của phân bào giảm phân là A. NST ở dạng kép gắn lên thoi vô sắc và được phân li về hai...
Đọc tiếp

GIẢM PHÂN

Câu 1: Ở kì đầu của giảm phân 2 không có hiện tượng:

A. NST co ngắn và hiện rõ dần

B. NST tiếp hợp và trao đổi chéo

C. Màng nhân phồng lên và biến mất

D. Thoi tơ vơ sắc bắt đầu hình thành

Câu 2: Đăc điểm chỉ có ở kì sau của giảm phân 1 mà không có ở các kì khác của phân bào giảm phân là

A. NST ở dạng kép gắn lên thoi vô sắc và được phân li về hai cực tế bào

B. Mỗi NST có hai tâm động và trượt về hai cực tế bào

C. NST ở dạng sợi đơn bám thoi vô sắc và được phân li về hai cực tế bào

D. NST nhả xoắn cực đại để trở về trạng thái sợi mảnh

Câu 3: Ở phân bào giảm phân, tế bào con có bộ NST bằng một nửa tế bào mẹ, vì:

A. Giảm phân diễn ra hai lần phân bào liên tiếp

B. Từ 1 tế bào mẹ tạo ra 4 tế bào con

C. NST nhân đôi 1 lần nhưng phân li 2 lần

D. Giảm phân gắn liền với quá trình tạo giao tử

Câu 4: Ở cơ thể người, sự phân bào giảm phân có những ý nghĩa nào sau đây?

I. Tạo ra giao tử đơn bội, qua thụ tinh khôi phục lại bộ NST 2n của loài

II. Giúp cơ quan sinh dục sinh trưởng và phát triển

III. Giúp cơ thể tăng kích thước và khối lượng

IV. Tạo ra nhiều loại giao tử mang tổ hợp gen khác nhau

A. I, II B. I, III C.I, IV D. II, III, IV

Câu 5: Một tế bào sinh tin thuộc cơ thể có kiểu gen AB/ab giảm phân tạo 2 loại tinh trùng ; trong đó có một loại tinh trùng là AB . Loại tinh trùng còn lại là

A. một trong 3 loại Ab, aB, ab B. Ab

C. aB D.ab

Câu 6: Ruồi giấm có bộ NST 2n = 8. Vào kì giữa của giảm phân 1 sẽ có số kiểu sắp xếp các cặp NST là

A. 1 kiểu B. 2 kiểu C. 3 kiểu D. 8 kiểu

Câu 7: Xét 1 tế bào sinh tinh mang 2 cặp NST kí hiệu là AaBb, khi giảm phân bình thường sẽ tạo ra các loại tinh trùng mang NST như thế nào?

A. AB, Ab, aB, ab

B. AB và ab hoặc Ab và aB

C. Aa, Bb

D. AB và ab

0