K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Câu 1.

Khi cung cấp nhiệt lượng 8400 J cho 1 kg của một chất, thì nhiệt độ của chất này tăng thêm 2oC. Chất này là

A.nước đá.B.đồng.C.nước.D.rượu. Câu 2.

Cơ năng gồm hai dạng là

A.Động năng và nội năng.B.Động năng và thế năng.C.Thế năng và nhiệt năng.D.Thế năng và nội năng. Câu 3.

Hiện tượng nào sau đây không phải do chuyển động không ngừng của các nguyên tử, phân tử gây ra?

A.Sự tạo thành gió.B.Quả bóng bay dù được buộc thật chặt vẫn xẹp dần theo thời gian.C.Sự khuếch tán của đồng sunfat vào nước.D.Đường tan vào nước. Câu 4.

Phát biểu nào sau đây về nhiệt năng của vật là đúng?

A.Hai khối nước có nhiệt độ như nhau nhưng khối lượng khác nhau thì nhiệt năng của chúng khác nhau.B.Khi nhiệt độ của vật là 0oC thì nhiệt năng của vật bằng không.C.Khi vật nằm yên thì nhiệt năng của vật bằng không.D.Nhiệt năng của một vật bằng động năng của vật đó. Câu 5.

Nhận xét nào sau đây là sai?​

A.Giữa các phân tử, nguyên tử có khoảng cách.B.Phân tử là một nhóm các nguyên tử kết hợp lại.C.Nguyên tử là hạt nhỏ nhất.D.Phân tử và nguyên tử có thể nhìn thấy được bằng mắt thường. Câu 6.

Hiện tượng nào sau đây do áp suất khí quyển gây ra?

A.Thổi hơi vào quả bóng bay, quả bóng bay tự phống lên.B.Quả bóng bàn bị bẹp thả vào nước nóng tự phồng lên như cũ.C.Dùng một ống nhựa có thể hút nước từ cốc vào miệng.D.Săm xe đạp bơm căng để ngoài trời nắng có thể bị nổ. Câu 7.

Bộ phận nào sau đây của phích nước không góp phần giữ nhiệt cho phích?

A.Vỏ phích bằng kim loại.B.Lớp tráng bạc tại bề mặt hai lớp thủy tinh ở ruột phích.C.Nút xốp đậy miệng phích.D.Khoảng chân không giữa hai lớp thủy tinh ở ruột phích. Câu 8.

Đại lượng nào sau đây không có đơn vị là jun?

A.Công.B.Công suất.C.Động năng.D.Thế năng. Câu 9.

Trong các cách sắp xếp các vật liệu dẫn nhiệt từ tốt đến kém sau đây, cách nào đúng?

A.Không khí, nước, đồng.B.Đồng, không khí, nước.C.Đồng, nước, không khí.D.Nước, không khí, đồng. Câu 10.

Quá trình truyền nhiệt giữa hai vật dừng lại khi

A.nhiệt độ hai vật bằng nhau.B.nhiệt năng hai vật bằng nhau.C.hai vật không còn tiếp xúc nhau.D.hai vật không còn khả năng sinh công. Câu 11.

Quan sát hình vẽ thí nghiệm sau.

Ta thấy khi đổ 100 cm3 nước vào 50 cm3 sirô thì hỗn hợp thu được có thể tích

A.lớn hơn 150 cm3.B.bằng 150 cm3.C.nhỏ hơn 150 cm3. Câu 12.

Móc một quả nặng vào lực kế, số chỉ của lực kế 20 N. Nhúng chìm quả nặng đó vào trong nước, số chỉ của lực kế thay đổi như thế nào?

A.Giảm đi.B.Chỉ số 0.C.Không thay đổi.D.Tăng lên. Câu 13.

Các kì của động cơ nổ bốn kì diễn ra theo thứ tự

A.thoát khí, hút nhiên liệu, nén nhiên liệu, đốt nhiên liệu.B.hút nhiên liện, đốt nhiên liệu, nén nhiên liệu, thoát khí.C.hút nhiên liệu, nén nhiên liệu, thoát khí, đốt nhiên liệu.D.hút nhiên liệu, nén nhiên liệu, đốt nhiên liệu, thoát khí. Câu 14.

Một bếp dùng khí đốt tự nhiên có hiệu suất 30%. Hỏi phải dùng một lượng khí đốt là bao nhiêu để đun sôi 4,5 lít nước ở 20oC Cho biết năng suất tỏa nhiệt của khí đốt tự nhiên là 44.106 J/kg.

A.81.B.115 g.C.49 g.D.250 g. Câu 15.

Khi dùng pit-tông nén khí trong một xi-lanh kín thì

A.khối lượng mỗi phân tử khí giảm.B.kích thước mỗi phân tử khí giảm.C.số phân tử khí giảm.D.khoảng cách giữa các phân tử khí giảm. Câu 16.

Ngăn đá của tủ lạnh thường đặt ở phía trên ngăn đựng thức ăn, để tận dụng sự truyền nhiệt bằng

A.dẫn nhiệt.B.bức xạ nhiệt và dẫn nhiệt.C.bức xạ nhiệt.D.đối lưu. Câu 17.

Lực là một đại lượng vectơ vì

A.có thể so sánh lực này lớn hơn hay nhỏ hơn lực kia.B.có thể đo được lực.C.lực có phương, chiều, độ lớn.D.giá trị của lực là một đại lượng có đơn vị. Câu 18.

Một người thợ xây nhận thấy khi đứng trên gác kéo trực tiếp một xô vữa lên thì khó hơn khi đứng dưới đất dùng ròng rọc cố định đưa xô vữa lên. Trong trường hợp này, tác dụng của ròng rọc cố định là

A.giúp ta đổi hướng của lực tác dụng.B.giúp ta lợi về lực.C.giúp ta lợi về quãng đường đi.D.giúp ta lợi về công. Câu 19.

Có thể nhận ra sự thay đổi nhiệt năng của vật rắn dựa vào sự thay đổi

A.khối lượng riêng của vật.B.vận tốc của các phân tử cấu tạo nên vật.C.nhiệt độ của vật.D.khối lượng của vật. Câu 20.

Người ta đổ 1 kg nước sôi vào 2 kg nước ở 25oC. Coi nhiệt lượng tỏa ra môi trường là không đáng kể, nhiệt độ của nước khi cân bằng nhiệt là

A.50oC.B.30oC.C.40oC.D.20oC. Câu 21.

Cơ năng chuyển hóa thành nhiệt năng trong trường hợp nào dưới đây?

A.Dùng búa đập vào miếng kim loại làm miếng kim loại nóng lên.B.Nối bóng đèn vào hai cực của pin làm đèn nóng sáng.C.Đun sôi nước, nước bốc hơi.D.Để miếng kim loại ngoài nắng, miếng kim loại nóng lên. Câu 22.

Hiện tượng khuếch tán giữa hai chất lỏng xảy ra nhanh hay chậm phụ thuộc vào 

A.khối lượng chất lỏng.B.thể tích chất lỏng.C.nhiệt độ chất lỏng.D.trọng lượng chất lỏng. Câu 23.

Khi trên chỗ đất trơn, ta bám chặt ngón chân xuống nền đất là để

A.giảm áp lực của chân lên mặt đất.B.Tăng ma sát giữa chân với nền đất.C.tăng áp lực của chân lên mặt đất.D.Giảm ma sát giữa chân với nền đất. Câu 24.

Nhiệt năng chuyển hóa thành cơ năng trong trường hợp nào dưới đây?

A.Nút đậy ống nghiệm bật ra khi nước trong ống nghiệm được đun sôi.B.Khi bơm xe, lốp xe nóng lên.C.Miếng kim loại nóng lên khi được cọ xát vào mặt bàn.D.Nước chảy từ trên cao xuống làm quay tuabin máy phát điện. Câu 25.

Khi đúc đồng, người ta phải đun cho đồng nóng chảy rồi đổ vào khuôn. 

Nhiệt độ cần cung cấp để một khối đồng có khối lượng 6 kg tăng từ 33oC đến nhiệt độ nóng chảy 1083oC là

A.2394 kJ.B.2544 kJ.C.2469 kJ.D.75 kJ. Câu 26.

​Thả ba miếng đồng, nhôm, chì có cùng khối lượng vào một cốc nước nóng. Gọi nhiệt độ cuối của chúng sau khi cân bằng nhiệt là t_1,t_2,t_3. Ta có

A.t_3>t_1>t_2.B.t_1=t_2=t_3.C.t_2>t_1>t_3.D.t_1>t_2>t_3. Câu 27.

Khi một vật rơi từ trên cao xuống, thế năng của vật giảm đi 20 J thì

A.cơ năng giảm đi 20 J.B.động năng giảm đi 20 J.C.động năng tăng thêm 20 J.D.cơ năng tăng thêm 20 J. Câu 28.

Trong một máy ép dùng chất lỏng, mỗi lần pít-tông nhỏ đi xuống một đoạn h=40 cm thì pít-tông lớn nâng lên được một đoạn H=5 cm. Khi tác dụng vào pít-tông nhỏ một lực f=500 N thì lực nén vật lên pít-tông lớn là

A.1000 N.B.5000 N.C.4000 N.D.10000 N. Câu 29.

Nếu vật chịu tác dụng của các lực không cân bằng, thì các lực này không thể làm vật

A.đang chuyển động sẽ chuyển động chậm lại.B.bị biến dạng.C.đang chuyển động sẽ chuyển động nhanh lên.D.đang chuyển động sẽ tiếp tục chuyển động thẳng đều. Câu 30.

Thả một miếng gỗ vào trong một chất lỏng thì thấy phần thể tích gỗ ngập trong chất lỏng bằng 1/2 thể tích miếng gỗ, biết dgỗ = 6000 N/m3. Trọng lượng riêng của chất lỏng là

A.18000 N/m3. B.30000 N/m3. C.180000 N/m3. D.12000 N/m3
0
8 tháng 2 2017

Chọn B

Nhiệt năng của một vật là tổng động năng của các phân tử cấu tạo nên nhiệt năng không bao gồm thế năng của vật.

3 tháng 5 2021

Câu nào đưới đây nói về nhiệt năng là không đúng?

A. Nhiệt năng là một dạng năng lượng.

B. Nhiệt năng của một vật là nhiệt lượng vật thu vào hay toả ra.

C. Nhiệt năng của một vật là tổng động năng của các phân tử cấu tạo nên vật.

D. Nhiệt năng cùa một vật thay đổi khi nhiệt độ của vật thay đổi.

4 tháng 5 2021

B

11 tháng 4 2022

a, nguyên tử và phân tử là thành phần tạo nên các vật chất

b, Nhiệt năng là tổng động năng của các nguyên tử, phân tử tạo nên vật (do các hạt chuyển động ko ngừng nên có động năng). Nhiệt độ càng cao thì tốc độ của các nguyên tử, phân tử càng lớn, nghĩa là động năng càng lớn nên nhiệt năng càn lớn, nhiệt năng dươccj đo bằng đơn vị Jun

 Câu 13: Chọn phát biểu đúng về mối quan hệ giữa nhiệt năng và nhiệt độ:A. Nhiệt độ của vật càng cao thì các phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng chậm và nhiệt năng của vật càng nhỏ.B. Nhiệt độ của vật càng thấp thì các phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh và nhiệt năng của vật càng lớn.C. Nhiệt độ của vật càng thấp thì các phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng chậm...
Đọc tiếp

 

Câu 13: Chọn phát biểu đúng về mối quan hệ giữa nhiệt năng và nhiệt độ:

A. Nhiệt độ của vật càng cao thì các phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng chậm và nhiệt năng của vật càng nhỏ.

B. Nhiệt độ của vật càng thấp thì các phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh và nhiệt năng của vật càng lớn.

C. Nhiệt độ của vật càng thấp thì các phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng chậm và nhiệt năng của vật càng lớn.

D. Nhiệt độ của vật càng cao thì các phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh và nhiệt năng của vật càng lớn.

Câu 14: Có 4 bình A, B, C, D đều đựng nước ở cùng một nhiệt độ với thể tích tương ứng là 1 lít, 2 lít, 3 lít, 4 lít. Sau khi dùng các đèn cồn giống hệt nhau để đun các bình này trong 8 phút ta thấy các nhiệt độ trong các bình này khác nhau. Hỏi bình nào có nhiệt độ cao nhất?

A. Bình A                     B. Bình B             C. Bình C             D. Bình D

Câu 15: Khi cung cấp nhiệt lượng 8400 J cho 2 kg của một chất thì nhiệt độ của chất này tăng thêm 0,5 0C. Nhiệt dung riêng của chất đó là:

A. 4200 J/kg.K         B. 8400 J/kg.K C. 16800 J/kg.K        D. 4200 J/kg

Câu  16: Một xe máy chuyển động đều, lực kéo của động cơ là 1600N. Trong 1 phút công sản ra 960 kJ. Quảng đường xe đi trong 30 phút là:                 

A. S = 0,018 km              B. S = 0,18 km         C. S = 1,8 km               D. S = 18 km.

Câu 17: Một ống nghiệm đựng đầy nước, cần đốt nóng ống ở vị trí nào của ống thì tất cả nước trong ống sôi nhanh hơn?

A. Đốt ở giữa ống.                       B. Đốt ở miệng ống.

C. Đốt ở đáy ống.                         D. Đốt ở vị trí nào cũng được

Câu 18: Máy cày thứ nhất thực hiện công lớn gấp 2 lần trong thời gian dài gấp 4 lần so với máy cày thứ hai. Nếu gọi P1 là công suất của máy thứ nhất, là công suất của máy thứ hai thì

A. P1 = P2          B. P1 = 2P2                C. P2 = 2 P1               D. P2 = 4 P1

Câu 19: Trong các phát biểu sau, phát biểu nào sai?

A. Ròng rọc cố định chỉ có tác dụng đổi hướng của lực và cho ta lợi về công.

B. Ròng rọc động cho ta lợi hai lần về lực, thiệt hai lần về đường đi, không cho ta lợi về công.

C. Mặt phẳng nghiêng cho ta lợi về lực, thiệt về đường đi, không cho ta lợi về công.

D. Đòn bẩy cho ta lợi về lực, thiệt về đường đi hoặc ngược lại, không cho ta lợi về công.

Câu 20: Để đưa vật có trọng lượng P = 500 N lên cao bằng ròng rọc động phải kéo dây đi một đoạn 8 m. Lực kéo, độ cao đưa vật lên và công nâng vật lên là bao nhiêu?

A. F = 250 N, h = 8 m, A = 2000 J           B. F = 500 N, h = 4 m, A = 2000 J

C. F = 250 N, h = 4 m, A = 20000 J         D. F = 250 N, h = 4 m, A = 2000 J

Câu 21:  Người ta nâng một vật nặng lên cùng một độ cao bằng hai cách. Cách thứ nhất, kéo vật bằng một ròng rọc cố định. Cách thứ hai, kết hợp một ròng rọc cố định và một ròng rọc động. Nếu bỏ qua trọng lượng và ma sát của ròng rọc thì

A. Công thực hiện ở hai cách đều bằng nhau.

B. Công thực hiện ở cách thứ nhất lớn hơn vì lực kéo bằng trọng lượng của vật.

C. Công thực hiện ở cách thứ hai lớn hơn vì phải kéo dây dài hơn.

D. Công thực hiện ở cách thứ hai nhỏ hơn vì lực kéo nhỏ hơn trọng lượng của vật.

Câu 22:  Biết nhiệt dung riêng của rượu là 2500 J/kg.K. Khi cung cấp cho 400 g rượu nhiệt lượng bằng 2500 J thì độ tăng nhiệt độ của rượu là bao nhiêu?

A.         0,1 0C                 B.100C        C.0,40C       D. 2,50C

1
4 tháng 8 2021

Câu 13: Chọn phát biểu đúng về mối quan hệ giữa nhiệt năng và nhiệt độ:

A. Nhiệt độ của vật càng cao thì các phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng chậm và nhiệt năng của vật càng nhỏ.

B. Nhiệt độ của vật càng thấp thì các phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh và nhiệt năng của vật càng lớn.

C. Nhiệt độ của vật càng thấp thì các phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng chậm và nhiệt năng của vật càng lớn.

D. Nhiệt độ của vật càng cao thì các phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh và nhiệt năng của vật càng lớn.

Câu 14: Có 4 bình A, B, C, D đều đựng nước ở cùng một nhiệt độ với thể tích tương ứng là 1 lít, 2 lít, 3 lít, 4 lít. Sau khi dùng các đèn cồn giống hệt nhau để đun các bình này trong 8 phút ta thấy các nhiệt độ trong các bình này khác nhau. Hỏi bình nào có nhiệt độ cao nhất?

A. Bình A                     B. Bình B             C. Bình C             D. Bình D

Câu 15: Khi cung cấp nhiệt lượng 8400 J cho 2 kg của một chất thì nhiệt độ của chất này tăng thêm 0,5 0C. Nhiệt dung riêng của chất đó là:

A. 4200 J/kg.K         B. 8400 J/kg.K C. 16800 J/kg.K        D. 4200 J/kg

Câu  16: Một xe máy chuyển động đều, lực kéo của động cơ là 1600N. Trong 1 phút công sản ra 960 kJ. Quảng đường xe đi trong 30 phút là:                 

A. S = 0,018 km              B. S = 0,18 km         C. S = 1,8 km               D. S = 18 km.

Câu 17: Một ống nghiệm đựng đầy nước, cần đốt nóng ống ở vị trí nào của ống thì tất cả nước trong ống sôi nhanh hơn?

A. Đốt ở giữa ống.                       B. Đốt ở miệng ống.

C. Đốt ở đáy ống.                         D. Đốt ở vị trí nào cũng được

Câu 18: Máy cày thứ nhất thực hiện công lớn gấp 2 lần trong thời gian dài gấp 4 lần so với máy cày thứ hai. Nếu gọi P1 là công suất của máy thứ nhất, là công suất của máy thứ hai thì

A. P1 = P2          B. P1 = 2P2                C. P2 = 2 P1               D. P2 = 4 P1

Câu 19: Trong các phát biểu sau, phát biểu nào sai?

A. Ròng rọc cố định chỉ có tác dụng đổi hướng của lực và cho ta lợi về công.

B. Ròng rọc động cho ta lợi hai lần về lực, thiệt hai lần về đường đi, không cho ta lợi về công.

C. Mặt phẳng nghiêng cho ta lợi về lực, thiệt về đường đi, không cho ta lợi về công.

D. Đòn bẩy cho ta lợi về lực, thiệt về đường đi hoặc ngược lại, không cho ta lợi về công.

Câu 20: Để đưa vật có trọng lượng P = 500 N lên cao bằng ròng rọc động phải kéo dây đi một đoạn 8 m. Lực kéo, độ cao đưa vật lên và công nâng vật lên là bao nhiêu?

A. F = 250 N, h = 8 m, A = 2000 J           B. F = 500 N, h = 4 m, A = 2000 J

C. F = 250 N, h = 4 m, A = 20000 J         D. F = 250 N, h = 4 m, A = 2000 J

Câu 21:  Người ta nâng một vật nặng lên cùng một độ cao bằng hai cách. Cách thứ nhất, kéo vật bằng một ròng rọc cố định. Cách thứ hai, kết hợp một ròng rọc cố định và một ròng rọc động. Nếu bỏ qua trọng lượng và ma sát của ròng rọc thì

A. Công thực hiện ở hai cách đều bằng nhau.

B. Công thực hiện ở cách thứ nhất lớn hơn vì lực kéo bằng trọng lượng của vật.

C. Công thực hiện ở cách thứ hai lớn hơn vì phải kéo dây dài hơn.

D. Công thực hiện ở cách thứ hai nhỏ hơn vì lực kéo nhỏ hơn trọng lượng của vật.

Câu 22:  Biết nhiệt dung riêng của rượu là 2500 J/kg.K. Khi cung cấp cho 400 g rượu nhiệt lượng bằng 2500 J thì độ tăng nhiệt độ của rượu là bao nhiêu?

A.         0,1 0C                 B.100C        C.0,40C       D. 2,50C

17 tháng 4 2019

Chọn D

Do các chất đều được câú tạo từ các nguyên tử và phân tử mà các nguyên tử và phân tử thì luôn chuyển động không ngừng về mọi phía nên bản chất của sự dẫn nhiệt là sự truyền động năng của các nguyên tử, phân tử này sang các nguyên tử, phân tử khác.

1. Chọn phát biểu đúng về mối quan hệ giữa nhiệt năng và nhiệt độ: A. Nhiệt độ của vật càng cao thì các phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng chậm và nhiệt năng của vật càng nhỏ. B. Nhiệt độ của vật càng thấp thì các phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh và nhiệt năng của vật càng lớn. C. Nhiệt độ của vật càng thấp thì các phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng chậm và...
Đọc tiếp

1. Chọn phát biểu đúng về mối quan hệ giữa nhiệt năng và nhiệt độ: 

A. Nhiệt độ của vật càng cao thì các phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng chậm và nhiệt năng của vật càng nhỏ. 

B. Nhiệt độ của vật càng thấp thì các phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh và nhiệt năng của vật càng lớn. 

C. Nhiệt độ của vật càng thấp thì các phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng chậm và nhiệt năng của vật càng lớn. 

D. Nhiệt độ của vật càng cao thì các phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh và nhiệt năng của vật càng lớn. 

2. Thả một miếng sắt nung nóng vào cốc nước lạnh thì: 

A. nhiệt năng của miếng sắt tăng. B. nhiệt năng của miếng sắt giảm.  

C. nhiệt năng của miếng sắt không thay đổi. D. nhiệt năng của nước giảm.  

3. Trong các kết luận dưới đây, kết luận nào không đúng? 

A. Nhiệt năng của một vật có thể thay đổi bằng cách thực hiện công và truyền nhiệt 

B. Nhiệt độ của vật càng cao, thì các phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh và nhiệt năng của vật càng lớn. 

C. Khi chuyển động nhiệt của các phân tử cấu tạo nên vật càng nhanh thì nhiệt độ của vật càng tăng. 

D. Khi chuyển động nhiệt của các phân tử cấu tạo nên vật càng nhanh thì khối lượng riêng và trọng lượng riêng của vật cũng tăng 

4. Chỉ ra kết luận sai trong các kết luận sau: 

A. Các nguyên tử, phân tử chuyển động hỗn độn không ngừng.  

B. Nguyên tử, phân tử chuyển động càng nhanh thì vật cũng chuyển động càng nhanh. 

C. Nhiệt độ càng cao thì nguyên tử, phân tử chuyển động càng nhanh.  

D. Chuyển động của các hạt phấn hoa trong thí nghiệm Bơ-rao là do các phân tử nước chuyển động va chạm vào. 

5. Chọn câu sai: Nhiệt năng của một vật 

A. là nhiệt lượng vật thu vào hay tỏa ra. 

B. là một dạng năng lượng.  

C. là tổng động năng của các phân tử cấu tạo nên vật. 

D. thay đổi khi nhiệt độ của vật thay đổi. 

6. Ở vùng lạnh, người ta hay làm cửa sổ có hai hay ba lớp kính đặt gần sát nhau là để 

A. ngăn cản gió tốt hơn, tránh gió lạnh thổi vào nhà.  

B. tăng thêm bề dày kính. 

C. cách nhiệt tốt hơn nhờ có lớp không khí giữa các tấm kính. 

D. khi tấm kính này vỡ vẫn còn tấm khác. 

7. Khi chạm tay vào vật bằng kim loại ta thấy lạnh hơn chạm tay vào vật bằng gỗ bởi vì 

A. tay nhận nhiệt lượng từ vật bằng kim loại ít hơn vật bằng gỗ. 

B. tay làm tăng nhiệt độ của hai vật nhưng nhiệt độ của vật kim loại tăng ít hơn. 

C. kim loại dẫn nhiệt tốt hơn gỗ nên khi chạm tay vào vật bằng kim loại tay mất nhiệt lượng nhiều hơn khi chạm tay vào vật bằng gỗ. 

D. tay làm nhiệt độ vật bằng kim loại giảm và làm nhiệt độ vật bằng gỗ tăng thêm. 

8. Trong các cách sắp xếp vật liệu dẫn nhiệt từ tốt hơn đến kém hơn sau đây, cách  nào là đúng? 

A.  Đồng, nước, thuỷ ngân, không khí. B.  Đồng, thuỷ ngân, nước, không khí. 

C. Thuỷ ngân, đồng, nước không khí. D. Không khí, nước, thuỷ ngân, đồng. 

9. Trong chất rắn không xảy ra đối lưu vì 

A. các phân tử của chất rắn liên kết với nhau chặt chẽ nên không thể di chuyển thành dòng được. 

B. trong chất rắn không có sự chuyển động của các phân tử. 

C. nhiệt độ của chất rắn thường không lớn lắm. 

D. khối lượng riêng của chất rắn thường rất lớn. 

10. Khi hiện tượng đối lưu xảy ra trong chất lỏng thì 

A. trọng lượng riêng của cả khối chất lỏng đều tăng lên. 

B. trọng lượng riêng của lớp chất lỏng ở trên nhỏ hơn của lớp chất lỏng ở dưới. 

C. trọng lượng riêng của lớp chất lỏng ở trên lớn hơn của lớp chất lỏng ở dưới. 

D. trọng lượng riêng của lớp chất lỏng ở trên bằng của lớp chất lỏng ở dưới. 

0
1. Chọn phát biểu đúng về mối quan hệ giữa nhiệt năng và nhiệt độ: A. Nhiệt độ của vật càng cao thì các phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng chậm và nhiệt năng của vật càng nhỏ. B. Nhiệt độ của vật càng thấp thì các phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh và nhiệt năng của vật càng lớn. C. Nhiệt độ của vật càng thấp thì các phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng chậm và...
Đọc tiếp

1. Chọn phát biểu đúng về mối quan hệ giữa nhiệt năng và nhiệt độ: 

A. Nhiệt độ của vật càng cao thì các phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng chậm và nhiệt năng của vật càng nhỏ. 

B. Nhiệt độ của vật càng thấp thì các phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh và nhiệt năng của vật càng lớn. 

C. Nhiệt độ của vật càng thấp thì các phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng chậm và nhiệt năng của vật càng lớn. 

D. Nhiệt độ của vật càng cao thì các phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh và nhiệt năng của vật càng lớn. 

2. Thả một miếng sắt nung nóng vào cốc nước lạnh thì: 

A. nhiệt năng của miếng sắt tăng. B. nhiệt năng của miếng sắt giảm.  

C. nhiệt năng của miếng sắt không thay đổi. D. nhiệt năng của nước giảm.  

3. Trong các kết luận dưới đây, kết luận nào không đúng? 

A. Nhiệt năng của một vật có thể thay đổi bằng cách thực hiện công và truyền nhiệt 

B. Nhiệt độ của vật càng cao, thì các phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh và nhiệt năng của vật càng lớn. 

C. Khi chuyển động nhiệt của các phân tử cấu tạo nên vật càng nhanh thì nhiệt độ của vật càng tăng. 

D. Khi chuyển động nhiệt của các phân tử cấu tạo nên vật càng nhanh thì khối lượng riêng và trọng lượng riêng của vật cũng tăng 

4. Chỉ ra kết luận sai trong các kết luận sau: 

A. Các nguyên tử, phân tử chuyển động hỗn độn không ngừng.  

B. Nguyên tử, phân tử chuyển động càng nhanh thì vật cũng chuyển động càng nhanh. 

C. Nhiệt độ càng cao thì nguyên tử, phân tử chuyển động càng nhanh.  

D. Chuyển động của các hạt phấn hoa trong thí nghiệm Bơ-rao là do các phân tử nước chuyển động va chạm vào. 

5. Chọn câu sai: Nhiệt năng của một vật 

A. là nhiệt lượng vật thu vào hay tỏa ra. 

B. là một dạng năng lượng.  

C. là tổng động năng của các phân tử cấu tạo nên vật. 

D. thay đổi khi nhiệt độ của vật thay đổi. 

6. Ở vùng lạnh, người ta hay làm cửa sổ có hai hay ba lớp kính đặt gần sát nhau là để 

A. ngăn cản gió tốt hơn, tránh gió lạnh thổi vào nhà.  

B. tăng thêm bề dày kính. 

C. cách nhiệt tốt hơn nhờ có lớp không khí giữa các tấm kính. 

D. khi tấm kính này vỡ vẫn còn tấm khác. 

7. Khi chạm tay vào vật bằng kim loại ta thấy lạnh hơn chạm tay vào vật bằng gỗ bởi vì 

A. tay nhận nhiệt lượng từ vật bằng kim loại ít hơn vật bằng gỗ. 

B. tay làm tăng nhiệt độ của hai vật nhưng nhiệt độ của vật kim loại tăng ít hơn. 

C. kim loại dẫn nhiệt tốt hơn gỗ nên khi chạm tay vào vật bằng kim loại tay mất nhiệt lượng nhiều hơn khi chạm tay vào vật bằng gỗ. 

D. tay làm nhiệt độ vật bằng kim loại giảm và làm nhiệt độ vật bằng gỗ tăng thêm. 

8. Trong các cách sắp xếp vật liệu dẫn nhiệt từ tốt hơn đến kém hơn sau đây, cách  nào là đúng? 

A.  Đồng, nước, thuỷ ngân, không khí. B.  Đồng, thuỷ ngân, nước, không khí. 

C. Thuỷ ngân, đồng, nước không khí. D. Không khí, nước, thuỷ ngân, đồng. 

9. Trong chất rắn không xảy ra đối lưu vì 

A. các phân tử của chất rắn liên kết với nhau chặt chẽ nên không thể di chuyển thành dòng được. 

B. trong chất rắn không có sự chuyển động của các phân tử. 

C. nhiệt độ của chất rắn thường không lớn lắm. 

D. khối lượng riêng của chất rắn thường rất lớn. 

10. Khi hiện tượng đối lưu xảy ra trong chất lỏng thì 

A. trọng lượng riêng của cả khối chất lỏng đều tăng lên. 

B. trọng lượng riêng của lớp chất lỏng ở trên nhỏ hơn của lớp chất lỏng ở dưới. 

C. trọng lượng riêng của lớp chất lỏng ở trên lớn hơn của lớp chất lỏng ở dưới. 

D. trọng lượng riêng của lớp chất lỏng ở trên bằng của lớp chất lỏng ở dưới. 

1

D

B

A

B

A

C

C

B

A

C

 

1. Trong các hiện tượng sau đây hiện tượng nào không phải do sự chuyển động, hỗn độn không ngừng của các nguyên tử, phân tử gây ra? A. Sự khuếch tán của cà fê vào nước. B. Quả bóng bay dù buộc thật chặt vẫn bị xẹp dần theo thời gian. C. Sự tạo thành gió. D. Đường tan vào nước. 2. Khi các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật chuyển động nhanh lên thì đại lượng nào sau đây tăng lên? A. Khối lượng...
Đọc tiếp

1. Trong các hiện tượng sau đây hiện tượng nào không phải do sự chuyển động, hỗn độn không ngừng của các nguyên tử, phân tử gây ra?
A. Sự khuếch tán của cà fê vào nước.
B. Quả bóng bay dù buộc thật chặt vẫn bị xẹp dần theo thời gian.
C. Sự tạo thành gió.
D. Đường tan vào nước.

2. Khi các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật chuyển động nhanh lên thì đại lượng nào sau đây tăng lên?
A. Khối lượng của vật.
B. Nhiệt độ của vật.
C. Trọng lượng của vật.
D. Cả khối lượng lẫn trọng lượng của vật.

3. Nhỏ một giọt nước đang sôi vào một cốc đựng nước ấm thì nhiệt năng của giọt nước và của nước trong cốc thay đổi như thế nào?
A. Nhiệt năng cua giọt nước tăng, của nước trong cốc giảm.
B. Nhiệt năng của giọt nước giảm, của nước trong cốc tăng.
C. Nhiệt năng của giọt nước và của nước trọng cốc đều giảm
D. Nhiệt năng của giọt nước và của nước trong cốc đều tăng.
4. Xoa hai bàn tay vào nhau ta thấy tay nóng lên. Trong hiện tượng này đã có sự chuyển hoá năng lượng từ dạng nào sang dạng nào? Đây là sự thực hiện công hay truyền nhiệt?
A. Nhiệt năng sang cơ năng. Đây là thực hiện công.
B. Nhiệt năng sang cơ năng. Đây là truyền nhiệt
C. Cơ năng sang nhiệt năng. Đây là thực hiện công.
D. Cơ năng sang nhiệt năng. Đây là truyền nhiệt

5. Chọn phát biểu đúng về mối quan hệ giữa nhiệt năng và nhiệt độ:
A. Nhiệt độ của vật càng cao thì các phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng chậm và nhiệt năng của vật càng nhỏ.
B. Nhiệt độ của vật càng thấp thì các phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh và nhiệt năng của vật càng lớn.
C. Nhiệt độ của vật càng thấp thì các phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng chậm và nhiệt năng của vật càng lớn.
D. Nhiệt độ của vật càng cao thì các phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh và nhiệt năng của vật càng lớn.

0
16 tháng 8 2019

Chọn C

Vì khi chuyển động nhiệt của các phân tử cấu tạo nên vật nhanh lên thì nhiệt độ, nhiệt năng và thể tích của vật đều tăng (Thể tích tăng lên do khoảng cách các phân tử tăng theo). Chỉ có khối lượng là lượng chất chứa trong vật luôn không đổi nên khối lượng của vật là không tăng.