K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Câu 1. Hoa nhãn có bao nhiêu noãn trong mỗi bông?

A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

Câu 2. Trong các loài hoa dưới đây loài hoa nào chứa nhiều noãn nhất ?

A. Cam.

B. Vải.

C. Dưa hấu.

D. Xoài.

Câu 3. Hạt do bộ phận nào của hoa biến đổi thành sau khi thụ tinh ?

A. Bao phấn.

B. Noãn.

C. Bầu nhụy.

D. Vòi nhụy.

Câu 4. Sau khi thụ tinh, bầu nhụy của hoa sẽ biến đổi và phát triển thành ?

A. Hạt.

B. Noãn.

C. Qủa.

D. Phôi.

Câu 5: Trong quá trình thụ tinh ở thực vật, tế bào sinh dục đực sẽ kết hợp với tế bào sinh dục cái có trong noãn để tạo thành một tế bào mới gọi là?

A. Phôi.

B. Hợp tử.

C. Noãn.

D. Hạt.

Câu 6: Khi hạt phấn rơi vào đầu nhuỵ cùng loài thì hạt phấn hút chất nhầy trên đầu nhuỵ, trương lên và nảy mầm thành

A. túi phôi.

B. chỉ nhị.

C. bao phấn.

D. ống phấn.

Câu 7: Điều nào sau đây là đúng với sự nảy mầm của hạt phấn?

A. Ống phấn xuyên qua đầu nhụy và vòi nhụy vào trong bầu.

B. Mỗi hạt phấn hút chất nầy ở đầu nhụy, trương lên và nảy mầm thành ống phấn.

C. Khi tiếp xúc với noãn, phần đầu của ống phấn mang TBSD đực chui vào noãn.

D. Mỗi hạt phấn hút chất nầy ở đầu nhụy, trương lên và nảy mầm thành ống phấn. Ống phấn xuyên qua đầu nhụy và vòi nhụy vào trong bầu. Khi tiếp xúc với noãn, phần đầu của ống phấn mang TBSD đực chui vào noãn

Câu 8: Ở thực vật, thụ tinh là gì?

A. Là hiện tượng bầu phát triển thành quả chứa hạt.

B. Là hiện tượng hạt phấn tiếp xúc với đầu nhụy.

C. Là sự kết hợp của hạt phấn với bầu tạo thành quả.

D. Là hiện tượng TBSD đực của hạt phấn tiếp xúc với TBSD cái chứa trong noãn , tạo thành hợp tử.

Câu 9: Sinh sản hữu tính là hình thức sinh sản?

A. Hình thành cá thể mới từ một phần cơ quan sinh dưỡng.

B. Có sự kết hợp của TBSD đực và TBSD cái.

C. Có sự tham gia của cây bố và cây mẹ.

D.Hình thành cá thể mới từ rễ cây.

Câu 10: Quả chuối khi chín vẫn còn vết tích của

A. Đầu nhụy.

B. Lá đài.

C

4
29 tháng 2 2020

bucminhCâu 10: A. Đầu nhuỵ. B. Lá đài

C. Tràng D. Bao phấn

Xin lỗi, mik ghi thiếu đề. Mong các bn giải giúp mik dới ... mik cảm ơn.=))(◕ᴗ◕✿)

29 tháng 2 2020

Câu 1. Hoa nhãn có bao nhiêu noãn trong mỗi bông?

A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

Câu 2. Trong các loài hoa dưới đây loài hoa nào chứa nhiều noãn nhất ?

A. Cam.

B. Vải.

C. Dưa hấu.

D. Xoài.

Câu 3. Hạt do bộ phận nào của hoa biến đổi thành sau khi thụ tinh ?

A. Bao phấn.

B. Noãn.

C. Bầu nhụy.

D. Vòi nhụy.

Câu 4. Sau khi thụ tinh, bầu nhụy của hoa sẽ biến đổi và phát triển thành ?

A. Hạt.

B. Noãn.

C. Qủa.

D. Phôi.

Câu 5: Trong quá trình thụ tinh ở thực vật, tế bào sinh dục đực sẽ kết hợp với tế bào sinh dục cái có trong noãn để tạo thành một tế bào mới gọi là?

A. Phôi.

B. Hợp tử.

C. Noãn.

D. Hạt.

Câu 6: Khi hạt phấn rơi vào đầu nhuỵ cùng loài thì hạt phấn hút chất nhầy trên đầu nhuỵ, trương lên và nảy mầm thành

A. túi phôi.

B. chỉ nhị.

C. bao phấn.

D. ống phấn.

Câu 7: Điều nào sau đây là đúng với sự nảy mầm của hạt phấn?

A. Ống phấn xuyên qua đầu nhụy và vòi nhụy vào trong bầu.

B. Mỗi hạt phấn hút chất nầy ở đầu nhụy, trương lên và nảy mầm thành ống phấn.

C. Khi tiếp xúc với noãn, phần đầu của ống phấn mang TBSD đực chui vào noãn.

D. Mỗi hạt phấn hút chất nầy ở đầu nhụy, trương lên và nảy mầm thành ống phấn. Ống phấn xuyên qua đầu nhụy và vòi nhụy vào trong bầu. Khi tiếp xúc với noãn, phần đầu của ống phấn mang TBSD đực chui vào noãn

Câu 8: Ở thực vật, thụ tinh là gì?

A. Là hiện tượng bầu phát triển thành quả chứa hạt.

B. Là hiện tượng hạt phấn tiếp xúc với đầu nhụy.

C. Là sự kết hợp của hạt phấn với bầu tạo thành quả.

D. Là hiện tượng TBSD đực của hạt phấn tiếp xúc với TBSD cái chứa trong noãn , tạo thành hợp tử.

Câu 9: Sinh sản hữu tính là hình thức sinh sản?

A. Hình thành cá thể mới từ một phần cơ quan sinh dưỡng.

B. Có sự kết hợp của TBSD đực và TBSD cái.

C. Có sự tham gia của cây bố và cây mẹ.

D.Hình thành cá thể mới từ rễ cây.

Câu 10: Quả chuối khi chín vẫn còn vết tích củ

A đầu nhuỵ

B lá dài

C Tràng

D bao phấn

4 tháng 1 2017

Thụ tinh là hiện tượng tế bào sinh dục đực (tinh trùng ) có trong hạt phấn kết hợp với tế bào sinh dục cái(trứng)có trong noãn tạo thành một tế bào mới gọi là hợp tử. Sinh sản có hiện tượng thụ tinh là sinh sản hữu tính.

Sau khi thụ tinh hợp tử phát triển thành phôi.Noãn phát triển thành hạt chứa phôi.Bầu phát triển thành quả chứa hạt.

CHÚC BẠN HỌC TỐT!

11 tháng 1 2017

Hãy sử dụng các từ gợi ý ( noãn , sinh dục cái , hữu tính , hạt phấn , quả , thụ tinh , hợp tử , hạt ) để hoàn thành đoạn văn sau :

- Thụ tinh là hiện tượng tế bào sinh dục đực ( tinh trùng ) có trong hạt phấn. kết hợp với tế bào sinh dục cái( trứng ) có trong noãn tạo thành một tế bào mới gọi là hợp tử Sinh sản có hiện tượng thụ tinh là sinh sản hữu tính

- Sau khi .thụ tinh hợp tử phát triển thành phôi . Noãn phát triển thành hạt chứa phôi . Bầu phát triển thành quảchứa hạt .

15 tháng 3 2021

“Trong quá trình thụ tinh của thực vật có hoa, tế bào (1)sinh dục đực chui vào noãn, kết hợp với tế bào (2)sinh dục cái tạo thành một tế bào mới gọi là (3)hợp tử Sau khi thụ tinh, phát triển thành (4)phôi , vnoãn phát triển thành (5)hạt chứa phôi, phần còn lại của noãn thành bộ phận chứa chất (6) dự trữ cho hạt. (7) Bầubiến đổi và phát triển thành (8)quả chứa hạt.”

Họ và tên :…………………………….Ôn tập học kỳ IILớp: 6AMôn: Sinh 6   I. TRẮC NGHIỆM (2 điểm) : Khoanh tròn vào câu trả lời đúngCâu 1: Sau khi thụ tinh, bộ phận nào của hoa sẽ tạo thành quả?a/ Noãn.                 b/ Bầu nhụy.                 c/ Đầu nhụy                  d/ Nhụy.Câu 2: Hạt gồm các bộ phận nào sau đây:a/ Vỏ hạt, lá mầm, phôi nhũ.                       b/ Thân mầm, lá mầm, chồi mầm.c/ Vỏ hạt, phôi, chất dinh...
Đọc tiếp

Họ và tên :…………………………….

Ôn tập học kỳ II

Lớp: 6A

Môn: Sinh 6

 

 

 

I. TRẮC NGHIỆM (2 điểm) : Khoanh tròn vào câu trả lời đúng

Câu 1: Sau khi thụ tinh, bộ phận nào của hoa sẽ tạo thành quả?

a/ Noãn.                 b/ Bầu nhụy.                 c/ Đầu nhụy                  d/ Nhụy.

Câu 2: Hạt gồm các bộ phận nào sau đây:

a/ Vỏ hạt, lá mầm, phôi nhũ.                       b/ Thân mầm, lá mầm, chồi mầm.

c/ Vỏ hạt, phôi, chất dinh dưỡng dự trữ.     d/ Vỏ hạt và phôi.

Câu 3: Quả mọng là loại quả có đặc điểm:

a/ Quả mềm khi chín vỏ dày chứa đầy thịt quả.     b/ Quả có hạch cứng bọc lấy hạt.

c/ Vỏ quả khô khi chín.                                           d/ Quả chứa đầy nước.

Câu 4: Trong các nhóm quả sau nhóm nào toàn quả khô nẻ?

a/ Quả lúa, quả thìa là, quả cải.                     b/ Quả bông, quả đậu hà lan, quả cải.

c/ Quả me, quả thìa là, quả dâm bụt.            d/ Quả cóc, quả me, quả mùi.

Câu 5: Đặc điểm nào sau đây không phải là đặc điểm của cây một lá mầm:

a/ Phôi có 1 lá mầm                                      b/ Chất dinh dưỡng dự trữ ở phôi nhũ

c/ Hạt gồm: vỏ, phôi và chất dinh dưỡng dự trữ.                d/ Phôi có 2 lá mầm

Câu 6: Cây nào sau đây có hại cho sức khỏe con người?

a/ Cây thuốc bỏng.                                       b/ Cây bông hồng.

c/ Cây thuốc phiện.                                      d/ Cả a,b,c đều đúng.

Câu 7: Cơ quan sinh sản của dương xỉ là:

a/ Nón              b/ Bào tử           c/ Túi bào tử                d/ Hoa

Câu 8: Quả nào sau đây thuộc quả khô nẻ

a/ Quả xoài      b/ Quả đào        c/ Quả đu đủ                d/ Quả đậu xanh

II/ TỰ LUẬN

Câu 1: Hạt nảy mầm cần những điều kiện nào ? Tại sao phải ủ rơm rạ cho hạt mới gieo và gieo hạt đúng thời vụ?

Câu 2:

a.     Trình bày các cách phát tán của quả và hạt. Cho VD?

b.     Nhà bạn Lan có trồng loại đậu đen và đậu xanh. Vì sao nhà bạn Lan phải thu hoạch các loại đậu đó trước khi quả chín ?

 

Bài làm:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

I. TRẮC NGHIỆM (2 điểm)

Khoanh tròn vào câu trả lời đúng

Câu 1: Sau khi thụ tinh, bộ phận nào của hoa sẽ tạo thành quả?

a/ Noãn.                 b/ Bầu nhụy.                 c/ Đầu nhụy                  d/ Nhụy.

Câu 2: Hạt gồm các bộ phận nào sau đây:

a/ Vỏ hạt, lá mầm, phôi nhũ.                       b/ Thân mầm, lá mầm, chồi mầm.

c/ Vỏ hạt, phôi, chất dinh dưỡng dự trữ.     d/ Vỏ hạt và phôi.

Câu 3: Quả mọng là loại quả có đặc điểm:

a/ Quả mềm khi chín vỏ dày chứa đầy thịt quả.     b/ Quả có hạch cứng bọc lấy hạt.

c/ Vỏ quả khô khi chín.                                           d/ Quả chứa đầy nước.

Câu 4: Trong các nhóm quả sau nhóm nào toàn quả khô nẻ?

a/ Quả lúa, quả thìa là, quả cải.                     b/ Quả bông, quả đậu hà lan, quả cải.

c/ Quả me, quả thìa là, quả dâm bụt.            d/ Quả cóc, quả me, quả mùi.

Câu 5: Đặc điểm nào sau đây không phải là đặc điểm của cây thông:

a/ Thân gỗ.                                                   b/ Cơ quan sinh sản là nón.

c/ Có hoa, quả, hạt.                                      d/ Rễ to khỏe.

Câu 6: Cây nào sau đây có hại cho sức khỏe con người?

a/ Cây thuốc bỏng.                                       b/ Cây bông hồng.

c/ Cây thuốc phiện.                                      d/ Cả a,b,c đều đúng.

Câu 7: Cơ quan sinh sản của dương xỉ là:

a/ Nón              b/ Bào tử           c/ Túi bào tử                d/ Hoa

Câu 8: Quả nào sau đây thuộc quả khô nẻ

a/ Quả xoài      b/ Quả đào        c/ Quả đu đủ                d/ Quả đậu xanh

II/ TỰ LUẬN: (8 điểm)

Câu 1: Giữa cây hạt trần và cây hạt kín có những đặc điểm gì phân biệt? Đặc điểm nào là quan trọng nhất ở cây hạt kín? Vì sao (3 điểm)

Câu 2: Hạt nảy mầm cần những điều kiện nào ? (2 điểm )

Câu 3: Cần phải làm gì để bảo vệ sự đa dạng của thực vật ? (2 điểm)

Câu 4: Nhà bạn Lan có trồng loại đậu đen và đậu xanh. Vì sao nhà bạn Lan phải thu hoạch các loại đậu đó trước khi quả chín ? (1 điểm)

 

Bài làm:

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….........................................................................................................................

 

3

Test 1.

I . Trắc nghiệm .

Câu 1: Sau khi thụ tinh, bộ phận nào của hoa sẽ tạo thành quả?

a/ Noãn.                 b/ Bầu nhụy.                 c/ Đầu nhụy                  d/ Nhụy.

Câu 2: Hạt gồm các bộ phận nào sau đây:

a/ Vỏ hạt, lá mầm, phôi nhũ.                       b/ Thân mầm, lá mầm, chồi mầm.

c/ Vỏ hạt, phôi, chất dinh dưỡng dự trữ.     d/ Vỏ hạt và phôi.

Câu 3: Quả mọng là loại quả có đặc điểm:

a/ Quả mềm khi chín vỏ dày chứa đầy thịt quả.     b/ Quả có hạch cứng bọc lấy hạt.

c/ Vỏ quả khô khi chín.                                           d/ Quả chứa đầy nước.

Câu 4: Trong các nhóm quả sau nhóm nào toàn quả khô nẻ?

a/ Quả lúa, quả thìa là, quả cải.                     b/ Quả bông, quả đậu hà lan, quả cải.

c/ Quả me, quả thìa là, quả dâm bụt.            d/ Quả cóc, quả me, quả mùi.

Câu 5: Đặc điểm nào sau đây không phải là đặc điểm của cây một lá mầm:

a/ Phôi có 1 lá mầm                                      b/ Chất dinh dưỡng dự trữ ở phôi nhũ

c/ Hạt gồm: vỏ, phôi và chất dinh dưỡng dự trữ.                d/ Phôi có 2 lá mầm

Câu 6: Cây nào sau đây có hại cho sức khỏe con người?

a/ Cây thuốc bỏng.                                       b/ Cây bông hồng.

c/ Cây thuốc phiện.                                      d/ Cả a,b,c đều đúng.

Câu 7: Cơ quan sinh sản của dương xỉ là:

a/ Nón              b/ Bào tử           c/ Túi bào tử                d/ Hoa

Câu 8: Quả nào sau đây thuộc quả khô nẻ

a/ Quả xoài      b/ Quả đào        c/ Quả đu đủ                d/ Quả đậu xanh

II . Tự luận .( Tham khảo ) .

Câu 1 :

Điều kiện cần cho hạt nảy mầm:

   – Điều kiện bên ngoài: độ ẩm, không khí, nhiệt độ, nước, cường độ ánh sáng,…

   – Điều kiện bên trong: chất lượng của hạt (kích thước hạt, màu sắc hạt, độ sạch bệnh, mức độ nguyên vẹn, lượng chất dinh dưỡng trong hạt,…).

Khi trời rét phải phủ rơm rạ cho hạt đã gieo→ giữ ấm cho hạt, tạo điều kiện nhiệt độ thích hợp cho hạt nảy mầm.

Câu 2 :

a/ Cách phát tán của quả và hạt :

+ Phát tán nhờ gió .

+ Phát tán nhờ động vật .

+ Phát tán nhờ con người .

+ Tự phát tán .

VD : Qủa ké đầu ngựa , trinh nữ , . .... tự phát tán .

b/ Vì đỗ xanh là loại quả tự phát tán . Khi quả chín khô , quả sẽ tung ra hạt từ trong quả ra ngoài , khiến năng xuất kém .

 

Test 2 :

I . Trắc nghiệm .

Câu 1: Sau khi thụ tinh, bộ phận nào của hoa sẽ tạo thành quả?

a/ Noãn.                 b/ Bầu nhụy.                 c/ Đầu nhụy                  d/ Nhụy.

Câu 2: Hạt gồm các bộ phận nào sau đây:

a/ Vỏ hạt, lá mầm, phôi nhũ.                       b/ Thân mầm, lá mầm, chồi mầm.

c/ Vỏ hạt, phôi, chất dinh dưỡng dự trữ.     d/ Vỏ hạt và phôi.

Câu 3: Quả mọng là loại quả có đặc điểm:

a/ Quả mềm khi chín vỏ dày chứa đầy thịt quả.     b/ Quả có hạch cứng bọc lấy hạt.

c/ Vỏ quả khô khi chín.                                           d/ Quả chứa đầy nước.

Câu 4: Trong các nhóm quả sau nhóm nào toàn quả khô nẻ?

a/ Quả lúa, quả thìa là, quả cải.                     b/ Quả bông, quả đậu hà lan, quả cải.

c/ Quả me, quả thìa là, quả dâm bụt.            d/ Quả cóc, quả me, quả mùi.

Câu 5: Đặc điểm nào sau đây không phải là đặc điểm của cây thông:

a/ Thân gỗ.                                                   b/ Cơ quan sinh sản là nón.

c/ Có hoa, quả, hạt.                                      d/ Rễ to khỏe.

Câu 6: Cây nào sau đây có hại cho sức khỏe con người?

a/ Cây thuốc bỏng.                                       b/ Cây bông hồng.

c/ Cây thuốc phiện.                                      d/ Cả a,b,c đều đúng.

Câu 7: Cơ quan sinh sản của dương xỉ là:

a/ Nón              b/ Bào tử           c/ Túi bào tử                d/ Hoa

Câu 8: Quả nào sau đây thuộc quả khô nẻ

a/ Quả xoài      b/ Quả đào        c/ Quả đu đủ                d/ Quả đậu xanh

II . Tự luận ( Tham khảo ) .

Câu 1 :

Điểm quan trọng nhất để phân biệt thực vật hạt trần với thực vật hạt kín là cách chúng bảo vệ hạt. Hạt của thực vật hạt trần chưa được bảo vệ, nằm lộ trên các lá noãn hở; hạt của thực vật hạt kín được bảo vệ trong quả.

Câu 2 :

Điều kiện cần cho hạt nảy mầm:

   – Điều kiện bên ngoài: độ ẩm, không khí, nhiệt độ, nước, cường độ ánh sáng,…

   – Điều kiện bên trong: chất lượng của hạt (kích thước hạt, màu sắc hạt, độ sạch bệnh, mức độ nguyên vẹn, lượng chất dinh dưỡng trong hạt,…).

Khi trời rét phải phủ rơm rạ cho hạt đã gieo→ giữ ấm cho hạt, tạo điều kiện nhiệt độ thích hợp cho hạt nảy mầm.

Câu 3 :

Ngăn chặn phá rừng để bảo vệ môi trường sống.Hạn chế khai thác bừa bải các loài thực vật quý hiếm.Cấm buôn bán và xuất khẩu các loài quý hiếm.Tuyên truyền mọi người dân bảo vệ rừng.Xây dựng khu bảo tồn, vườn quốc gia.

Câu 4 :

Vì đỗ xanh là loại quả tự phát tán . Khi quả chín khô , quả sẽ tung ra hạt từ trong quả ra ngoài , khiến năng xuất kém .

17 tháng 2 2018

Đáp án: B

Trong quá trình thụ tinh ở thực vật, tế bào sinh dục đực sẽ kết hợp với tế bào sinh dục cái có trong noãn để tạo thành một tế bào mới gọi là hợp tử - SGK trang 103.

22 tháng 9 2018

Đáp án B

Trong quá trình thụ tinh ở thực vật, tế bào sinh dục đực sẽ kết hợp với tế bào sinh dục cái có trong noãn để tạo thành một tế bào mới gọi là hợp tử

1 tháng 3 2017

Đáp án: B

Trong quá trình thụ tinh ở thực vật, tế bào sinh dục đực sẽ kết hợp với tế bào sinh dục cái có trong noãn để tạo thành một tế bào mới gọi là hợp tử - SGK trang 103.

1 tháng 9 2018

Đáp án : A.

Câu 1: Điền từ thích hợp sau vào chỗ trống (...) thay cho các số 1, 2, 3... Cụm từ: noãn, hạt phấn, đầu nhụy, ống phấn, vòi nhụy, sinh dục đực, sinh dục cái, bầu nhụy, noãn, thụ phấn, thụ tinh.“Trong quá trình sinh sản của thực vật có hoa, sau khi thụ phấn, các (1)................................ hút chất dinh dưỡng ở (2)..............................., sau đó lớn lên và nảy mầm thành...
Đọc tiếp

Câu 1: Điền từ thích hợp sau vào chỗ trống (...) thay cho các số 1, 2, 3...

Cụm từ: noãn, hạt phấn, đầu nhụy, ống phấn, vòi nhụy, sinh dục đực, sinh dục cái, bầu nhụy, noãn, thụ phấn, thụ tinh.

“Trong quá trình sinh sản của thực vật có hoa, sau khi thụ phấn, các (1)................................ hút chất dinh dưỡng ở (2)..............................., sau đó lớn lên và nảy mầm thành (3)................................. Lúc này, tế bào (5)..................................... chuyển đến phần đầu của ống phấn. Tiếp theo, ống phấn mọc xuyên qua đầu nhụy vào trong (6) ...................................., tiếp xúc với (7).................................. Tế bào sinh dục đực ở phần đầu ống phấn chui vào noãn, chuẩn bị cho quá trình (8)......................................... diễn ra.” Mai mình thi nên mong mọi người trả lời gấp ạ

1

Câu 1: Điền từ thích hợp sau vào chỗ trống (...) thay cho các số 1, 2, 3... “Trong quá trình sinh sản của thực vật có hoa, sau khi thụ phấn, các (1)hạt phấn hút chất dinh dưỡng ở (2)đầu nhụy , sau đó lớn lên và nảy mầm thành (3)một ống phấn Lúc này, tế bào (5)sinh dục chuyển đến phần đầu của ống phấn. Tiếp theo, ống phấn mọc xuyên qua đầu nhụy vào trong (6)bầu, tiếp xúc với (7)noãn Tế bào sinh dục đực ở phần đầu ống phấn chui vào noãn, chuẩn bị cho quá trình (8) thụ tinh diễn ra.”

9 tháng 1 2017

Đài : Cấu tạo : phần loe ra, trên đế và cuống hoa. Chức năng : bảo vệ nhị và nhụy. Câu hỏi Tràng : Cấu tạo : gồm nhiều cánh hoa, tạo thành bao hoa, màu hoa khác nhau. Chức năng : thu hút côn trùng, bảo vệ nhị và nhụy hoa. Câu hỏi Nhị : Cấu tạo : gồm chỉ nhị và bao phấn, chứa hạt phấn mang tế bào sinh dục đực. Chức năng : cơ quan sinh sản của hoa Nhụy: Cấu tạo : gồm bầu nhụy, vòi nhụy và đầu nhụy, có chứa noãn mang tế bào sinh dục cái. Chức năng : cơ quan sinh sản của hoa. Bộ phận quan trọng nhất của hoa là nhị và nhụy hoa vì nhị và nhụy hoa chứa tế bào sinh dục đực và sinh dục cái và là cơ quan sinh sản chủ yếu của hoa.

Câu 1 : Nối nội dung của cột A với nội dung cột B để hoàn thành kết quả quá trình thụ tinh , kết quả và tạo hạt Cột A Cột B1. Hợp tử phát triển thành a. Quả chứa hạt2. Noãn phát triển thành b. Vỏ hạt3. Vỏ noãn phát triển thành c. Hạt chứa phôi4. Bầu phát triển thành d. phôiCâu 2 : Hãy chọn những từ ngữ thích hợp sau đây ( ống phấn, tê bào sinhd ục cái, hạt phấn ) để điển vào chỗ trống để hoàn...
Đọc tiếp

Câu 1 : Nối nội dung của cột A với nội dung cột B để hoàn thành kết quả quá trình thụ tinh , kết quả và tạo hạt

 

Cột A Cột B

1. Hợp tử phát triển thành a. Quả chứa hạt

2. Noãn phát triển thành b. Vỏ hạt

3. Vỏ noãn phát triển thành c. Hạt chứa phôi

4. Bầu phát triển thành d. phôi

Câu 2 : Hãy chọn những từ ngữ thích hợp sau đây ( ống phấn, tê bào sinhd ục cái, hạt phấn ) để điển vào chỗ trống để hoàn thiện nghĩa của đoạn văn sau :

 

         Ở thực vật có hoa, sau khi thụ phấn trên đầu nhụy có rất nhiều hạt phấn. Mỗi hạt phấn hút chất nhầy ở đầu nhụy trương lên và nảy mầm thành một…(1)…Sau đó, ..(2)…được chuyển đến phấn đầu của ống phấn. Ống phấn xuyên qua đầu nhụy và vòi nhụy vào trong bầu nhụy, sau đó phần đầu của ống phấn mang tế bào sinh dục đực chui vào ...(3)..khi tiếp xúc.

 

Câu 3 : Trình bày các cách dinh dưỡng của vi khuẩn

 

Câu 4 : Cuối tháng 5 đầu tháng 6 năm 2017 tại Phú Yên, tôm hùm nuôi tại vùng nuôi thuộc thôn Phú Mỹ xã Xuân Phương xảy ra hiện tượng tôm chết hàng loạt, nguyên nhân được đưa ra nói do "tảo nở hoa". Theo em hiện tượng trên có dẫn đến ô nhiễm môi trường không ?

1
16 tháng 3 2022

Tham khảo

Câu 1:

   1.d, 2.c, 3.b, 4.a

Câu 2:

   (1): ống phấn, (2): tế bào sinh dục đực; (3): noãn

Câu 3:

   - hoại sinh : hầu hết vi khuẩn không màu không có chất diệp lục như ở thực vật nên những vi khuẩn này không tự chế được chất hữu cơ, chúng phải sống bằng các chất hữu cơ có sẵn trong xác động vật, thực vật đang phân hủy ( hoại sinh)

   - kí sinh: vi khuẩn sống nhờ trên cơ thể sống khác

   - tự dưỡng: một số vi khuẩn có khả năng tự dưỡng ( 2 nhóm)

      + nhóm vi khuẩn quang hợp chế tạo thức ăn từ chất vô cơ nhờ năng lượng ánh sáng mặt trời: đó là các vi khuẩn có chứa chất màu xanh hoặc màu tía đặc trưng của vi khuẩn, và không phải là chất diệp lục như ở thực vật. chúng còn được gọi là vi khuẩn hiếu khí

      + nhóm vi khuẩn hóa tổng hợp sử dụng năng lượng sinh ra từ các phản ứng oxi hóa các chất vô cơ như để chế tạo ra chất hữu cơ. Những vi khuẩn thuộc nhóm này sống trong điều kiện thiếu ánh sáng, chúng không đòi hỏi sự có mặt của oxi trong không khí: chúng là những vi khuẩn kị khí

Câu 4:

   Một số tảo đơn bào sinh sản nhanh gây hiện tượng “ tảo nở hoa”, khi chết làm cho nước bị nhiễm bẩn gây chết tôm ca, dẫn đến ô nhiễm môi trường trầm trọng