K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Câu 1:

Gọi : nMg=a(mol); nMgO=b(mol) (a,b>0)

a) PTHH: Mg + 2 HCl -> MgCl2 + H2

a________2a_______a______a(mol)

MgO +2 HCl -> MgCl2 + H2O

b_____2b_______b___b(mol)

Ta có hpt:

\(\left\{{}\begin{matrix}24a+40b=8,8\\22,4a=4,48\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,2\\b=0,1\end{matrix}\right.\)

=> mMg=0,2.24=4,8(g)

=>%mMg= (4,8/8,8).100=54,545%

=> %mMgO= 45,455%

b) m(muối)=mMg2+ + mCl- = 0,3. 24 + 0,6.35,5=28,5(g)

c) V=VddHCl=(2a+2b)/2=0,3(l)=300(ml)

Câu 2:

Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{H_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\\n_{HCl}=0,4\cdot2=0,8\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)

PTHH: \(Ca+2HCl\rightarrow CaCl_2+H_2\uparrow\)

               0,2____0,4_____0,2____0,2   (mol)

           \(CaO+2HCl\rightarrow CaCl_2+H_2O\)

                0,2____0,4______0,2____0,2  (mol)

Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Ca}=\dfrac{0,2\cdot40}{0,2\cdot40+0,2\cdot56}\cdot100\%\approx41,67\%\\\%m_{CaO}=58,33\%\\m_{CaCl_2}=\left(0,2+0,2\right)\cdot111=44,4\left(g\right)\end{matrix}\right.\)

 

Bài :HIĐRO CLORUA – AXIT CLOHIĐRIC-MUỐI CLORUA 1. Axit clohiđric có thể tham gia vào phản ứng oxi hóa và đóng vai trò Chất oxi hóa. Chất khử Với mỗi trường hợp đó, hãy nêu ra hai thí dụ để minh họa. 2. Hoàn thành các chuỗi biến hóa sau : HCl Cl2 FeCl3 NaCl AgCl KMnO4 Cl2 HCl FeCl2 FeCl3 AgCl Cl2 Br2 3. Dùng phương pháp hóa học để nhận biết các chất sau : HCl , O2 , CO2 , Cl2. 4. Hãy trình bày phương pháp hóa học nhận biết các dung...
Đọc tiếp

Bài :HIĐRO CLORUA – AXIT CLOHIĐRIC-MUỐI CLORUA
1. Axit clohiđric có thể tham gia vào phản ứng oxi hóa và đóng vai trò
Chất oxi hóa.
Chất khử
Với mỗi trường hợp đó, hãy nêu ra hai thí dụ để minh họa.
2. Hoàn thành các chuỗi biến hóa sau :
HCl Cl2 FeCl3 NaCl AgCl
KMnO4 Cl2 HCl FeCl2 FeCl3 AgCl Cl2 Br2
3. Dùng phương pháp hóa học để nhận biết các chất sau :
HCl , O2 , CO2 , Cl2.
4. Hãy trình bày phương pháp hóa học nhận biết các dung dịch chứa trong các bình mất nhãn sau :
HCl, HNO3, KCl, KNO3
NaCl, NaNO3, BaCl2, Ba(NO3)2
NaOH, HCl, K2SO4, HNO3
KCl , Ba(OH)2 , HCl , H2SO4 , AgNO3.
HCl, NaOH , AgNO3 , NaNO3 (chỉ dùng thêm 1 hóa chất làm thuốc thử)
5. Cho Al phản ứng vừa đủ với 109,5 g dd axit HCl 20% thu được khí A và dd B.
Tính khối lượng nhôm cần dùng. Tính thể tích khí A (đktc)
Tính C% dd B sau phản ứng
6. Hòa tan 4g kim loại hóa trị II trong 500 ml dd HCl 0,5 M. Lượng axit dư được trung hòa bởi 50ml dd NaOH 1M. Xác định tên kim loại trên.
7. Cho 12g hh Cu và Fe vào dd HCl 5% , làm bay ra 2,24lít khí (đktc).
Tính khối lượng và thành phần % về khối lượng mỗi kim loại trong hh ban đầu.
Tính khối lượng dd axit HCl 5% cần dùng.
8. Hòa tan hh Zn và ZnO phải dùng đúng 960 ml dd HCl 0,5 M thu được 0,4 g khí.
Tính khối lượng hh ban đầu và thành phần % về khối lượng mỗi kim loại trong hh đó.
Thêm dd AgNO3 dư vào dd sau phản ứng. Tính khối lượng kết tủa tạo thành.
9. Cho 6,3 g hh Al và Mg tác dụng với dd HCl 0,4 M thì thu được 6,72 llit khí (đktc)
Tính khối lượng và thành phần % về khối lượng mỗi kim loại trong hh.
Tính thể tích dd axit cần dùng.
10. Hòa tan 28 gam hỗn hợp gồm Mg , Fe , Cu trong dd HCl dư, thu được dd X và 11,2 lit khí đo ở đktc, còn lại 9,6 g chất rắn sau phản ứng.
Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp.
Cho dd X vào dd NaOH (lấy dư). Lọc lấy kết tủa đem nhiệt phân đến khối lượng không đổi. Tính khối lượng chất rắn thu được.
11. Hòa tan 7,8 gam hỗn hợp gồm Al, Mg bằng dd HCl dư. Sau phản ứng khối lượng dd axit tăng thêm 7 gam.
Xác định khối lượng mỗi kim loại trong hh ban đầu.
12. Cho 30,6 g hh gồm 2 muối natri cacbonat và canxi cacbonat tác dụng với axit HCl vừa đủ, sau phản ứng thu được 6,72 lit khí (đktc).
Tính khối lượng mỗi muối cacbonat.
13. Để hòa tan hoàn toàn 25,4 g hỗn hợp gồm FeS và Na2S cần 60 g dd HCl 36,5% thu được dd A và khí X.
Tính thành phần % theo khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu.
Cho dd A thu được tác dụng với dd chì nitrat (dư). Tính khối lượng chất kết tủa thu được.
14. Có 185,4 g dd axit clohiđric 10%. Cần hòa tan thêm vào dd đó bao nhiêu lit khí hiđro clorua (đktc) để thu được dd axit clohiđic 16,57 %.

1
25 tháng 2 2020

Bạn chia nhỏ câu hỏi ra ạ

Câu 1: Hòa tan hoàn toàn 18,78g hỗn hợp X gồm 1 kim loại kiềm và oxit của nó bằn nước thu được 1,344 lít khí (đktc) và dung dịch Y. a) Để trung hòa dd Y cần dùng 420ml H2SO4 0,5M. Tìm kl kiềm. b) Cho dd Y tác dụng với 100 ml dd CuCl2 2M thì thu được m gam kết tủa. Tính m. Câu 2: Hòa tan hoàn toàn 27 gam hỗn hợp X gồm oxit và muối cacbonat của 1 kim loại nhóm IIA bằng 200 gam dd HCl a% thu được dd Y (chứa 0,4 mol muối) và 5,6...
Đọc tiếp

Câu 1: Hòa tan hoàn toàn 18,78g hỗn hợp X gồm 1 kim loại kiềm và oxit của nó bằn nước thu được 1,344 lít khí (đktc) và dung dịch Y.

a) Để trung hòa dd Y cần dùng 420ml H2SO4 0,5M. Tìm kl kiềm.

b) Cho dd Y tác dụng với 100 ml dd CuCl2 2M thì thu được m gam kết tủa. Tính m.

Câu 2: Hòa tan hoàn toàn 27 gam hỗn hợp X gồm oxit và muối cacbonat của 1 kim loại nhóm IIA bằng 200 gam dd HCl a% thu được dd Y (chứa 0,4 mol muối) và 5,6 lít khí (đktc). Cho toàn bộ dd Y tác dụng vừa đủ với 475 ml dd NaOH 2M thu được m gam kết tủa.

a) Viết các pt phản ứng, tìm các chất trong hỗn hợp X.

b) Tính a và m.

Câu 3: Hòa tan hoàn toàn 48,6 gam hỗn hợp X gồm oxit và muối cacbonat của 1 kim loại nhóm IA bằng a gam dd H2SO4 25% thu được dd Y (chứa 0,4 mol muối) và 5,6 lít khí (đktc). Cho toàn bộ dd Y tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch BaCl2 2M thu được 128,15 gam kết tủa.

a) Viết các pt phản ứng. Tìm các chất trong hỗn hợp X.

b) Tính a và V.

4
31 tháng 7 2019
https://i.imgur.com/V8din4q.jpg
31 tháng 7 2019
https://i.imgur.com/DmXg8Is.jpg
1, Hòa tan hết 11g hỗn hợp X gồm Al,Fe vào m(g) dung dịch HCl 20%; d=1,125 g/ml. Sau phản ứng tạo ra 8,96l H2 và dd Y. Biết HCl dư 10% so với lượng phản ứng. a. Tính % mAl trong X, Vdd HCl đã dùng b, Tính C% các chất trong Y 2, Cho 3,87g hỗn hợp gồm Mg,Al tác dụng 500ml dd HCl 1M vừa đủ tạo ra 4,368l khí (đktc) a, Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp b, Tính CM các chất trong dd sau phản ứng c,tính C% các muối...
Đọc tiếp

1, Hòa tan hết 11g hỗn hợp X gồm Al,Fe vào m(g) dung dịch HCl 20%; d=1,125 g/ml. Sau phản ứng tạo ra 8,96l H2 và dd Y. Biết HCl dư 10% so với lượng phản ứng.

a. Tính % mAl trong X, Vdd HCl đã dùng

b, Tính C% các chất trong Y

2, Cho 3,87g hỗn hợp gồm Mg,Al tác dụng 500ml dd HCl 1M vừa đủ tạo ra 4,368l khí (đktc)

a, Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp

b, Tính CM các chất trong dd sau phản ứng

c,tính C% các muối trong dd sau phản ứng biết dHCl =12g/ml

3, Cho 14,2g hỗn hợp A gồm Cu,Al,Fe tác dụng V(l) dd HCl 1M dư tạo ra 8,96l khí (đktc) và 3,2g một chất rắn

a, tính % khối lượng mỗi kim loại trong A

b,Tính VHCl biết thể tích HCl dùng dư 20% so với lí thuyết

c, Cho a(g) hỗn hợp A tác dụng vừa đủ Cl2 tạo ra 22,365g hỗn hợp các muối.Tìm a? biết hiệu suất chung vủa các phản ứng là 90%

4, 11,2 (l) hỗn hợp X gồm Cl2 và O2 (đktc) tác dụng vừa đủ 16,98g hỗn gợp Y gồm Mg,Al tạo ra 42,34g hỗn hợp z gồm các oxit và muối.Tính khôi lượng mỗi kim loại trong Y

HELP ME, PLEASE!!!!!!

0
1) Một lượng kim loại X hóa trị 1 tác dụng với dd HCl dư thấy có 54,75g dd HCl 20% và thu được 17,55g muối clorua a) xác định tên của kim loại b) tính khối lượng kim loại đã dùng, thể tích H2 bay ra ? 2) Cho một lượng kim loại R hóa trị 2 vào 150ml dd HCl 2,5 M ( vừa đủ ) thu được 20,8125g muối clorua a) xác định tên kim loại ? b) tính khối lượng kim loại và thể tích bay ra 3) Cho 5,58g kim loại kiềm tác dụng...
Đọc tiếp

1) Một lượng kim loại X hóa trị 1 tác dụng với dd HCl dư thấy có 54,75g dd HCl 20% và thu được 17,55g muối clorua

a) xác định tên của kim loại

b) tính khối lượng kim loại đã dùng, thể tích H2 bay ra ?

2) Cho một lượng kim loại R hóa trị 2 vào 150ml dd HCl 2,5 M ( vừa đủ ) thu được 20,8125g muối clorua

a) xác định tên kim loại ?

b) tính khối lượng kim loại và thể tích bay ra

3) Cho 5,58g kim loại kiềm tác dụng với 200g dd HCl 3,65% (dư) sau phản ứng thu được dd X và 1,68 lít khí H2 (đktc)

a) tìm tên của kim loại

b) tính C% của dd X

c) Tính Vdd NaOH 2% ( D = 1,02g\ml) cần để trung hòa lượng axit dư trong dd X

4) Hòa tan 5,4g kim loại nhóm IIIA vào vừa đủ 200ml dd HCl 3M. Sau phản ứng thu được ddA và V lít khí (đkc) bay ra

a) tìm tên kim loại

b) tính V khí ? tính C% các chất trong dd A bik DHCl = 1,25g\ml

2
25 tháng 11 2019

1.

a) X + HCl\(\rightarrow\) XCl +\(\frac{1}{2}\)H2

Ta có: \(\text{mHCl=54,75.20%=10,95 gam }\)

\(\rightarrow\)nHCl=\(\frac{10,95}{36,5}\)=0,3 mol

Theo ptpu: \(\text{nHCl=nX=nXCl=0,3 mol}\)

Ta có mXCl=17,55\(\rightarrow\) M XCl=\(\frac{17,55}{0,3}\)=58,5=MX + MCl=MX + 35,5 \(\rightarrow\) MX = 23\(\rightarrow\) Na

b) Ta có: nNa=0,3 mol

\(\rightarrow\) \(\text{mNa=0,3.23=6,9 gam}\)

nH2=\(\frac{1}{2}\)nHCl=0,15 mol \(\rightarrow\)V H2=0,15.22,4=3,36 lít

25 tháng 11 2019

2.

a) R + 2HCl \(\rightarrow\) RCl2 + H2

Ta có: \(\text{nHCl=0,15.2,5=0,375 mol}\)

Theo ptpu : nR=nRCl2=\(\frac{1}{2}\)nHCl=0,1875 mol

\(\rightarrow\)M RCl2=\(\frac{\text{20,8125}}{0,1875}\)=111=M R + 2M Cl \(\rightarrow\) MR=40 \(\rightarrow\) Ca

b)

Ta có : nCa=nH2=0,1875 mol\(\rightarrow\) mCa=0,1875.40=7,5 gam.

\(\text{V H2=0,1875.22,4=4,2 lít}\)

3. Đề sai

4.

a)2M+6HCl\(\rightarrow\)2MCl3+3H2

\(\text{nHCl=0,2.3=0,6(mol)}\)

\(\rightarrow\)nM=\(\frac{nHCL}{3}\)=\(\frac{0,6}{3}\)=0,2(mol)

M=\(\frac{5,4}{0,2}\)=27(đVC)

\(\rightarrow\)M là Al

b)

\(\text{V=0,3.22,4=6,72(l)}\)

\(\text{mdd HCl=200.1,25=250(g)}\)

\(\text{mdd spu=5,4+250-0,3.2=254,8(g)}\)

C%AlCl3=\(\frac{\text{0,2.133,5}}{\text{254,8.100}}\)=10,48%

4 tháng 4 2020

a) \(n_{H2}=\frac{5,6}{22,4}=0,25\left(mol\right)\)

\(Mg+2HCl--->MgCl2+H2\)

x-----------2x----------------------------x(mol)

\(2Al+6HCl--->2AlCl3+3H2\)

y--------3y---------------------------------1,5y(mol)

Theo bài ta có hpt

\(\left\{{}\begin{matrix}24x+27y=5,1\\x+1,5y=0,25\end{matrix}\right.\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,1\\y=0,1\end{matrix}\right.\)

\(\%m_{Mg}=\frac{0,1.24}{5,1}.100\%=47,06\%\)

\(\%m_{Al}=100-47,06=52,94\%\)

c) \(n_{HCl}=2n_{H2}=0,5\left(mol\right)\)

\(m_{HCl}=0,5.36,5=18,25\left(g\right)\)

\(mdd_{HCl}=\frac{18,25.100}{20}=91,25\left(g\right)\)

m dd sau pư =\(5,1+91,25-0,25.2=95,85\left(g\right)\)

\(m_{MgCl2}=95.0,1=9,5\left(g\right)\)

\(C\%_{MgCl2}=\frac{9,5}{95,85}.100\%=9,9\%\)

\(m_{Alcl3}=\frac{0,1.133,5}{95,85}.100\%=13,9\%\)

13 tháng 2 2020

a)

\(n_{H2}=\frac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)

\(n_{HCl}=2n_{H2}=0,4\left(mol\right)\)

BTKL

mhh+mHCl=m muối+mH2

\(m_{muoi}=22,2\left(g\right)\)

b)

Gọi a là số mol Fe b là số mol Mg

Giải hệ phương trình :

\(\left\{{}\begin{matrix}56a+24b=8\\a+b=0,2\end{matrix}\right.\rightarrow a=b=0,1\)

\(m_{Fe}=5,6\left(g\right),m_{Mg}=2,4\left(g\right)\)

c)

\(V_{HCL}=\frac{0,4}{1}=0,4\left(l\right)\)

d)

\(MgCl_2+2NaOH\rightarrow Mg\left(OH\right)_2+2NaCl\)

\(FeCl_2+2NaOH\rightarrow Fe\left(OH\right)_2+2NaCl\)

\(4Fe\left(OH\right)_2+O_2+2H_2O\rightarrow4Fe\left(OH\right)_3\)

\(2Fe\left(OH\right)_3\rightarrow Fe_2O_3+3H_2O\)

\(Mg\left(OH\right)_2\rightarrow MgO+H_2O\)

\(\rightarrow m=0,05.160+0,1.40=12\left(g\right)\)

câu 1. cho 7,36 gam hỗn hợp X gồm Fe và MgO tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc nóng, dư. Sau phản ứng thu được dd Y và 2,016 lít khí SO2 (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Tính phần trăm khối lượng từng chất trong hỗn hợp X? (%mFe=45,65%, %mMgO=54,35%) câu 2. cho m gam hỗn hợp X gồm Cu và Fe2O3 tác dụng với dd H2SO4 đặc nóng, vừa đủ. Sau phản ứng thu được dd Y và 1,12 lít khí SO2 (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Cô...
Đọc tiếp

câu 1. cho 7,36 gam hỗn hợp X gồm Fe và MgO tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc nóng, dư. Sau phản ứng thu được dd Y và 2,016 lít khí SO2 (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Tính phần trăm khối lượng từng chất trong hỗn hợp X? (%mFe=45,65%, %mMgO=54,35%)

câu 2. cho m gam hỗn hợp X gồm Cu và Fe2O3 tác dụng với dd H2SO4 đặc nóng, vừa đủ. Sau phản ứng thu được dd Y và 1,12 lít khí SO2 (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Cô cạn dd Y được 20 gam muối kha. Tính giá trị m? (m=8)

câu 3. cho 28.08 gam hỗn hợp X gồm Ag và FeO tác dụng vừa đủ với 46 gam dd H2SO4 98% (đặc nóng). Sau phản ứng thu được dd Y và có V lít khí SO2 thoát ra (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Tính giá trị của V? (V=3.472 lít)

câu 4. cho m gam hỗn hợp X gồm Mg và Al2O3 tác dụng vừa đủ với 31,85 gam dd H2SO4 80% (đặc nóng). Sau phả ứng thu được dd Y và có 0,224 lít H2S thoát ra (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Tính nồng độ phần trăm các chất có trong dd Y? (C%MgSO4=12,12%, C%Al2(SO4)3=60,44%)

câu 5. cho 16,35 gam hỗn hợp X gồm Al và Fe3O4 tác dụng vừa đủ với dd H2SO4 90% (đặc nóng) Sau phản ứng thu được dd Y và 3,696 lít SO2 (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Tính khối lượng ddH2SO4 đặc nóng cần dùng? (mddH2SO4=62,07 gam)

5
30 tháng 3 2019

Câu 1. cho 7,36 gam hỗn hợp X gồm Fe và MgO tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc nóng, dư. Sau phản ứng thu được dd Y và 2,016 lít khí SO2 (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Tính phần trăm khối lượng từng chất trong hỗn hợp X?

Giải

2Fe + 6H2SO4 đ,n => Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O

MgO + H2SO4 đ,n => MgSO4 + H2O

nSO2 = V/22.4 = 2.016/22.4 = 0.09 (mol)

Theo pt => nFe = n.M = 0.06 (mol)

mFe = n.M = 0.06 x 56 = 3.36 (g)

% m Fe = 3.36x100/7.36 = 45.65 %

% m MgO = 100 - 45.65 = 54.35 %

30 tháng 3 2019

Câu 2. cho m gam hỗn hợp X gồm Cu và Fe2O3 tác dụng với dd H2SO4 đặc nóng, vừa đủ. Sau phản ứng thu được dd Y và 1,12 lít khí SO2 (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Cô cạn dd Y được 20 gam muối khan. Tính giá trị m?

Giải

Cu + 2H2SO4 đ,n => CuSO4 + SO2 + 2H2O

Fe2O3 + 3H2SO4 đ,n = >Fe2(SO4)3 +3H2O

nSO2 = V/22.4 = 1.12/22.4 = 0.05 (mol)

Theo pt => nCuSO4 = 0.05 (mol)

mCuSO4 = 0.05x160 = 8 (g)

=> mFe2(SO4)3 = 20 - 8 = 12 (g)

=> nFe2(SO4)3 = 12/400= 0.03 (mol) = nFe2O3

==> mCu = n.M = 0.05 x 64 = 3.2 (g)

==> mFe2O3 = n.M = 0.03x160 = 4.8 (g)

Vậy m = 3.2 + 4.8 = 8 (g)

7 tháng 8 2019
https://i.imgur.com/ypyvigX.jpg