K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

23 tháng 11 2021

1.D

2.A

3.C

4.B

5.A

 

23 tháng 11 2021

1.D

2.A

3.C

4.B

5.A

 

 Câu 1. Bộ phận nào không có ở trùng roi? *A. Roi.B. Chất diệp lục.C. Nhân.D. Màng Xenlulôzơ.Câu 2. Sinh sản của trùng roi: *A. Vô tính phân đôi cơ thể theo chiều dọc.B. Vô tính, phân đôi cơ thể theo chiều ngang.C. Hữu tính.D. Vô tính và hữu tính.Câu 3. Trùng roi giống thực vật: *A. Có màng Xenlulôzơ.B. Có điểm mắt.C. Có diệp lục.D. Có roi.Câu 4. Trùng biến hình bắt mồi bằng: *A. Tua miệng.B. Chân giả.C. Miệng.D. Không bào tiêu...
Đọc tiếp

 Câu 1. Bộ phận nào không có ở trùng roi? *

A. Roi.

B. Chất diệp lục.

C. Nhân.

D. Màng Xenlulôzơ.

Câu 2. Sinh sản của trùng roi: *

A. Vô tính phân đôi cơ thể theo chiều dọc.

B. Vô tính, phân đôi cơ thể theo chiều ngang.

C. Hữu tính.

D. Vô tính và hữu tính.

Câu 3. Trùng roi giống thực vật: *

A. Có màng Xenlulôzơ.

B. Có điểm mắt.

C. Có diệp lục.

D. Có roi.

Câu 4. Trùng biến hình bắt mồi bằng: *

A. Tua miệng.

B. Chân giả.

C. Miệng.

D. Không bào tiêu hóa.

Câu 5. Trùng biến hình thải bã (chất thải) qua: *

A. Không bào co bóp.

B. Không bào tiêu hóa.

C. Bất kì chỗ nào trên cơ thể.

D. Chân giả

Câu 6. Sơ đồ nào sau đây thể hiện dinh dưỡng của trùng giày: *

A. Thức ăn -> Không bào co bóp -> Không bào tiêu hóa -> Lỗ thoát.

B. Thức ăn -> Miệng -> Hầu -> Không bào tiêu hóa -> Không bào co bóp -> Lỗ thoát.

C. Thức ăn -> Miệng -> Hầu -> Không bào co bóp -> Không bào tiêu hóa -> Lỗ thoát.

D. Thức ăn -> Miệng -> Hầu -> Không bào tiêu hóa -> Lỗ thoát -> Không bào tiêu hóa.

Câu 7. Hình thức sinh sản của trùng giày: *

A. Vô tính, phân đôi cơ thể theo chiều dọc.

B. Hữu tính bằng cách tiếp hợp.

C. Vô tính, phân đôi cơ thể theo chiều ngang.

D. Hữu tính và vô tính.

Câu 8. Nội dung nào không đúng với trùng giày? *

A. Có 2 nhân.

B. Có 2 không bào tiêu hóa.

C. Có 2 không bào co bóp.

D. Có enzim tiêu hóa.

Câu 9. Loại muỗi nào truyền bệnh sốt rét? *

A. Muỗi vằn.

B. Muỗi thường.

C. Muỗi Anôphen.

D. Muỗi vằn và muỗi Anôphen

Câu 10. Đặc điểm không có ở trùng kiết lị: *

A. Có chân giả.

B. Kí sinh trong máu người.

C. Kết bào xác.

D. Gây bệnh kiết lị.

Câu 11. Câu nào đúng khi nói về trùng sốt rét? *

A. Lớn hơn hồng cầu.

B. Có các không bào.

C. Ăn hồng cầu.

D. Không có bộ phận di chuyển.

Câu 12. Động vật nào sau đây có đối xứng tỏa tròn? *

A. Trùng kiết lị.

B. Thủy tức.

C. Sán lá gan.

D. Trùng giày.

Câu 13. Tua miệng của thủy tức có chức năng: *

A. Tiêu hóa mồi.

B. Di chuyển.

C. Hô hấp.

D. Tự vệ và bắt mồi.

Câu 14. Động vật nào sau đây sinh sản vô tính mọc chồi? *

A. Thủy tức.

B. Hải quỳ.

C. Sứa.

D. Sao biển.

Câu 15. Tế bào gai của Ruột Khoang có ở: *

A. Đế bám.

B. Lỗ miệng.

C. Tua miệng.

D. Ruột túi.

Câu 16. Nội dung nào không đúng với sứa? *

A. Cơ thể hình trụ

B. Miệng ở dưới.

C. Cơ thể hình dù.

D. Có lối sống bơi lội.

Câu 17. Sứa, san hô, hải quỳ không giống nhau ở điểm nào? *

A. Ăn động vật.

B. Có tế bào gai.

C. Lối sống.

D. Ruột dạng túi.

Câu 18. Loại san hô nào cung cấp vôi cho xây dựng? *

A. San hô sừng hươu.

B. San hô đá.

C. San hô đỏ.

D. San hô đen.

Câu 19. Động vật nguyên sinh có số loài khoảng: *

A. 20 nghìn loài.

B. 30 nghìn loài.

C. 40 nghìn loài.

D. 10 nghìn loài.

Câu 20. Ruột khoang có số loài khoảng: *

A. 10 nghìn loài.

B. 15 nghìn loài.

C. 20 nghìn loài.

D. 25 nghìn loài.

Câu 21. Nơi kí sinh của sán lá gan: *

A. Cơ bắp trâu, bò.

B. Gan và mật trâu, bò, lợn.

C. Ruột non người.

D. Ruột trâu, bò, lợn.

Câu 22. Ở sán lá gan bộ phận nào phát triển? *

A. Mắt.

B. Cơ lưng bụng.

C. Lông bơi.

D. Miệng.

Câu 23. Sán lá gan chưa có: *

A. Giác bám.

B. Miệng.

C. Hậu môn.

D. Hầu.

Câu 24. Vòng đời sán lá gan sẽ không khép kín là do: *

A. Trứng ra ngoài gặp nước.

B. Ấu trùng có lông bơi chui vào ốc kí sinh.

C. Trứng ra ngoài gặp ẩm.

D. Kén sán bám vào rau bị lợn ăn.

Câu 25. Trong cơ thể người, sán lá máu kí sinh ở đâu? *

A. Ruột non.

B. Máu.

C. Cơ bắp.

D. Gan.

Câu 26. Nội dung đúng khi nói về sán lá máu: *

A. Ấu trùng vào vật chủ qua đường ăn uống.

B. Có vật chủ trung gian là ốc gạo, ốc mút.

C. Cơ thể lưỡng tính.

D. Ấu trùng ở nơi nước ô nhiễm.

Câu 27. Sán dây bò có chiều dài: *

A. 2-3m.

B. 4-5m.

C. 6-7m.

D. 8-9m.

Câu 28. Sán dây không kí sinh ở: *

A. Gan, mật trâu, bò.

B. Ruột người.

C. Thịt trâu, bò.

D. Thịt lợn.

Câu 29. Động vật nào không có đối xứng hai bên? *

A. Sán lá gan.

B. Giun đũa.

C. Sán bã trầu.

D. Sứa

Câu 30. Vai trò của lớp vỏ cuticun ở giun đũa giúp: *

A. Lớp cơ dọc phát triển.

B. Di chuyển dễ dàng.

C. Không bị tiêu hủy bởi dịch tiêu hóa.

D. Cong duỗi cơ thể.

Câu 31. Đặc điểm nào không đúng ở giun đũa? *

A. Cơ thể hình trụ.

B. Khoang cơ thể chưa chính thức.

C. Tuyến sinh dục dạng ống.

D. Có hậu môn.

Câu 32. Giun đũa di chuyển nhờ vào cấu tạo nào? *

A. Lớp vỏ cuticun.

B. Cơ dọc phát triển.

C. Khoang cơ thể chưa chính thức.

D. Có hậu môn.

 Câu 1. Bộ phận nào không có ở trùng roi? *

A. Roi.

B. Chất diệp lục.

C. Nhân.

D. Màng Xenlulôzơ.

Câu 2. Sinh sản của trùng roi: *

A. Vô tính phân đôi cơ thể theo chiều dọc.

B. Vô tính, phân đôi cơ thể theo chiều ngang.

C. Hữu tính.

D. Vô tính và hữu tính.

Câu 3. Trùng roi giống thực vật: *

A. Có màng Xenlulôzơ.

B. Có điểm mắt.

C. Có diệp lục.

D. Có roi.

Câu 4. Trùng biến hình bắt mồi bằng: *

A. Tua miệng.

B. Chân giả.

C. Miệng.

D. Không bào tiêu hóa.

Câu 5. Trùng biến hình thải bã (chất thải) qua: *

A. Không bào co bóp.

B. Không bào tiêu hóa.

C. Bất kì chỗ nào trên cơ thể.

D. Chân giả

Câu 6. Sơ đồ nào sau đây thể hiện dinh dưỡng của trùng giày: *

A. Thức ăn -> Không bào co bóp -> Không bào tiêu hóa -> Lỗ thoát.

B. Thức ăn -> Miệng -> Hầu -> Không bào tiêu hóa -> Không bào co bóp -> Lỗ thoát.

C. Thức ăn -> Miệng -> Hầu -> Không bào co bóp -> Không bào tiêu hóa -> Lỗ thoát.

D. Thức ăn -> Miệng -> Hầu -> Không bào tiêu hóa -> Lỗ thoát -> Không bào tiêu hóa.

Câu 7. Hình thức sinh sản của trùng giày: *

A. Vô tính, phân đôi cơ thể theo chiều dọc.

B. Hữu tính bằng cách tiếp hợp.

C. Vô tính, phân đôi cơ thể theo chiều ngang.

D. Hữu tính và vô tính.

Câu 8. Nội dung nào không đúng với trùng giày? *

A. Có 2 nhân.

B. Có 2 không bào tiêu hóa.

C. Có 2 không bào co bóp.

D. Có enzim tiêu hóa.

Câu 9. Loại muỗi nào truyền bệnh sốt rét? *

A. Muỗi vằn.

B. Muỗi thường.

C. Muỗi Anôphen.

D. Muỗi vằn và muỗi Anôphen

Câu 10. Đặc điểm không có ở trùng kiết lị: *

A. Có chân giả.

B. Kí sinh trong máu người.

C. Kết bào xác.

D. Gây bệnh kiết lị.

Câu 11. Câu nào đúng khi nói về trùng sốt rét? *

A. Lớn hơn hồng cầu.

B. Có các không bào.

C. Ăn hồng cầu.

D. Không có bộ phận di chuyển.

Câu 12. Động vật nào sau đây có đối xứng tỏa tròn? *

A. Trùng kiết lị.

B. Thủy tức.

C. Sán lá gan.

D. Trùng giày.

Câu 13. Tua miệng của thủy tức có chức năng: *

A. Tiêu hóa mồi.

B. Di chuyển.

C. Hô hấp.

D. Tự vệ và bắt mồi.

Câu 14. Động vật nào sau đây sinh sản vô tính mọc chồi? *

A. Thủy tức.

B. Hải quỳ.

C. Sứa.

D. Sao biển.

Câu 15. Tế bào gai của Ruột Khoang có ở: *

A. Đế bám.

B. Lỗ miệng.

C. Tua miệng.

D. Ruột túi.

Câu 16. Nội dung nào không đúng với sứa? *

A. Cơ thể hình trụ

B. Miệng ở dưới.

C. Cơ thể hình dù.

D. Có lối sống bơi lội.

Câu 17. Sứa, san hô, hải quỳ không giống nhau ở điểm nào? *

A. Ăn động vật.

B. Có tế bào gai.

C. Lối sống.

D. Ruột dạng túi.

Câu 18. Loại san hô nào cung cấp vôi cho xây dựng? *

A. San hô sừng hươu.

B. San hô đá.

C. San hô đỏ.

D. San hô đen.

Câu 19. Động vật nguyên sinh có số loài khoảng: *

A. 20 nghìn loài.

B. 30 nghìn loài.

C. 40 nghìn loài.

D. 10 nghìn loài.

Câu 20. Ruột khoang có số loài khoảng: *

A. 10 nghìn loài.

B. 15 nghìn loài.

C. 20 nghìn loài.

D. 25 nghìn loài.

Câu 21. Nơi kí sinh của sán lá gan: *

A. Cơ bắp trâu, bò.

B. Gan và mật trâu, bò, lợn.

C. Ruột non người.

D. Ruột trâu, bò, lợn.

Câu 22. Ở sán lá gan bộ phận nào phát triển? *

A. Mắt.

B. Cơ lưng bụng.

C. Lông bơi.

D. Miệng.

Câu 23. Sán lá gan chưa có: *

A. Giác bám.

B. Miệng.

C. Hậu môn.

D. Hầu.

Câu 24. Vòng đời sán lá gan sẽ không khép kín là do: *

A. Trứng ra ngoài gặp nước.

B. Ấu trùng có lông bơi chui vào ốc kí sinh.

C. Trứng ra ngoài gặp ẩm.

D. Kén sán bám vào rau bị lợn ăn.

Câu 25. Trong cơ thể người, sán lá máu kí sinh ở đâu? *

A. Ruột non.

B. Máu.

C. Cơ bắp.

D. Gan.

Câu 26. Nội dung đúng khi nói về sán lá máu: *

A. Ấu trùng vào vật chủ qua đường ăn uống.

B. Có vật chủ trung gian là ốc gạo, ốc mút.

C. Cơ thể lưỡng tính.

D. Ấu trùng ở nơi nước ô nhiễm.

Câu 27. Sán dây bò có chiều dài: *

A. 2-3m.

B. 4-5m.

C. 6-7m.

D. 8-9m.

Câu 28. Sán dây không kí sinh ở: *

A. Gan, mật trâu, bò.

B. Ruột người.

C. Thịt trâu, bò.

D. Thịt lợn.

Câu 29. Động vật nào không có đối xứng hai bên? *

A. Sán lá gan.

B. Giun đũa.

C. Sán bã trầu.

D. Sứa

Câu 30. Vai trò của lớp vỏ cuticun ở giun đũa giúp: *

A. Lớp cơ dọc phát triển.

B. Di chuyển dễ dàng.

C. Không bị tiêu hủy bởi dịch tiêu hóa.

D. Cong duỗi cơ thể.

Câu 31. Đặc điểm nào không đúng ở giun đũa? *

A. Cơ thể hình trụ.

B. Khoang cơ thể chưa chính thức.

C. Tuyến sinh dục dạng ống.

D. Có hậu môn.

Câu 32. Giun đũa di chuyển nhờ vào cấu tạo nào? *

A. Lớp vỏ cuticun.

B. Cơ dọc phát triển.

C. Khoang cơ thể chưa chính thức.

D. Có hậu môn.

0
Câu 1: Là một cơ thể đơn bào, cơ thể tự dưỡng như thực vật nhưng cũng có thể di dưỡng như độngvật,tùyđiềukiệnsống.Đólà: A. trùng giày B. trùng roi xanh C. trùng biến hình D.trùngkiếtlịCâu 2: Hình thức sinh sản của trùng biến hình là gì ?A. Phân đôi B. Phân nhiều C. Phân đôi và phân nhiều D. Tiếp hợpCâu 3: Sự trao đổi khí ở thủy tức được thực hiện qua:A. Ống khí B. Thành cơ thểC. Màng cơ thể D. MangCâu 4:...
Đọc tiếp

Câu 1: Là một cơ thể đơn bào, cơ thể tự dưỡng như thực vật nhưng cũng có thể di dưỡng như độngvật,tùyđiềukiệnsống.Đólà: A. trùng giày B. trùng roi xanh C. trùng biến hình D.trùngkiếtlị

Câu 2: Hình thức sinh sản của trùng biến hình là gì ?

A. Phân đôi B. Phân nhiều C. Phân đôi và phân nhiều D. Tiếp hợp

Câu 3: Sự trao đổi khí ở thủy tức được thực hiện qua:

A. Ống khí B. Thành cơ thể

C. Màng cơ thể D. Mang

Câu 4: Đặc điểm nào sau đây không phải là của san hô ?

A. Cá thể có cơ thể hình trụ B. Tập đoàn cá thể con tạo thành khối

C. Có gai độc tự vệ D. Thích nghi với đời sống bơi lội

Câu 5: Hình thức sinh sản vô tính mọc chồi ở san hô khác thủy tức ở đặc điểm nào ? A. Chồi con không dính liền với cơ thể mẹ B. Chồi con tách rời cơ thể mẹ C. Chồi con dính liền với cơ thể mẹ D. Hình thành tế bào trứng và tế bào tinh trùng

Câu 6: Đặc điểm khác biệt của sứa so với thủy tức là gì?

A. di chuyển bằng dù B. đối xứng tỏa tròn

C. tua miệng gây ngứa D. thành cơ thể có 2 lớp

Câu 7: Là động vật đa bào, cấu tạo thành cơ thể gồm hai lớp tế bào, đối xứng tỏa tròn , những đặc điểm này có ở ngành nào dưới đây?

A. Ruột khoang B. Giun tròn C. Giun đốt D. Động vật nguyên sinh

Câu 8: Cành san hô thường dùng làm trang trí là bộ phận nào của cơ thể san hô ?

A. Miệng san hô B. Tua miệng san hô C. Tập đoàn san hô D. Bộ xương san hô

Câu 9: Trứng sán lá gan nở thành ấu trùng có lông khi: A. ở nơi khô ráo B. gặp nước

C. bám vào cỏ D. chui vào ốc

Câu10: Tại sao tỉ lệ tử vong của sán lá gan rất cao song chúng vẫn còn sống sót và phát triển để duy trì nòi giống ?

A.vì trứng sán lá gan thích nghi với mọi điều kiện ngoại cảnh B. vì số lượng trứng rất nhiều

C. vì ấu trùng có khả năng sinh sản D. vì phát triển qua nhiều vật chủ

Câu 11: Nguyên nhân người bệnh mắc sán lá dây là: A. Do ăn uống không vệ sinh B. Hay ăn thịt sống C. Do đi chân đất D. Ăn thịt sống có nhiễm nang sán

Câu 12: Những đại diện nào thuộc ngành Giun dẹp ?

A. Giun đất, sán bã trầu, sán lá gan B. Sán dây, sán bã trầu, sán lá gan

C. Giun đỏ, sán lông, sán dây D. Đỉa, rươi, sán bả trầu

1
23 tháng 11 2021

1.C

2.C

3.B

4.D

5.C

6.A

7.A

8.D

9.B

10.D

11.A

12.B

21 tháng 12 2021

D

21 tháng 12 2021

D

21 tháng 1 2022

A. Trùng roi

21 tháng 1 2022

A

 

Câu: Hình thức sinh sản của trùng roi là: *Sinh sản vô tính bằng cách phân đôi cơ thể theo chiều ngang.Sinh sản hữu tính bằng cách tiếp hợp.Sinh sản vô tính bằng cách phân đôi cơ thể theo chiều dọc.Sinh sản hữu tính bằng cách phân đôi cơ thể theo chiều dọc.Câu: Động vật nguyên sinh sống kí sinh có đặc điểm? *Cơ quan di chuyển thường tiêu giảm hay kém phát triển, dinh dưỡng kiểu tự dưỡng, sinh sản vô tính...
Đọc tiếp

Câu: Hình thức sinh sản của trùng roi là: *

Sinh sản vô tính bằng cách phân đôi cơ thể theo chiều ngang.

Sinh sản hữu tính bằng cách tiếp hợp.

Sinh sản vô tính bằng cách phân đôi cơ thể theo chiều dọc.

Sinh sản hữu tính bằng cách phân đôi cơ thể theo chiều dọc.

Câu: Động vật nguyên sinh sống kí sinh có đặc điểm? *

Cơ quan di chuyển thường tiêu giảm hay kém phát triển, dinh dưỡng kiểu tự dưỡng, sinh sản vô tính với tốc độ chậm.

Cơ quan di chuyển thường tiêu giảm hay kém phát triển, dinh dưỡng theo kiểu dị dưỡng, sinh sản với tốc độ rất nhanh.

Cơ quan di chuyển thường phát triển, dinh dưỡng kiểu dị dưỡng, sinh sản vô tính với tốc độ chậm.

Cơ quan di chuyển thường phát triển, dinh dưỡng theo kiểu dị dưỡng, sinh sản với tốc độ rất nhanh.

Câu : Câu nào đúng nhất khi nói về đặc điểm chung của động vật nguyên sinh? *

Có cấu tạo từ nhiều tế bào đảm nhận nhận mọi chức năng sống.

Có cấu tạo từ nhiều tế bào đảm nhận nhiều chức năng sống.

Có cấu tạo từ một tế bào nhưng đảm nhận mọi chức năng sống.

Có cấu tạo từ một tế bào đảm nhận một chức năng sống .

3
23 tháng 10 2021

Sinh sản vô tính bằng cách phân đôi cơ thể theo chiều dọc.

23 tháng 10 2021

1 Sinh sản vô tính bằng cách phân đôi cơ thể theo chiều dọc.

2 Cơ quan di chuyển thường tiêu giảm hay kém phát triển, dinh dưỡng theo kiểu dị dưỡng, sinh sản với tốc độ rất nhanh.

3 Có cấu tạo từ một tế bào nhưng đảm nhận mọi chức năng sống.

30 tháng 8 2016

bn nhấn vào tìm câu hỏi tương tự nha bn.

có mấy câu giống y chang như z nek. lê nguyên hạo đã làm oy

30 tháng 8 2016

Bài 1. Trùng biến hình sổng ở đâu và di chuyển, bắt mồi, tiêu hoá mồi như thế nào ? Hướng dẫn trả lời: Trùng biến hình sống ớ mặt bùn trong các hồ tù hay hồ nước lặng, dôi khi chung nổi lẫn vào lớp váng trôn mật các ao hồ. Trùng biên hình lã cơ thể đơn bào, di chuyển bằng chân giả do sự chuyển động của chất nguyên sinh tạo thành. Trùng biến hình bắt mồi ﴾tảo, vi khuân, vụn hữu cơ,...﴿ bằng cách tạo ra chân giả bao vây mồi, rồi hình thành không bào tiêu hóa để tiêu hóa mồi. Bài 2. Trùng giày di chuyển, lấy thức ăn, tiêu hoá và thải bã như thế nào ? Hướng dẫn trả lời: Trùng giày di chuyên vừa tiên vừa xoay nhờ các lông bơi rung động theo kiêu lần sóng và mọc theo vòng xoắn quanh cơ thể. Thức ăn ﴾gồm vi khuẩn, vụn hữu cơ,...﴿ dược lông bơi dồn về lỗ miệng. Thức ăn qua miệng và hầu dược vo thành viên trong không báo tiêu hoa. Sau đó không bào tiêu hóa rời hầu di chuyến trong cơ thể theo một quỹ đạo nhất định. Enzim tiêu hóa biến thức ăn thành chất lỏng thấm vào chất nguyên sinh. Chất bã được thải ra ngoài qua lỗ thoát ờ thành cơ thế. Bài 3. Cơ thể trùng giày có cấu tạo phức tạp hơn trùng biến hình như thế nào ? 

9 tháng 11 2021

D :V Tham Khảo

9 tháng 11 2021

D

24 tháng 12 2021

1, B

2, B

3, A

4, B

24 tháng 12 2021

Câu 1: B

Câu 2: B

Câu 3: A

Câu 4: B

21 tháng 8 2016

 

Bài 1. Trùng biến hình sổng ở đâu và di chuyển, bắt mồi, tiêu hoá mồi như thế nào ?

Hướng dẫn trả lời:
Trùng biến hình sống ớ mặt bùn trong các hồ tù hay hồ nước lặng, dôi khi chung nổi lẫn vào lớp váng trôn mật các ao hồ.
Trùng biên hình lã cơ thể đơn bào, di chuyển bằng chân giả do sự chuyển động của chất nguyên sinh tạo thành.
Trùng biến hình bắt mồi (tảo, vi khuân, vụn hữu cơ,...) bằng cách tạo ra chân giả bao vây mồi, rồi hình thành không bào tiêu hóa để tiêu hóa mồi.

Bài 2. Trùng giày di chuyển, lấy thức ăn, tiêu hoá và thải bã như thế nào ?

Hướng dẫn trả lời:
Trùng giày di chuyên vừa tiên vừa xoay nhờ các lông bơi rung động theo kiêu lần sóng và mọc theo vòng xoắn quanh cơ thể.
Thức ăn (gồm vi khuẩn, vụn hữu cơ,...) dược lông bơi dồn về lỗ miệng. Thức ăn qua miệng và hầu dược vo thành viên trong không báo tiêu hoa. Sau đó không bào tiêu hóa rời hầu di chuyến trong cơ thể theo một quỹ đạo nhất định. Enzim tiêu hóa biến thức ăn thành chất lỏng thấm vào chất nguyên sinh. Chất bã được thải ra ngoài qua lỗ thoát ờ thành cơ thế.

Bài 3. Cơ thể trùng giày có cấu tạo phức tạp hơn trùng biến hình như thế nào ?

21 tháng 8 2016

Câu 1: Trùng biến hình sổng ở đâu và di chuyển, bắt mồi, tiêu hoá mồi như thế nào ?

Trả lời: 

Trùng biến hình sống ớ mặt bùn trong các hồ tù hay hồ nước lặng, dôi khi chung nổi lẫn vào lớp váng trôn mật các ao hồ.
Trùng biên hình lã cơ thể đơn bào, di chuyển bằng chân giả do sự chuyển động của chất nguyên sinh tạo thành.
Trùng biến hình bắt mồi (tảo, vi khuân, vụn hữu cơ,...) bằng cách tạo ra chân giả bao vây mồi, rồi hình thành không bào tiêu hóa để tiêu hóa mồi.

Câu 2: Trùng giày di chuyển, lấy thức ăn, tiêu hoá và thải bã như thế nào ?

Trả lời:
Trùng giày di chuyên vừa tiên vừa xoay nhờ các lông bơi rung động theo kiêu lần sóng và mọc theo vòng xoắn quanh cơ thể.
Thức ăn (gồm vi khuẩn, vụn hữu cơ,...) dược lông bơi dồn về lỗ miệng. Thức ăn qua miệng và hầu dược vo thành viên trong không báo tiêu hoa. Sau đó không bào tiêu hóa rời hầu di chuyến trong cơ thể theo một quỹ đạo nhất định. Enzim tiêu hóa biến thức ăn thành chất lỏng thấm vào chất nguyên sinh. Chất bã được thải ra ngoài qua lỗ thoát ờ thành cơ thế.

Câu 3: Cơ thể trùng giày có cấu tạo phức tạp hơn trùng biến hình như thế nào ?