K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

27 tháng 10 2017

+ Xét riêng từng cặp tính trạng:

- râu dài : râu ngắn = 3 : 1

- mắt đỏ : mắt trắng = 3 : 1

+ Xét chung

(râu dài : râu ngắn) (mắt đỏ : mắt trắng) = 9 : 3 : 3 : 1 = kết quả bài ra

\(\rightarrow\) quy luật phân li độc lập

+ râu dài, mắt đỏ là tính trạng trội so với râu ngắn, mắt trắng

+ Qui ước: A: râu dài, a: râu ngắn

B: mắt đỏ, b: mắt trắng

+ KG của P là: AaBb (râu dài, mắt đỏ)

P: AaBb x AaBb

F1: KG 9A_B_ : 3A_ bb : 3aaB_ : 1aabb

KH: 9 râu dài, mắt đỏ : 3 râu dài, mắt trắng : 3 râu ngắn : mắt đỏ : 1 râu ngắn, mắt trắng

Nội dung I đúng. Tính trạng do 1 gen quy định, thân xám : thân đen = 3 : 1, cánh dài : cánh cụt = 3 : 1, mắt đỏ thẫm : mắt hạt lựu = 3 : 1 nên các tính trạng thân xám, cánh dài mắt đỏ là trội so với thân đen, cánh cụt, mắt hạt lựu.

Nội dung II đúng. Cá thể F1 dị hợp tất cả các cặp gen do sinh ra các tính trạng đều có tỉ lệ 3 : 1 nhưng lại không có kiểu hình thân đen, cánh cụt (aabb) => Không tạo ra giao tử ab => Có hiện tượng di truyền liên kết hoàn toàn.

I   Nội dung III sai. Không thể khẳng định tính trạng màu mắt do gen nằm trên NST giới tính quy định do không thấy có sự phân li kiểu hình không đều ở hai giới.

Nội dung IV sai. Ta thấy tỉ lệ phân li kiểu hình ở F2 A_bb : aaB_ : A_B_ = 1 : 1 : 2. Tỉ lệ này sinh ra do phép lai AB//ab x Ab//aB hoặc Ab//aB x Ab//aB liên kết gen hoàn toàn. Do đó F1 có kiểu gen là AB//ab XDY hoặc Ab//aB XDY. P sẽ có 4 sơ đồ lai khác nhau. 

30 tháng 9 2021

Nghiên cứu ở một loài côn trùng, khi lai giữa bố mẹ thuần chủng, đời F1 đồng loạt xuất hiện ruồi giấm thân xám, cánh dài, mắt đỏ thẫm. Tiếp tục cho đực F1 giao phối với cá thể khác nhận được F2 phân li kiểu hình như sau:

Biết mỗi tính trạng do một gen qui định. Tính trạng màu sắc thân do cặp alen Aa quy định, tính trạng hình dạng cánh do cặp alen Bb quy định, tính trạng màu mắt do cặp alen Dd quy định.

Có bao nhiêu phát biểu đúng trong số những phát biểu sau:

I. Các tính trạng thân xám, cánh dài mắt đỏ là trội so với thân đen, cánh cụt, mắt hạt lựu.

II. Tính trạng màu sắc thân và hình dạng cánh di truyền liên kết với nhau.

III. Cá thể đem lai với F1 có kiểu gen  Ab/Ab XD.Xd

10 tháng 1 2022

a) Sơ đồ lai:

P: AA (mắt đỏ) x aa (mắt trắng)

G(P):A_______a

F1:Aa(100%)__Mắt đỏ (100%)

b) F1 x F1: Aa (Mắt đỏ)  x Aa (Mắt đỏ)

G(F1): (1A:1a)________(1A:1a)

F2:1AA:2Aa:1aa (3 Mắt đỏ: 1 mắt trắng)

10 tháng 1 2022

A: mắt đỏ, a: mắt trắng.

P: mắt đỏ x mắt trắng -> 100% mắt đỏ(AA hoặc Aa)

\(\Rightarrow\)P: AA x aa

        (mđ)  (mt)

   F1: Aa(100% mắt đỏ).

b, F1: Aa x Aa

          (mđ)  (mt)

    F2: 1AA:2Aa:1aa->3 mắt đỏ:1 mắt trắng

29 tháng 11 2016

1 . Vai trò của thể dị bội :

- Đối với tiến hóa: cung cấp nguyên liệu cho quá trình tiến hóa.
- Đối với chọn giống: có thể sử dụng các thể không để đưa các NST theo ý muốn vào cây lai.
- Đối với nghiên cứu di truyền học: sử dụng các thể dị bội để xác định vị trí của gen trên NST.

2 .

- Vì F1 thu được 100% lông xám nên lông xám là tính trạng trội hoàn toàn so với lông trắng .

- Quy ước gen : A - lông xám , a - lông trắng

- Kiểu gen của P :

+P lông xám có kiểu gen AA

+P lông trắng có kiểu gen aa

- Sơ đồ lai :

+TH1 :

P : AA ( lông xám) x aa (lông trắng)

G : A ; a

F1 : Aa ( 100% lông xám )

 

G : A , a ; a

1 tháng 12 2016

Câu 3.

a/ Quy Ước:

A: mắt đỏ

a: mắt trắng

Cá mắt đỏ thuần chủng=> có kg: AA

P: AA x aa

G: A a

F1: Aa (100% mắt đỏ)

b/

F1xF1: Aa xAa

G: A,a A,a

F2: 1AA:2Aa:1aa

Câu 4:

Quy ước:

B: mắt đen

b: mắt xanh

Bố mắt đen=> có kg: A_

Mẹ mắt xanh=> có kg aa

TH1:

P: AA x aa

G: A a

F1: Aa (100% mắt đen)

TH2:

P: Aa x aa

G: A,a a

F2: 1AA:2Aa:1aa (có người mắt đen, có người mắt xanh)

 

 

 

 

5 tháng 10 2016

Bài 1: Sơ đồ lai từ P đến F2

Tính trạng hạt gạo đục trội hoàn toàn so với tính trạng hạt gạo trong

- Qui ước:

A: hạt gạo đục

a: hạt gạo trong.

- Kiểu gen của P: Giống lúa thuần chủng hạt gạo đục mang kiểu gen AA, giống lúa có hạt gạo trong mang kiểu gen aa.

Sơ đồ lai:

P: AA (hạt đục)      x    aa (hạt trong)

GP: A                               a

F1:                  Aa (100% hạt đục)

F1: Aa (hạt đục)    x     Aa (hạt đục)

GF1: A,a                           A,a

F2:           1AA: 2Aa: 1aa

Kiểu hình: 73 hạt gạo đục, 1 hạt gạo trong

 

5 tháng 10 2016

Bài 2: Gen B quy định mắt lồi trội hoàn toàn so với gen b quy định mắt dẹt

Mắt lồi: BB, Bb

Mắt dẹt: bb

Ta thấy F1 có tỷ lệ mắt lồi/ mắt dẹt = 1:1

=> Kiểu gen của con đực mắt lồi trong phép lai là: Aa

Sơ đồ lai:

P:     Aa (con đực, mắt lồi) x aa (con cái, mắt dẹt)

G:     A,a                                a

F1:               1Aa:1aa (1 mắt lồi: 1 mắt dẹt)

 

25 tháng 12 2016

a/

-vì ở F1 có tỉ lệ kiểu hình 1498 mắt đen:496mắt đỏ gần bằng 3:1

→tính trạng mắt đen trội hoàn toàn so với tính trạng mắt đỏ

→cặp cá bố mẹ là cá kiếm mắt đen và có kiểu gen dị hợp:Aa

-sơ đồ lai minh họa:

P: Aa x Aa

GP: A,a A,a

F1:1AA:2Aa:1aa

KH:3 mắt đen:1 mắt đỏ

b/

để đời con đồng nhất 1 kiểu hình thì cặp cá bố mẹ bố mẹ phải mang tính trạng mắt đỏ.vì cá mắt đỏ chỉ có duy nhất 1 kiểu gen dồng hợp lặn:aa

 

26 tháng 12 2016

vậy cũng có thể mang gen đồng hợp trội AA mà bn

25 tháng 12 2016

a/

-vì ở F1 có tỉ lệ kiểu hình 1498 mắt đen:496mắt đỏ gần bằng 3:1

→tính trạng mắt đen trội hoàn toàn so với tính trạng mắt đỏ

→cặp cá bố mẹ là cá kiếm mắt đen và có kiểu gen dị hợp:Aa

-sơ đồ lai minh họa:

P: Aa x Aa

GP: A,a A,a

F1:1AA:2Aa:1aa

KH:3 mắt đen:1 mắt đỏ

b/

để đời con đồng nhất 1 kiểu hình thì cặp cá bố mẹ bố mẹ phải mang tính trạng mắt đỏ.vì cá mắt đỏ chỉ có duy nhất 1 kiểu gen dồng hợp lặn:aa

 

23 tháng 12 2019

Tại sao câu b lại chỉ có kiểu aa . Kiểu Aa x Aa

AA. x. AA

Cx đc mà

8 tháng 8 2016

Xám : đen = (140+142) : (138 + 139) = 1,01 : 1 → P: Aa x aa

Ngắn : dài = (140 + 138) : (142 + 139) = 1 : 1,01 → P: Bb x bb

(Xám : đen) x (Ngắn : dài) = 1  xám, ngắn : 1 xám, dài : 1 đen, ngắn  : 1 đen, dài  = tỉ lệ bài ra.

Tính trạng di truyền theo quy luật phân li độc lập hoặc hoán vị gen f = 50%.

P: AaBb x aabb hoặc Aabb x aaBb hoặc Ab/ab x aB/ab hoặc AB/ab (f = 50%) x ab/ab hoặc Ab/aB (f = 50%) x ab/ab.