K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Bài 1.

Cho các chữ số 1; 2; 3; 4; 5. Hỏi từ các chữ số trên lập được bao nhiêu số chẵn có 3 chữ số khác nhau?

Bài 2.

Tìm x biết 

Bài 3.

Tổng 3 số chẵn liên tiếp bằng 2028. Tìm ba số đó?

Bài 4.

Trong một cuộc thi có 60 câu hỏi. Mỗi câu trả lời đúng được 1/6 điểm, mỗi câu trả lời sai bị trừ 1/2 điểm. Một bạn học sinh được tổng điểm là 8. Hỏi học sinh đó trả lời đúng mấy câu?

Bài 5.

Một người đi từ A đến D phải đi qua hai địa điểm B và C. Vận tốc lúc đi trên các quãng đường AB, BC, CD lần lượt là 9 km/giờ, 12 km/giờ và 18 km/giờ. Lúc về vận tốc trên các quãng đường DC, CB, BA lượt là 9 km/giờ, 12 km/giờ và 18 km/giờ. Cả đi và về hết 5 giờ. Tính độ dài quãng đường AD.

Bài 6.

Hai máy cùng gặt xong một thửa ruộng hết 12 giờ. Nếu máy I gặt một mình trong 4 giờ, rồi máy II gặt tiếp thêm 9 giờ nữa thì được 7/12 thửa ruộng. Hỏi nếu máy I gặt một mình thì gặt xong thửa ruộng trong bao lâu?

Bài 7.

Người ta sử dụng các khối lập phương nhỏ có cạnh bằng 1 cm để xếp thành một khối lập phương lớn. Biết tổng tất cả các khối lập phương nhỏ xếp trên các cạnh và đỉnh của hình lập phương lớn là 104. Tính thể tích khối lập phương lớn được tạo thành.

Bài 8.

Một cửa hàng định giá bán một chiếc áo lãi 10% so với giá nhập hàng. Trên thực tế chiếc áo chỉ bán được với giá bằng 85% so với giá định bán và đã lỗ 6500 đồng. Hỏi chiếc áo được nhập với giá bao nhiêu?

Bài 9.

Cho 3 hình vuông MNPG, ABCD và HEFG như hình vẽ. Tính tỉ số diện tích của hình tròn nằm trong hình vuông ABCD và hình tròn
nằm trong hình vuông HEFG.

 

Bài 10.

Tính tổng: 

PHẦN 2. Học sinh phải trình bày bài giải (mỗi bài 2,5 điểm)

Bài 1.

Cho hình chữ nhật ABCD, F là một điểm bất kì trên cạnh AD, BF cắt CD kéo dài tại điểm E. Nối điểm A với điểm E. Tính diện tích tam giác AEF, biết AF = 3 cm, BC = 5 cm, AB = 7 cm.

 

Bài 2.

Tìm số có 4 chữ số khác nhau 

0
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HÀ NỘITRƯỜNG THPT CHUYÊN HÀ NỘI – AMSTERDAMNgày: 16/06/2013ĐỀ KIỂM TRA TUYỂN SINH VÀO LỚP 6MÔN: TOÁNThời gian làm bài: 45 phútPHẦN 1: Học sinh chỉ viết đáp số vào ô trống bên phải (mỗi bài 1 điểm).Bài 1.Cho các chữ số 1; 2; 3; 4; 5. Hỏi từ các chữ số trên lập được bao nhiêu số chẵn có 3 chữ số khác nhau?Bài 2.Tìm x biết Bài 3.Tổng 3 số chẵn liên tiếp bằng 2028....
Đọc tiếp

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HÀ NỘI
TRƯỜNG THPT CHUYÊN HÀ NỘI – AMSTERDAM

Ngày: 16/06/2013

ĐỀ KIỂM TRA TUYỂN SINH VÀO LỚP 6
MÔN: TOÁN

Thời gian làm bài: 45 phút

PHẦN 1: Học sinh chỉ viết đáp số vào ô trống bên phải (mỗi bài 1 điểm).

Bài 1.

Cho các chữ số 1; 2; 3; 4; 5. Hỏi từ các chữ số trên lập được bao nhiêu số chẵn có 3 chữ số khác nhau?

Bài 2.

Tìm x biết 

Bài 3.

Tổng 3 số chẵn liên tiếp bằng 2028. Tìm ba số đó?

Bài 4.

Trong một cuộc thi có 60 câu hỏi. Mỗi câu trả lời đúng được 1/6 điểm, mỗi câu trả lời sai bị trừ 1/2 điểm. Một bạn học sinh được tổng điểm là 8. Hỏi học sinh đó trả lời đúng mấy câu?

Bài 5.

Một người đi từ A đến D phải đi qua hai địa điểm B và C. Vận tốc lúc đi trên các quãng đường AB, BC, CD lần lượt là 9 km/giờ, 12 km/giờ và 18 km/giờ. Lúc về vận tốc trên các quãng đường DC, CB, BA lượt là 9 km/giờ, 12 km/giờ và 18 km/giờ. Cả đi và về hết 5 giờ. Tính độ dài quãng đường AD.

Bài 6.

Hai máy cùng gặt xong một thửa ruộng hết 12 giờ. Nếu máy I gặt một mình trong 4 giờ, rồi máy II gặt tiếp thêm 9 giờ nữa thì được 7/12 thửa ruộng. Hỏi nếu máy I gặt một mình thì gặt xong thửa ruộng trong bao lâu?

Bài 7.

Người ta sử dụng các khối lập phương nhỏ có cạnh bằng 1 cm để xếp thành một khối lập phương lớn. Biết tổng tất cả các khối lập phương nhỏ xếp trên các cạnh và đỉnh của hình lập phương lớn là 104. Tính thể tích khối lập phương lớn được tạo thành.

Bài 8.

Một cửa hàng định giá bán một chiếc áo lãi 10% so với giá nhập hàng. Trên thực tế chiếc áo chỉ bán được với giá bằng 85% so với giá định bán và đã lỗ 6500 đồng. Hỏi chiếc áo được nhập với giá bao nhiêu?

Bài 9.

Cho 3 hình vuông MNPG, ABCD và HEFG như hình vẽ. Tính tỉ số diện tích của hình tròn nằm trong hình vuông ABCD và hình tròn
nằm trong hình vuông HEFG.

Bài 10.

Tính tổng: 

PHẦN 2. Học sinh phải trình bày bài giải (mỗi bài 2,5 điểm)

Bài 1.

Cho hình chữ nhật ABCD, F là một điểm bất kì trên cạnh AD, BF cắt CD kéo dài tại điểm E. Nối điểm A với điểm E. Tính diện tích tam giác AEF, biết AF = 3 cm, BC = 5 cm, AB = 7 cm.

Bài 2.

Tìm số có 4 chữ số khác nhau 

3
31 tháng 5 2016

Phần 2

Bài 2:

Giải

Điều kiện: \(a;b;c\ne0\)

Ta có: \(\overline{bcd}\ge123\) nên \(\overline{abcd}< 8098-123< 8000\), suy ra \(a< 8\)

\(\overline{bcd}+\overline{cd}+d\le987+87+7=1081\) nên \(\overline{abcd}\ge8098-1081=7017\) \(\Rightarrow\) \(a=7\)

Khi đó \(2\overline{bcd}+\overline{cd}+d=1098\) hay \(200b+30c+4d=1098\)

\(\Rightarrow b< \frac{1098}{200}=5,49\) hay \(b\le5\).

Lại có: \(30c+4d\le30\cdot9+4\cdot8=302\) nên \(200b\ge1098-302=796\) \(\Rightarrow b\ge4\) 

Nếu \(b=4\) thì: \(30c+4d=298\)\(\Rightarrow c=9\)\(d=7\) ﴾loại vì d phải khác a﴿

Nếu b = 5 thì \(30c+4d=98\) \(\Rightarrow c=3\) và \(d=2\) (chọn)

Vậy  \(\overline{abcd}=7532\)

31 tháng 5 2016

Phần 2

Bài 1:

Giải

Ta có:

\(S_{ABE}=S_{ABC}=\frac{1}{2}AB\cdot BC=17,5\left(cm^2\right)\) \(S_{AEF}=\frac{1}{2}AB\cdot AF=10,5\left(cm^2\right)\) \(\Rightarrow\) Diện tích \(\Delta AEF\) là:\(S_{AEF}=S_{ABE}-S_{ABF}=17,5-10,5=7\left(cm^2\right)\) Đáp số: \(7\) \(cm^2\)
15 tháng 6 2016

1 giờ cả 2 máy gặt được số phần ruộng :

1 : 12 = 1/12 (thửa ruộng)

Giả sử máy một gặt 4 giờ và máy 2 gặt 4 giờ thì sẽ được số ruộng:

1/12 x 4 = 4/12 (thửa ruộng)

Máy II gặt trong 5 giờ (9-4=5) còn lại được :

7/12 - 4/12 = 3/12 = 1/4 (thửa ruộng)

Mỗi giờ máy II gặt được :

1/4 : 5 = 1/20 (thửa ruộng)

Mỗi giờ máy I gặt được :

1/12 - 1/20 = 1/30 (thửa ruộng)

Nếu mình máy I gặt thì hết số giờ :

1 : 1/30 = 30 (giờ)

Đáp số : 30 giờ

15 tháng 6 2016

1 giờ cả 2 máy gặt được số phần ruộng :

1 : 12 = \(\frac{1}{12}\) ﴾thửa ruộng﴿

Giả sử máy một gặt 4 giờ và máy 2 gặt 4 giờ thì sẽ được số ruộng:

\(\frac{1}{12}\) x 4 = \(\frac{4}{12}\) ﴾thửa ruộng﴿

Máy II gặt trong 5 giờ ﴾9‐4=5﴿ còn lại được :

\(\frac{7}{12}\) ‐ \(\frac{4}{12}\) = \(\frac{3}{12}\) = \(\frac{1}{4}\) ﴾thửa ruộng﴿

Mỗi giờ máy II gặt được :

\(\frac{1}{4}\) : 5 = \(\frac{1}{20}\) ﴾thửa ruộng﴿

Mỗi giờ máy I gặt được :

\(\frac{1}{12}\) ‐ \(\frac{1}{20}\)= \(\frac{1}{30}\) ﴾thửa ruộng﴿

Nếu mình máy I gặt thì hết số giờ :

1 :\(\frac{1}{30}\) = 30 ﴾giờ﴿

Đáp số : 30 giờ

5 tháng 4 2015

Gọi thời gian đi quăng đường AB là a,thời gian đi quăng đường BC là b,thời gian đi quăng đường CD là c.Ta có

a/9+b/12+c/18+c/9+b/12+a/18=5(giờ)

a/6+b/6+c/6=5(giờ)

(a+b+c)=5:1/6(km)

AB+BC+CD=30(km)

AD=30(km)

Vậy quãng đường AD dài 30km

          Đáp số:30km

 

5 tháng 4 2016

tai sao a/6 b/6c/6=5gio

Câu 1:Hỏi phải dùng tất cả bao nhiêu hình lập phương nhỏ cạnh 1cm để xếp thành một khối hình hộp chữ nhật dài 1,6dm, rộng 1,4dm, cao 9cm.Trả lời: Số khối lập phương nhỏ dùng để xếp là  khối.Câu 2:Anh Hồng đi từ A đến B với vận tốc 44km/giờ mất 2 giờ 30 phút. Anh Hà đi từ A đến B mất 2 giờ 45 phút. Tính vận tốc anh Hà đã đi từ A đến B.Trả lời: Vận tốc anh Hà đã đi từ A...
Đọc tiếp

Câu 1:
Hỏi phải dùng tất cả bao nhiêu hình lập phương nhỏ cạnh 1cm để xếp thành một khối hình hộp chữ nhật dài 1,6dm, rộng 1,4dm, cao 9cm.
Trả lời: Số khối lập phương nhỏ dùng để xếp là  khối.

Câu 2:
Anh Hồng đi từ A đến B với vận tốc 44km/giờ mất 2 giờ 30 phút. Anh Hà đi từ A đến B mất 2 giờ 45 phút. Tính vận tốc anh Hà đã đi từ A đến B.
Trả lời: Vận tốc anh Hà đã đi từ A đến B là  km/giờ.

Câu 3:
Một bếp ăn chuẩn bị một số gạo đủ cho 120 người ăn trong 40 ngày. Sau khi ăn hết một nửa số gạo đó bếp ăn nhận thêm một số người nên số gạo còn lại chỉ đủ cho bếp ăn trong 12 ngày nữa ( mức ăn của mỗi người không thay đổi). Hỏi bếp ăn đã nhận thêm bao nhiêu người nữa?
Trả lời: Bếp ăn đã nhận thêm  người.

Câu 4:
Hãy cho biết có bao nhiêu số thập phân có 2 chữ số ở phần thập phânmà lớn hơn 24 và nhỏ hơn 25?
Trả lời: Có  số thỏa mãn đầu bài.

Câu 5:
Hồng và Hà cùng đi từ A đến B, Hồng đi mất 4 giờ, Hà đi mất 6 giờ. Hỏi nếu Hà xuất phát lúc 6 giờ 30 phút, Hồng xuất phát lúc 7 giờ thì lúc mấy giờ Hồng đuổi kịp Hà?
Trả lời: Hồng đuổi kịp Hà lúc  giờ.

Câu 6:
Tìm số tự nhiên có 3 chữ số  biết: 
Trả lời: Số đó là .

Câu 7:
Một người đi từ A đến B trong 4 ngày. Biết quãng đường đi được trong ngày đầu bằng ½ quãng đường đi trong 3 ngày còn lại; Quãng đường đi được trong ngày thứ hai bằng  quãng đường đi trong 3 ngày còn lại; Quãng đường đi được trong ngày thứ ba bằng  quãng đường đi trong 3 ngày còn lại. Ngày cuối cùng đi được 52km. Tính độ dài quãng đường AB.
Trả lời: Độ dài quãng đường AB là km.

Câu 8:
Hãy cho biết có bao nhiêu số lẻ có 4 chữ số mà các chữ số khác nhau?
Trả lời: Có tất cả  số thỏa mãn đầu bài.

Câu 9:
Giá thực phẩm tháng ba tăng thêm 20% so với tháng hai, tháng tư tăng thêm 10% so với tháng ba. Hỏi giá thực phẩm tháng tư tăng thêm bao nhiêu phần trăm so với tháng hai?
Trả lời: Giá thực phẩm tháng tư tăng thêm % so với tháng hai.

Hãy điền số thích hợp vào chỗ .... nhé !

Câu 10:
Cho tam giác ABC, lấy điểm D trên cạnh AB, E trên cạnh AC. Hai đoạn BE, CD cắt nhau ở O, Nối D với E. Số tam giác tạo thành trong hình vẽ là 

5
29 tháng 10 2016

1. 2016 hình

2. 40km/ 1 giờ

3. 80 ngoừi

4. 99 số

5. 8 giờ

6. Hình như đề thiếu.

7. 240 km

8. 2240 số

9. 32%

10. 12 hình

nhé =))

29 tháng 10 2016

nhiều thế này chắc ko ai dám làm

bn ra từng câu một sẽ nhanh hơn đó

Tìm số  biết số đó chia hết cho 2 và 9 còn chia cho 5 dư 3. Trả lời: Số đó là .Câu hỏi 2:Cho phân số  . Hỏi phải cùng thêm vào tử số và mẫu số của phân số đó bao nhiêu đơn vị để được phân số mới có giá trị bằng  ? Trả lời: Phải cùng thêm vào tử số và mẫu số  đơn vị.Câu hỏi 3:Tổng của 5 số lẻ liên tiếp là 9995. Tìm số lớn nhất trong 5 số đó. Trả lời: Số đó là .Câu...
Đọc tiếp

Tìm số  biết số đó chia hết cho 2 và 9 còn chia cho 5 dư 3. 
Trả lời: Số đó là .

Câu hỏi 2:


Cho phân số  . Hỏi phải cùng thêm vào tử số và mẫu số của phân số đó bao nhiêu đơn vị để được phân số mới có giá trị bằng  ? 
Trả lời: Phải cùng thêm vào tử số và mẫu số  đơn vị.

Câu hỏi 3:


Tổng của 5 số lẻ liên tiếp là 9995. Tìm số lớn nhất trong 5 số đó. 
Trả lời: Số đó là .

Câu hỏi 4:


Muốn giảm 20% thời gian đi hết quãng đường AB thì vận tốc đi trên quãng đường đó phải tăng thêm bao nhiêu phần trăm ? 
Trả lời: Phải tăng vận tốc thêm  %.

Câu hỏi 5:


Tìm số lẻ có 4 chữ số, biết tổng các chữ số của số đó bằng 26, tích các chữ số của số đó là số tròn chục và giá trị của số đó không thay đổi khi đổi chỗ chữ số hàng nghìn cho chữ số hàng chục, chữ số hàng trăm cho chữ số hàng đơn vị. 
Trả lời: Số đó là .

Câu hỏi 6:


Để đánh số trang một cuốn sách người ta phải dùng tất cả 612 chữ số. Hỏi cuốn sách đó có bao nhiêu trang ? 
Trả lời: Cuốn sách đó có  trang.

Câu hỏi 7:


Biết hiệu của hai số bằng  tổng của hai số đó và số bé lớn hơn hiệu của hai số đó là 19,5. Tìm số lớn. 
Trả lời: Số lớn là .

Câu hỏi 8:


Lúc 7 giờ, một người đi từ A đến B với vận tốc 40km/giờ. Cùng lúc đó, một người khác đi từ B về A với vận tốc 50km/giờ. Biết quãng đường AB dài 120,5km và C là một vị trí trên quãng đường AB mà khi người đi từ A đến C thì người đi từ B đã đi qua C trước đó 12 phút. Tính độ dài quãng đường AC. 
Trả lời: Độ dài quãng đường AC là  km.

Câu hỏi 9:


Người ta xếp 1000 hình lập phương nhỏ cạnh 1cm thành một hình lập phương lớn. Hỏi nếu đem sơn 4 mặt của hình lập phương lớn thì có nhiều nhất bao nhiêu hình lập phương nhỏ không sơn mặt nào ? 
Trả lời: Số hình lập phương nhỏ không sơn mặt nào nhiều nhất là  hình.

Câu hỏi 10:


Một cái bể không có nước, nếu chỉ mở vòi I chảy vào bể thì sau 6 giờ bể đầy; nếu chỉ mở vòi II thì sau 9 giờ bể đầy. Khi bể không có nước, người ta mở vòi I chảy một thời gian sau đó đóng vòi I đồng thời mở vòi II chảy tiếp cho đến khi đầy bể. Biết tổng thời gian hai vòi chảy đầy bể là 6 giờ 30 phút. Hỏi thời gian vòi I chảy nhiều hơn vòi II là bao nhiêu ? 
Trả lời: Thời gian vòi I chảy nhiều hơn vòi II là  giờ.

0
Câu 1:Bính đi từ A đến B. Nửa quãng đường đầu Bính đi với vận tốc 60 km/giờ. Nửa quãng đường còn lại Bính đi với vận tốc 30 km/giờ.Tính vận tốc trung bình của Bính trên suốt quãng đường AB.Trả lời: Vận tốc trung bình của Bính trên suốt quãng đường AB là  km/giờ.Câu 2:Tìm số tự nhiên a lớn nhất thỏa mãn điều kiện: Trả lời: Số tự nhiên a cần tìm là Câu 3:Hỏi phải dùng...
Đọc tiếp

Câu 1:
Bính đi từ A đến B. Nửa quãng đường đầu Bính đi với vận tốc 60 km/giờ. Nửa quãng đường còn lại Bính đi với vận tốc 30 km/giờ.Tính vận tốc trung bình của Bính trên suốt quãng đường AB.
Trả lời: Vận tốc trung bình của Bính trên suốt quãng đường AB là  km/giờ.

Câu 2:
Tìm số tự nhiên a lớn nhất thỏa mãn điều kiện: 
Trả lời: Số tự nhiên a cần tìm là 

Câu 3:
Hỏi phải dùng tất cả bao nhiêu hình lập phương nhỏ cạnh 1cm để xếp thành một khối hình hộp chữ nhật dài 1,6dm, rộng 1,4dm, cao 9cm.
Trả lời: Số khối lập phương nhỏ dùng để xếp là  khối.

Câu 4:
Tìm số tự nhiên  bé nhất thỏa mãn điều kiện: 
Trả lời: 

Câu 5:
Hai số tự nhiên có tổng bằng 828 và giữa chúng có tất cả 15 số tự nhiên khác.
Khi đó số bé nhất trong hai số đó là 

Câu 6:
Cho một số tự nhiên và một số thập phân có tổng bằng 2032,11. Bỏ dấu phẩy của số thập phân đi thì tổng sẽ bằng 4023. Tìm số thập phân đó.
Trả lời: Số thập phân đó là .

Câu 7:
Hãy cho biết có bao nhiêu số thập phân có 2 chữ số ở phần thập phânmà lớn hơn 24 và nhỏ hơn 25?
Trả lời: Có  số thỏa mãn đầu bài.

Câu 8:
Một người đi từ A đến B trong 4 ngày. Biết quãng đường đi được trong ngày đầu bằng ½ quãng đường đi trong 3 ngày còn lại; Quãng đường đi được trong ngày thứ hai bằng  quãng đường đi trong 3 ngày còn lại; Quãng đường đi được trong ngày thứ ba bằng  quãng đường đi trong 3 ngày còn lại. Ngày cuối cùng đi được 52km. Tính độ dài quãng đường AB.
Trả lời: Độ dài quãng đường AB là km.

Câu 9:
Cho 3 số có tổng bằng 321,95. Biết nếu đem số thứ nhất nhân với 3; số thứ hai nhân với 4; số thứ ba nhân với 5 thì được 3 kết quả bằng nhau. Tìm số thứ ba.
Trả lời: Số thứ ba là .
(Nhập kết quả dưới dạng số thập phân gọn nhất)

Câu 10:
Bác Lan mua một số quả trứng gồm trứng gà và trứng vịt hết tất cả 175000 đồng. Giá mỗi quả trứng gà là 3000 đồng, trứng vịt là 2500 đồng. Hỏi bác Lan đã mua bao nhiêu quả trứng gà? Biết nếu bác đổi lại lấy số trứng gà bằng số trứng vịt ban đầu và số trứng vịt bằng số trứng gà ban đầu thì bác phải trả thêm 7500 đồng.
Trả lời: Bác Lan đã mua  quả trứng gà.

 

4
27 tháng 9 2016

5.406

6.20,11

8.240km

9.82,2

10.25 quả 

chắc chắn luôn mk làm rồi đúng hết

27 tháng 9 2016

bạn vào trang pitago có kết quả đó k mình nha

Câu 3: Ba số nguyên tố có tổng là 106. Trong các số hạng đó,số nguyên tố lớn nhất thỏa mãn có thể là… Câu 4: có bao nhiêu số chẵn có 4 chữ số Câu 5: Cho đoạn thẳng OI = 6. Trên OI lấy điểm H sao cho  HI=23OI. Độ dài đoạn thẳng OH là…….cm. Câu 6: Số tự nhiên nhỏ nhất (khác 0) chia hết cho cả 2; 3; 5 và 9 là …………. Câu 7: Lúc 8 giờ, một người đi xe đạp từ A đến B cách A một khoảng...
Đọc tiếp

Câu 3: Ba số nguyên tố có tổng là 106. Trong các số hạng đó,số nguyên tố lớn nhất thỏa mãn có thể là… Câu 4: có bao nhiêu số chẵn có 4 chữ số Câu 5: Cho đoạn thẳng OI = 6. Trên OI lấy điểm H sao cho  HI=23OI. Độ dài đoạn thẳng OH là…….cm. Câu 6: Số tự nhiên nhỏ nhất (khác 0) chia hết cho cả 2; 3; 5 và 9 là …………. Câu 7: Lúc 8 giờ, một người đi xe đạp từ A đến B cách A một khoảng 10km. Biết rằng người đó đến B lúc 10 giờ 30 phút. Vận tốc của người đi xe đạp là……….km/h. Câu 8: Một lớp học có 40 học sinh chia thành các nhóm, mỗi nhóm nhiều nhất 6 học sinh. Hỏi số nhóm ít nhất có thể là ………… Câu 9: Một người đi bộ mỗi phút được 60m, người khác đi xe đạp mỗi giờ được 24km. Tỉ số phần trăm vận tốc của người đi bộ và người đi xe đạp là ……….%. Câu 10: Tổng số tuổi của hai anh em là 30 tuổi. Biết tuổi em bằng  23 tuổi anh. Tuổi anh hiện nay là ……… Câu 11: Viết liên tiếp các số tự nhiên từ 1 đến 100 ta được số có……..chữ số. Câu 12: Một người đi quãng đường AB vận tốc 15/km trên nửa quãng đường đầu và vận tốc 10/km trên nửa quãng đường sau. Vận tốc trung bình của người đó trên cả quãng đường AB là …..km/h. Câu 13: Một tháng có ba ngày chủ nhật đều là ngày chẵn. Ngày 15 tháng đó là thứ……… Câu 14: Hiện nay tuổi anh gấp 2 lần tuổi em, cách đây 6 năm tuổi anh gấp 5 lần tuổi em. Tổng số tuổi của 2 anh em hiện nay là Câu 15: Tính diện tích một hình tròn, biết nếu giảm đường kính hình tròn đó đi 20% thì diện tích giảm đi 113,04 cm2 Câu 16: Hãy cho biết có bao nhiêu số thập phân có 2 chữ số ở phần thập phân mà lớn hơn 24 và nhỏ hơn 25? Câu 17: Chia 126 cho một số tự nhiên a ta được số dư là 25. Vậy số a là Câu 18: Có bao nhiêu số tự nhiên có 4 chữ số? Có bao nhiêu số chẵn có 3 chữ số? Câu 19: tìm số tự nhiên nhỏ nhất biết rằng khi chia số này cho 29 thì dư 5 và chia cho 31 dư 28 Câu 20: Gọi A là tập hợp ước của 154. A có số tập hợp con là? Câu 21: a. Có tất cả bao nhiêu cách viết số 34 dưới dạng tổng của hai số nguyên tố? Trả lời:……cách. b. Có……số vừa là bội của 3 và là ước của 54 c. Số các ước tự nhiên có hai chữ số của 45 là Câu 22: Câu A. Khi chia một số tự nhiên cho 4 được số dư là 2. Số dư trong phép chia số tự nhiên đó cho 2 là Câu B: Một lớp học có 40 học sinh chia thành các nhóm, mỗi nhóm nhiều nhất 6 học sinh. Hỏi số nhóm ít nhất có thể là Câu C: Cho hình chữ nhật ABCD có chiều dài là 12cm, chiều rộng là 8cm. Diện tích hình tam giác ABC là Câu D: Trong một phép chia, nếu ta gấp đôi số chia thì thương của phép chia cũ gấp lần so với thương của phép chia mới. Câu E: Cho tam giác ABC.Trên cạnh AB lấy điểm M, trên cạnh AC lấy điểm N sao cho AM bằng 1/3 AB. NC bằng 2/3 AC. Diện tích hình tam giác ABC gấp diện tích hình tam giác AMNsố lần là……………….. Câu F: Tổng của hai số tự nhiên là 102. Nếu thêm chữ số 0 vào bên phải số bé rồi cộng với số lớn ta được tổng mới là 417. Vậy số lớn là . Câu G: Một người đi bộ mỗi phút được 60m, người khác đi xe đạp mỗi giờ được 24km. Tỉ số phần trăm vận tốc của người đi bộ và người đi xe đạp là %. Câu H: Một người đi quãng đường AB vận tốc 15km/giờ trên nửa quãng đường đầu và vận tốc 10km/giờ trên nửa quãng đường sau. Vận tốc trung bình của người đó trên cả quãng đường AB là. Câu I: Tỉ số của 2 số là 7/2, thêm 10 vào số thứ nhất thì tỉ số của chúng là 3/4. Tổng của 2 số là? Câu K: Một tháng có ba ngày chủ nhật đều là ngày chẵn. Ngày 15 tháng đó là thứ Câu 23: Viết số 43 dưới dạng tổng hai số nguyên tố a,b với a
Nguồn bài viết: https://dzdigi.com/32-bai-toan-nang-cao-lop-6-co-loi-giai/

1
20 tháng 10 2020

Câu 3: ba số nguyên tố có tổng là 106 -1 số chẵn nên trong tổng này có 1 ố hạng là 2. Vậy tổng 2 số kia là 104=101+3 nên số nguyên tố lớn nhất thỏa mãn có thể là 101 Câu 4: Số lớn nhất 9998 Số bé nhất 1000 Có: (9998 – 1000) : 2 + 1 = 4500 (số) Câu 5 Câu 6 Câu 7 Câu 8 Câu 9 Câu 10 Câu 11 Câu 12 Câu 13 2 90 4 7 15% 18 192 12 7 Câu 14: Anh 20, em 10 Câu 15: giảm đường kính đi 20% thì bán kính cũng giảm đi 20% bán kính của hình tròn mới là 100% – 20%= 80% diện tích hình tròn có bán kính 80% là 80% * 80% = 64% diên tích hình tròn cũ hơn hình tròn mới là 100% * 100% – 64%= 36% 36%=113,04cm2 => diện tích hình tròn ban đầu là 113,04: 36 * 100 = 314cm2 Câu 16: Số nhỏ nhất thoả mãn đề bài là: 24,01 Số lớn nhất thoả mãn đề bài là: 24,99 Từ 1 đến 99 có: (99 – 1) : 1 + 1 = 99 (số) Vậy có 99 số thoả mãn đầu bài. Câu 17: 126: a dư 25=>a khác 0 ; 1;126 =>126-25=101 chia hết cho a Mà 101=1.101 =>a=1(L) hoặc a=101(TM) Vậy a=101 Câu 18: Có số các số tự nhiên có 4 chữ số là: (9999-1000): 1+1=9000 (số) Đáp số: 9000 số Có số các số chẵn có 3 chữ số là: (998-100):2+1=450 (số) Đáp số: 450 số Câu 19: Gọi số tự nhiên cần tìm là A Chia cho 29 dư 5 nghĩa là: A = 29p + 5 ( p ∈ N ) Tương tự:  A = 31q + 28 ( q ∈ N ) Nên: 29p + 5 = 31q + 28 => 29(p – q) = 2q + 23 Ta thấy: 2q + 23 là số lẻ => 29(p – q) cũng là số lẻ =>p – q >=1 Theo giả thiết A nhỏ nhất => q nhỏ nhất (A = 31q + 28) =>2q = 29(p – q) – 23 nhỏ nhất => p – q nhỏ nhất Do đó p – q = 1 => 2q = 29 – 23 = 6 => q = 3 Vậy số cần tìm là: A = 31q + 28 = 31. 3 + 28 = 121 Câu 20: Để tìm tập hợp con của A ta chỉ cần tìm số ước của 154 Ta có: 154 = 2 x 7 x 11 Số ước của 154 là : ( 1 + 1 ) x  ( 1 + 1 ) x ( 1 + 1 ) = 8 ( ước ) Số tập hợp con của tập hợp A là: 2n trong đó n là số phần tử của tập hợp A => 2n = 28 = 256 ( tập hợp con ) Trả lời: A có 256 tập hợp con Câu 21: a b c 4 6 15 & 45 Câu 22: A. Chia 4 dư 2m Lấy 2:2 = 1 dư 0 B. 40 : 6 = 6 dư 4 Vậy ít nhất có 6 nhóm C. Diện tích tam giác ABC bằng nửa diện tích hình chữ nhật ABCD 1/2 x 12 x 8 = 48 cm vuông. Đường chéo AC chia hình chữ nhật ra làm hai. Hoặc tính diện tích tam giác ABC là tam giác vuông nên diện tích của nó = 1/2 tích của hai cạnh góc vuông. D. 2 lần E. Nối BN. Xét tam giác AMN và tam giác ABN có chung đường cao hạ từ đỉnh N xuống cạnh AB và có AM = 1/3AB =>S AMN = 1/3 S ABN   (1) Xét tam giác ABN và tam giác ABC có chung đường cao hạ từ đỉnh B xuống cạnh AC và có AN = 1/3 AC =>S ABN = 1/3 S ABC      (2) Từ (1) và (2) ta có : S AMN = 1/3.1/3 S ABC = 1/9 S ABC => S ABC = 9 S AMN Đáp số: 9 lần F. 67 H. Vì nửa đoạn đường đầu bằng nửa đoạn đường sau => thời gian đi tỉ lệ nghịch với vận tốc. => Tỉ lệ vận tốc nửa đoạn đường đầu và nửa đoạn đường sau là 10 : 15 = 2/3 => Gọi thời gian đi nửa đoạn đường đầu là 2t thì thời gian đi nửa đoạn đường sau là 3t => Tổng thời gian là: 2t + 3t = 5t Tổng quãng đường là: 15 x 2t + 10 x 3t = 60t => Vận tốc trung bình = tổng quãng đường / tổng thời gian = 60t/5t = 12 km/h Đ/S: 12 km/h I. Gọi x và y là 2 số cần tìm: Ta có x/y=7/12 (1)  và x+10/y=3/4=9/12 (2) Từ (1) và (2) suy ra x+10/y – x/y=9/12-7/12 10/y = 2/12 = 1/6 Suy ra: y=(12*10)/2=60 x=(60/12)*7=35 Tổng 2 số là:60+35=95 Thử lại: 35/60=7/12 x+10=35+10=45        45/60=3/4 K. Thứ 7

Nguồn bài viết: https://dzdigi.com/32-bai-toan-nang-cao-lop-6-co-loi-giai/

10 tháng 8 2018

Đề bài sai bạn ak

10 tháng 8 2018

a/ Đổi 2 giờ 30 phút=2,5 giờ.

       Vận tốc của ô tô đó là:

          100:2,5 =40 (km/giờ)

                      Đáp số:40 km/giờ.