K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

16 tháng 3 2020

Giải thích các bước giải:

a)

PTHH:2Zn(NO3)2 ----> 2ZnO + 4NO2 + O2

=>nZn(NO3)2=47,25/189=0,25mol

b)

Theo PT:nZnO=nZn(NO3)2=0,25mol

=>mZnO=0,25.81=20,25g

c)

Theo PT:nO2 = nZn(NO3)2/2=0,25/2=0,125mol

=>VO2=0,125.22,4=2,8l

5 tháng 3 2020

a)

\(2Zn\left(NO_3\right)_2\rightarrow2ZnO+4NO_2+O_2\)

\(n_{Zn\left(NO3\right)2}=\frac{47,25}{189}=0,25\left(mol\right)\)

b)

\(n_{ZnO}=n_{Zn\left(NO3\right)2}=0,25\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow m_{ZnO}=0,25.81=20,25\left(g\right)\)

c)

Theo PTHH:

\(n_{O2}=n_{Zn\left(NO3\right)2}=\frac{0,25}{2}=0,125\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow V_{O2}=0,125.22,4=2,8\left(l\right)\)

5 tháng 3 2020

2Zn(NO3)2----->2ZnO+2NO2+3O2

b) n Zn(NO3)2=47,25/189=0,25(mol)

n ZnO=n Zn(NO3)2=0,25(mol)

m ZnO=0,25.81=20,25(g)

c) n O2=3/2n Zn(NO3)2=0,375(mol)

V O2=0,375.22,4=8,4(l)

11 tháng 1 2022

2KMnO4--->K2MnO4 + MnO2 + O2

0,04-------------------------------------0,02 mol

KMnO4=6,32\158=0,04 mol

=>VO2=0,02.22,4=0,448l

2Zn+O2-to>2ZnO

         0,02---0,04 mol

=>m ZnO=0,04.81=3,24g

 

 

Câu 3. Oxi hóa hoàn toàn 6,5 gam kim loại Kẽm trong khí oxi ở nhiệt độ cao người ta thu được Kẽm oxit (ZnO)    a. Tính khối lượng Kẽm oxit tạo thành.b. Tính thể tích khí Oxi (ở đktc) cần cho phản ứng.c. Tính số gam Kali pemanganat  KMnO4 cần để điều chế lượng oxi dùng cho phản ứng trên.Câu 4. Oxi hóa hoàn toàn 9,6 gam kim loại Đồng trong khí oxi ở nhiệt độ cao người ta thu được một chất rắn Đồng (II) oxit...
Đọc tiếp

Câu 3. Oxi hóa hoàn toàn 6,5 gam kim loại Kẽm trong khí oxi ở nhiệt độ cao người ta thu được Kẽm oxit (ZnO)    
a. Tính khối lượng Kẽm oxit tạo thành.
b. Tính thể tích khí Oxi (ở đktc) cần cho phản ứng.
c. Tính số gam Kali pemanganat  KMnO4 cần để điều chế lượng oxi dùng cho phản ứng trên.
Câu 4. Oxi hóa hoàn toàn 9,6 gam kim loại Đồng trong khí oxi ở nhiệt độ cao người ta thu được một chất rắn Đồng (II) oxit (CuO).    
a. Tính khối lượng Đồng (II) oxit tạo thành.
b. Tính thể tích khí Oxi (ở đktc) cần cho phản ứng. 
c. Tính số gam Kali pemanganat KMnO4 cần để điều chế lượng oxi dùng cho phản ứng trên.
Câu 5. Oxi hóa hoàn toàn 9,6 gam kim loại Magie trong khí oxi ở nhiệt độ cao thu được một chất rắn Magie oxit (MgO).    
 a. Tính khối lượng Magie oxit tạo thành.
 b. Tính thể tích khí Oxi (ở đktc) cần cho phản ứng. 
 c. Tính số gam Kali Clorat (KClO3) cần để điều chế lượng oxi dùng cho phản ứng trên.

 

0
9 tháng 3 2023

\(n_{ZnO}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{16,2}{65+16}=0,2\left(mol\right)\)

a) \(PTHH:Zn+H_2O\rightarrow ZnO+H_2\) 

                    1         1            1         1

                   0,2     0,2          0,2      0,2

b) \(V_{H_2}=n.24,79=0,2.24,79=4,958\left(l\right)\) 

c) \(m_{Zn}=n.M=0,2.65=13\left(g\right).\)

9 tháng 3 2023

Phần b đề hỏi thể tích H2 ở đktc bạn nhé.

25 tháng 11 2021

\(a,PTHH:2Zn+O_2\rightarrow^{t^o}2ZnO\\ b,n_{Zn}=\dfrac{13}{65}=0,2\left(mol\right)\\ \Rightarrow n_{O_2}=\dfrac{1}{2}n_{Zn}=0,1\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{O_2}=0,1\cdot32=3,2\left(g\right)\\ c,\text{Bảo toàn KL: }m_{ZnO}=m_{O_2}+m_{Zn}=3,2+13=16,2\left(g\right)\)

10 tháng 12 2021

\(2Zn+O_2\underrightarrow{^{^{t^0}}}2ZnO\)

Bảo toàn khối lượng : 

\(m_{Zn}+m_{O_2}=m_{ZnO}\)

\(\Rightarrow m_{O_2}=m_{ZnO}-m_{Zn}=20-10.5=9.5\left(g\right)\)

16 tháng 11 2021

a) nZn=0,3(mol

PTHH: 2 Zn + O2 -to-> 2 ZnO

b) nZnO=nZn=0,3(mol)

=>mZnO=81.0,3= 24,3(g)

c) nO2= nZn/2= 0,3/2=0,15(mol)

Số phân tử khí oxi đã p.ứ: 0,15.6.1023=9.1022 (phân tử)

14 tháng 12 2021

\(2Zn+O_2\underrightarrow{^{^{t^0}}}2ZnO\)

Bảo toàn khối lượng : 

\(m_{Zn}+m_{O_2}=m_{ZnO}\)

a) PTHH : Zn + 2 HCl -> ZnCl2 + H2 

nH2= 0,15(mol)

-> nZn= nZnCl2=nH2= 0,15(mol)

-> Số nguyên tử kẽm p.ứ: 6.1023 .0,15= 9.1022 (nguyên tử) 

b) mZnCl2= 136.0,15= 20,4(g)

c) H2+ 1/2 O2 -to-> H2O 

nH2= 0,15/2= 0,075(mol)

-> nH2O= nH2= 0,075(mol)

-> mH2O= 0,075.18= 1,35(g)