K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Bài 1: 

#include <bits/stdc++.h>

using namespace std;

long long a[250],i,n,k;

int main()

{

cin>>n>>k;

for (i=1; i<=n; i++)

cin>>a[i];

for (i=1; i<=n; i++)

if (a[i]==k) cout<<i<<" ";

return 0;

}

Bài 1: 

#include <bits/stdc++.h>

using namespace std;

long long a[250],i,n,k;

int main()

{

cin>>n>>k;

for (i=1; i<=n; i++)

cin>>a[i];

for (i=1; i<=n; i++)

if (a[i]==k) cout<<i<<" ";

return 0;

}

Bài 1: 

#include <bits/stdc++.h>

using namespace std;

long long a[250],i,n,k;

int main()

{

cin>>n>>k;

for (i=1; i<=n; i++)

cin>>a[i];

for (i=1; i<=n; i++)

if (a[i]==k) cout<<i<<" ";

return 0;

}

#include <iostream>
using namespace std;
int main()
{
    int a[100][100],i,j,m,n;
    cout<<"Nhap so dong cua mang:"; cin>>n;
    cout<<"Nhap so cot cua mang:"; cin>>m;
    for (i=1; i<=n; i++)
        for (j=1; j<=m; j++)
    {
        cout<<"A["<<i<<","<<j<<"]="; cin>>a[i][j];
    }
    for (i=1; i<=n; i++)
    {
        for (j=1; j<=m; j++)
            cout<<a[i][j]<<" ";
        cout<<endl;
    }
    return 0;
}

 

Bài 1: 

#include <bits/stdc++.h>

using namespace std;

long long a[250],i,n,k;

int main()

{

cin>>n>>k;

for (i=1; i<=n; i++)

cin>>a[i];

for (i=1; i<=n; i++)

if (a[i]==k) cout<<i<<" ";

return 0;

}

BT1: Viết chương trình nhập vào một mảng gồm 10 phần tử số nguyên. In ra màn hình mảng vừa nhập và tính tổng các phần tử trong mảng. BT2: Viết chương trình nhập vào một mảng gồm 10 phần tử số thực. In ra màn hình các phần tử có chỉ số chẵn trong mảng. BT3: Viết chương trình nhập vào một mảng gồm n phần tử số nguyên. In ra màn hình các phần tử có giá trị chẵn trong mảng. BT4: Viết...
Đọc tiếp

BT1: Viết chương trình nhập vào một mảng gồm 10 phần tử số nguyên. In ra màn hình mảng vừa nhập và tính tổng các phần tử trong mảng. BT2: Viết chương trình nhập vào một mảng gồm 10 phần tử số thực. In ra màn hình các phần tử có chỉ số chẵn trong mảng. BT3: Viết chương trình nhập vào một mảng gồm n phần tử số nguyên. In ra màn hình các phần tử có giá trị chẵn trong mảng. BT4: Viết chương trình nhập vào một mảng gồm n phần tử số nguyên. In ra màn hình phần tử có giá trị lớn nhất trong mảng. BT5: Viết chương trình nhập vào một mảng gồm n phần tử số thực. In ra màn hình chỉ số của phần tử nhỏ nhất trong mảng. BT6: Viết chương trình nhập vào một mảng gồm n phần tử số nguyên. Đếm xem trong mảng vừa nhập có bao nhiêu phần tử lẻ.

1

6:

#include <bits/stdc++.h>

using namespace std;

int main()

{

int n,A[100],i,dem=0;

cin>>n;

for (int i=1; i<=n; i++) cin>>A[i];

for (int i=1;i<=n; i++)

if (A[i]%2!=0) dem++;

cout<<dem;

return 0;

}

5:

#include <bits/stdc++.h>

using namespace std;

int main()

{

long long n,nn=1e6,A[1000];

cin>>n;

for (int i=1; i<=n; i++) cin>>A[i];

for (int i=1; i<=n; i++)

nn=min(nn,A[i]);

for (int i=1; i<=n; i++)

if (nn==A[i]) cout<<i<<" ";

return 0;

}

uses crt;

var n,i,x:integer;

a:array[1..100] of integer;

begin

clrscr;

n:=0;

repeat;

readln(x);

n:=n+1;

a[n]:=x;

until x=0;

for (i=1; i<=n; i++)

write(a[i]:4);

readln;

end.