K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

2 tháng 1 2020

Tham khảo:

1. to admit + Ving : thừa nhận đã làm gì

2. togive up + Ving : từ bỏ/ cai làm cái gì

3. to avoid + Ving : tránh làm gì

4. to delay + Ving : trì hoãn

5. to deny + Ving :. phủ nhận

6. to enjoy + Ving : thích

7. to finish + Ving : hoàn thành

8. to keep + Ving : tiếp tục, duy trì

9. to mind + Ving : bận tâm

10. to suggest + Ving : gợi ý

11. to like + Ving : thích

12. to hate + Ving : ghét

13. to love + Ving : thích

14. S + can’t bear + Ving : không thể chịu được

15. S + can’t stand + Ving : không thể chịu được

16. S + can’t help + Ving : không thể tránh được

17. to look forward + Ving : trông mong

18. to accuse sb of + Ving : buộc tội ai

19. to insist sb on + Ving : nài nỉ ai làm gì

20. to remind sb of + Ving : gợi nhớ

21.to be afraid of + Ving : sợ

22. to be amazed at + Ving : ngạc nhiên

23. to be angry about/at + Ving : giận/ bực mình

24. to be good/bad at + Ving : giỏi/ kém

25. to be bored with + Ving : buồn chán

26. to be dependent on st/ + Ving : phụ thuộc

27. to be different from + Ving : khác biệt

28. to be excited about + Ving : háo hức

29. to think of + Ving : nhớ về cái gì đó

30. to thank to + Ving : nhờ vào cái gì, vào ai gì đó

31. to apologize for + Ving : xin lỗi ai vì cái gì đó

32. to confess to + Ving : thú nhận

33. to congratulate sb on Ving : chúc mừng ai vì điều gì đó

34. to be friendly with + Ving : thân thiện với

35. to be familiar with + Ving : quen thuộc với

36. to be popular with + Ving : phổ biến/ưa chuộng

37. to be based on + Ving : dựa trên

38. to be capable of + Ving : có khả năng

39. to be doubtful about + Ving : nghi ngờ

40. to take part in + Ving : tham gia

41. to join in Ving : tham gia làm gì

42. to be famous for + Ving : nổi tiếng vì

43. to be fed up with + Ving : chán

44. to be fond of Ving: thích

45. to be grateful to sb for Ving : biết ơn ai vì đã làm gì

46. to be interested in + Ving : thích, quan tâm

47. to be keen on + Ving : đam mê

48. to be nervous of + Ving :….. lo lắng

49. to be responsible for+ Ving : có trách nhiệm

50. to be satisfied with + Ving : hài lòng

51. to be successful in + Ving : thành công

52. to be worried about + Ving : lo lắng

53.. to be surprised at + Ving : ngạc nhiên

54. to be tired of + Ving : mệt mỏi vì

55. to be used to + Ving:. đã quen làm gì

56. to warn sb about + Ving : cảnh báo ai việc gì hoặc làm gì

57 .to warn sb against + Ving : cảnh báo ai không được làm gì

58. to thank sb for + Ving : cảm ơn ai vì đã làm gì

59. to dream of + Ving : giấc mơ về việc gì, về ai,về làm gì

60. to prevent from + Ving: ngăn cản làm gì

61. to allow + Ving: cho phép làm gì

62. consider + ving : xem xét đến khả năng làm gì

63. to allow + Ving: cho phép làm gì

64. to stop sb/st from + Ving : ngăn cản ai/cái gì làm gì

65. to be thankful/grateful to sb for + Ving : biết ơn ai vì đã làm gì

66. to look for ward to + Ving : trông mong ai làm gì

67. to think about + Ving : suy nghĩ về cái gì đó

68. to insist on + Ving : khăng khăng làm gì

69. to dislike + Ving: không thích làm gì

70. to dread + Ving: sợ phải làm gì

71. to endure + Ving: chịu đựng phải làm gì

72. to quit + Ving: từ bỏ làm cái gì

73. to regret + Ving: hối tiếc làm cái gì

74. to imagine + Ving: tưởng tượng làm cái gì

75. to involve + Ving: đòi hỏi làm cái gi

76. to miss + Ving: Suýt đã làm gì

77. to postpone + Ving : trì hoãn làm gì

78. to remember + Ving: nhớ đã làm gì

79. to practice + Ving : Thực hành, luyện tập làm gì

80. to resent + Ving: ghét làm gì

81. to risk + Ving: có nguy cơ làm gì

82. to spend time + Ving: bỏ thời gian làm gì

83. to begin + Ving: bắt đầu làm cái gì

84. to recommend + Ving: gợi ý làm gì

85. to plan on + Ving: dự định, lên kế hoạch làm gì

86. to have difficult (in) + Ving: gặp khó khăn làm gì

87. to waste of time + Ving: phí thời gian vào việc gì

88. to be busy + Ving: bận làm gì

89. would you mind + Ving: có làm phiền không

90. to be/ get accustomed to (dần quen với)

Chúc bạn học tốt!

2 tháng 1 2020

https://thichtienganh.com/ngu-phap-tieng-anh-90-cau-truc-tieng-anh-voi-v-ing-thong-dung/

Tham khảo ở đây nhé !

21 tháng 12 2017

I. CẤU TRÚC

1. Khẳng định:S + am/is/are + V-ing

2. Phủ định:S + am/is/are + not + V-ing

3. Câu hỏi:Am/Is/Are + S + V-ing?

II. CÁCH SỬ DỤNG

1. Diễn tả một hành động đang xảy ra ngay tại thời điểm nói

2. Diễn tả sự việc đang diễn ra xung quanh thời điểm nói

3. Diễn tả một sự việc sẽ xảy ra trong tương lai theo một kế hoạch đã được lên lịch cố định

4. Diễn tả sự không hài lòng hay phàn nàn về việc gì trong câu sử dụng “always”

21 tháng 12 2017

nói về các thì hay là linking verb hả bạn

*Thì tương lai đơn: 

(+) S+will +V

(-)S+won't +V

(?)Will+S+V?

Cách dùng: diễn tả một hành động sẽ xảy ra vào trong tương lai

Dấu hiệu nhận biết: tomorrow,next ...,at the future,to night........

*Thì tương lai tiếp diễn:

(+) S+will be+Ving

(-)S+won't be+Ving

(?)Will+S+be+Ving?

Cách dùng: dùng để diễn tả hành động đang diễn ra trong thời điểm cụ thể ở tương lai

Dấu hiệu: at this time tomorrow ;

at this time next+... ;

at+thời gian cụ thể (9:00 a.m,3:00p.m,...)

17 tháng 4 2022

thank you bạn

 

21 tháng 12 2017

1350 mét nha bạn .

21 tháng 12 2017

Mình chỉ biết lấy ví dụ thôi nhé

I have studied English for 7 years

=I studied English 7 years ago

25 tháng 10 2019

Theo mình thì có cả 3 phần NP - N - TV (Bài kiểm tra của mình là kiểm tra chung 3 khối 6, 7, 8). Bao gồm thì HTĐ, HTHT, QKĐ (Không biết có thiếu không). Đề tiếng anh đối với 1 đứa ngu như mình thì nhìn vào rất dễ =))). Nó bao gồm bài nghe, khoanh từ thích hợp, sắp xếp từ, viết 1 đoạn văn,... Vì đây là đề chung nên mình không biết có giống với đề riêng không, tại 1 tuần nữa mình mới kiểm tra 1 tiết đề riêng.

25 tháng 10 2019

tôi đã lam bài 45 p tiếng anh rồi . nó chủ yếu về phần ngữ pháp . mà bạn học ở trương nào 

tương lai gần là dùng để diễn tả 1 kế hoạch,dự định cụ thể có tính toán in future ko xa.công thức:s+is/am/are+going to+v. dấu hiệu nhận bt : next week/month/year/day ,tômrow,in+thời gian

that dùng để thứ nói ko gần chúng ta

chúng ta dùng that để chỉ trạng thái xa 

VD what is that ? that's a pencil .

VD2 who is that ? that is my causin 

chúc bn học tốt

14 tháng 3 2020

ko bạn ko phải cái đấy

3 tháng 3 2022

cứu mình đi các bạn

 

21 tháng 12 2017

Em học lớp 5 em cũng biết,anh dở lại sách tiếng anh hoặc search gu gồ để bít thêm chi tiết

29 tháng 9 2016

Liên từ là từ dùng để nối hai phần, hai mệnh đề trong một câu. Sau đây là một vài ví dụ về liên từ: Liên từ đẳng lập: and, but, or, nor, for, yet, soLiên từ phụ thuộc: although, because, since, unless. Ta có thể xem xét liên từ từ 3 khía cạnh

1. Cấu tạo của Liên từ gồm 3 dạng chính

  • Từ đơn ví dụ: and, but, because, although
  • Từ ghép (thường kết thúc bằng as hoặc that)ví dụ: provided that, as long as, in order that
  • Tương liên (đi cùng với trạng từ hoặc tính từ)ví dụ: so...that

2. Hai chức năng cơ bản của Liên từ

  • Liên từ đẳng lập: được dùng để nối 2 phần trong một câu có vai trò ngữ pháp độc lập với nhau. Đó có thể là các từ đơn hoặc các mệnh đề. Ví dụ:

- Jack and Jill went up the hill.- The water was warm, but I didn't go swimming.

  • Liên từ phụ thuộc: được dùng để nối mệnh đề phụ thuộc với mệnh đề chính của câu. Ví dụ: - I went swimming although it was cold.

3. Vị trí của liên từ trong tiếng anh

  • Liên từ đẳng lập: luôn luôn đứng giữa 2 từ hoặc 2 mệnh đề mà nó liên kết
  • Liên từ phụ thuộc: thường đứng đầu mệnh đề phụ thuộc.

*  Các tình huống giao tiếp tiếng anh thông dụng

    Liên từ đẳng lập

    • and, but, or, nor, for, yet, so

    Một liên từ đẳng lập nối các phần có vai trò ngữ pháp tương đương hoặc ngang bằng nhau trong câu. Một liên từ đẳng lập cho thấy các thành phần mà nó liên kết có cấu trúc và tầm quan trọng tương tự nhauHãy xem những ví dụ sau – 2 thành tố trong ngoặc vuông được nối với nhau bởi một liên từ đẳng lập

    • I like [tea] and [coffee].
    • [Ram likes tea], but [Anthony likes coffee].

    Liên từ đẳng lập luôn đứng giữa các từ hoặc mệnh đề mà nó liên kết.Khi một liên từ đẳng lập nối các mệnh đề độc lập thì luôn có dấu phẩy đứng trước liên từ

    • I want to work as an interpreter in the future, so I am studying Russian at university.

    Tuy nhiên, nếu các mệnh đề độc lập ngắn và tương tự nhau thì dấu phẩy không thực sự cần thiết:

    • She is kind so she helps people.

    Khi “and” đứng trước từ cuối cùng trong một dãy liệt kê, thì có thể có dấu phẩy hoặc không

    • He drinks beer, whisky, wine, and rum.
    • He drinks beer, whisky, wine and rum.

    Có một mẹo nhỏ để nhớ 7 liên từ ngắn và đơn giản.F A N B O Y SFor And Nor But Or Yet So

    Liên từ phụ thuộc

    Phần lớn số liên từ là liên từ phụ thuộc. Một số liên từ phổ biến như

    • after, although, as, because, before, how, if, once, since, than, that, though, till, until, when, where, whether, while

    Liên từ phụ thuộc nối mệnh đề phụ với mệnh đề chính Hãy xem ví dụ sau:

    Mệnh đề chính liên từ phụ thuộc mệnh đề phụ Ram went swimming although it was raining

    Một mệnh đề phụ thuộc “phụ thuộc” vào mệnh đề chính. Nó không thể đứng một mình như là câu độc lập được. Hãy tưởng tượng xem nếu ai đó nói với bạn “ Hello! Although it was raining”, bạn sẽ hiểu như thế nào? Vô nghĩa! Nhưng mệnh đề chính (hoặc mệnh đề độc lập) thì có thể đứng riêng một mình. Bạn sẽ hiểu rõ ý nếu có người nói rằng: “Hello! Ram went swimming.”Liên từ phụ thuộc luôn luôn đứng ở đầu mệnh đề phụ thuộc. Nó “giới thiệu” mệnh đề phụ thuộc. Tuy nhiên, mệnh đề phụ thuộc đôi khi cũng có thể đứng sau hoặc trước mệnh đề chính. Do vậy trong tiếng Anh cũng có thể có hai cấu trúc sau: Ram went swimming although it was raining.Although it was raining, Ram went swimming

    Kiến thức nâng cao về Liên Từ trong tiếng anh:

    Ngoài 2 loại liên từ (Liên từ phụ hợp-ordinating conjunction và Liên từ tương quan-correlative conjunctions) chúng ta đã học ở Level 250-500, hôm nay tôi muốn cung cấp thêm một loại liên từ nữa- chủ điểm hay xuất hiện nhất trong luyện thi TOEIC. Liên từ này được gọi là Liên từ tương hợp (Subordinating Conjunctions). Sau đây là một số loại liên từ tương hợp. Chú ý rằng, sau những liên từ này là một mệnh đề. Đọc thêm về Câu điều kiện trong tiếng anh

    Diễn tả thời gian

    • While: she was eating while her husband was fixing his car
    • When: when you develop products, it is important to conduct a market research
    • Since: he has served this company since he graduated
    • Before: Before you leave the office, remember to turn off all the lights
    • After: After he returned to the office, he got a private phone call
    • As soon as: As soon as I come home, please let her know

    Diễn tả lý do

    • Because: Because it was submitted late, the report was returned
    • Since: Since you left him, he is now addicted to wine
    • As: The economy added 10,000 jobs in the second quarter as ber domestic demands encouraged companies to hire more workers

    Diễn tả sự nhượng bộ: Although/ though/even he is inexperienced, he is still appreciated by the whole staff

    Diễn tả điều kiện:

    • If/once: If you want to see him, call me any time
    • Unless: Unless he calls, I will leave right away
    • As long as (miễn là): he agrees to take the job as long as the salary is high
    • Provided that/ providing: I will lend him money provided that he pays me on time

    Diễn tả mục đích: She buys a lovely doll so that/in order that her daughter can play with it at home

    Diễn tả sự đối lập: While/whereas: she keeps spending much money while her parents try to earn one single penny.

    Một số liên từ thường gặp khi học tiếng anh:

    Liên từ đẳng lập ( Liên từ song song )

    Liên từ phụ thuộc ( Liên từ chính phụ)

    AND

    Ví dụ: She is a good and loyal wife.

    I have many books and notebooks.

    BOTH ... AND

    Ví dụ: She is both good and loyal. hoc tieng anh

    They learn both English and French.

    AS WELL AS

    Ví dụ: He has experience as well as knowledge.

    NO LESS THAN

    Ví dụ: You no less than he are very rich.

    NOT ONLY ... BUT (ALSO)

    Ví dụ: He learns not only English but but (also) Chinese.

    I like playing not only tennis but (also) football.

    OR

    Ví dụ: Hurry up, or you will be late.

    EITHER...OR

    Ví dụ: He isn't either good or kind.

    I don't have either books or notebooks.

    NEITHER ... NOR

    Ví dụ: He drinks neither wine nor beer.

    She has neither husband nor children.

    BUT

    Ví dụ: He is intelligent but very lazy.

    She is ugly but hard-working.

    THEN

    Ví dụ: You have eaten nothing; then you must be very hungry.

    The plant looks very faded; then it hasn't been watered for long.

    CONSEQUENTLY

    Ví dụ: You didn't work hard for this term; consequently, he failed the exam.

    HOWEVER

    Ví dụ: He is a very lazy student; however, he can pass all the exams easily.

    It was raining very hard; however, we went out without umbrellar.

    NEVERTHELESS

    Ví dụ: She studies very hard; nevertheless, she always gets bad marks.

    STILL, YET

    Ví dụ: I speak to you peaceably; still/yet you will not listen.

    She says she does not love me, yet, I still love her.

    OR, ELSE, OTHERWISE

    Ví dụ: We have to work hard, or/else/otherwise we will fail the exam.

    ONLY

    Ví dụ: Go where you like; only do not stay here.

    THEREFORE

    Ví dụ: He violated the traffic signs, therefore he was punished.

    FOR

    Ví dụ: He will surely succeed, for (because) he works hard.

    WHEREAS

    Ví dụ: He learns hard whereas his friends don't.

    Wise men love truth whereas fools avoid it.

    WHILE

    Ví dụ: Don't sing while you work.

    Don't talk while you eat.

    BESIDES, MOREOVER

    Ví dụ: We have to study hard at school; besides, we must pay attention

    to physical exercise.

    He stole two watches; moreover, he broke the window.

    SO

    Ví dụ: He is a good teacher; so, he is very popular with students.

    It rained very hard; so, we didn't go out that night.

    HENCE

    Ví dụ: I had not money about me; hence I did not buy the book.

    He came late; hence, he missed the first part of the lesson.

    - Liên từ nối mệnh đề (như trạng ngữ):

    a. Thời gian (Time):

    AFTER

    Ví dụ: A man shoud take a little rest, after he has worked hard.

    The ship was checked carefully after she had been built.

    AS

    Ví dụ: He came her, as the clock struck six.

    They left as the bell rang..

    AS SOON AS

    Ví dụ: I will phone you as soon as I come home.

    They will get married as soon as they finish university.

    BEFORE

    Ví dụ: Don't count your chickens before they are hatchd.

    He talks as if he were very wise. học tiếng anh giao tiếp

    Ví dụ: He has been very weak, since he was taken sick.

    AS LONG AS

    Ví dụ: No one can harm us, as long as we remain friends.

    I will lend you some money as long as you promise to pay me back.

    UNTIL

    Ví dụ: People do not know the value of health until they lose it.

    WHEN

    Ví dụ: When you visit this country, you should bring thick winter clothes.

    WHILE

    Ví dụ: Make hay while the sun shines.

    Step while you dance.

    b. Nơi chốn (Places):

    WHERE

    Ví dụ: The bed room is the best place where I do my homework.

    WHEREVER

    Ví dụ: His mother follows him wherever he goes.

    I will go wherever to find a suitable job for me.

    c. Thể cách (Manner):

    AS

    Ví dụ: Do as I told you to do.

    AS IF

    Ví dụ: He talks as if he knew everything about her.

    He dances as if he were a professional dancer.

    d. So sánh (Comparisons):

    AS

    Ví dụ: He is as tall as his brother.

    This bag is as expensive as that one.

    THAN

    Ví dụ: She is more beautiful than her sister.

    She looks fatter than his friend.

    e. Lí do (Reasons):

    AS

    Ví dụ: As it rained very hard, we stopped they games.

    BECAUSE

    Ví dụ: We could not pass the test because we didn't learn hard.

    I didn't meet her because she had left earlier.

    SINCE

    Ví dụ: I must go since she has telephoned three times.

    f. Mục đích (Purposes):

    THAT

    Ví dụ: I work hard that I may succeed in life.

    SO THAT

    Ví dụ: We went very early so that we could catch the last bus.

    IN ORDER THAT

    Ví dụ: We learn French in order to study in France .

    g. Điều kiện (Conditions) :

    IF

    Ví dụ: I will phone him if I have his phone number.

    UNLESS (IF NOT)

    Ví dụ: You will be late unless you set off now.

    Unless you work hard, you will not pass the exam.

    PROVIDED THAT

    Ví dụ: I will pardon him provided that he acknowledge his fault.

    You can enter the room provided that you have the ticket..

    IN CASE

    Ví dụ: You should take an umbrella in case it rains.

    Please take a map with you in case (that) you may get lost.

    h. Sự tương phản, trái ngược:

    ALTHOUGH, THOUGH, EVEN THOUGH

    Ví dụ: Though/even though /although it rained hard, I went out with her.

    AS

    Ví dụ: Rich as he is, his isn't ever happy.

    EVEN IF

    Ví dụ: Even if my watch is right, we will be too late.

    NOT WITH STANDING THAT

    Ví dụ: He is poor not with standing that he works very hard.

    30 tháng 9 2016

    sao nhìu vậy