K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

22 tháng 9 2020

1) Hiện tại đơn: 

Noun/Pronoun Verb (có thể cho thêm trạng ngữ)

Noun/Pronoun ToBe Adjective.

Hiện tại tiếp diễn:

Noun/Pronoun + ToBe + Verb(Ing).

2) “There is”:

There is + Quantifiers (some / many / a lot of / .....) + Noun

“There are”:

There are + Quantifiers (a few / much / a little / ....) + Noun

Nhớ k nhé ^^

22 tháng 9 2020

1) Khái niệm thì HTĐ : dùng để diễn tả hành động được diễn ra mang tính thường xuyên, theo thói quen hay hành động lặp đi lặp lại nhiều lần có tính quy luật hoặc diễn tả chân lí và sự thật hiển nhiên

- Công thức : * với động từ tobe \(\hept{\begin{cases}\left(+\right)S+am,is,are+............\\\left(-\right)S+am,is,are+not+...\\\left(?\right)Am,Is,Are+S+...........\end{cases}}\) 

  - Khái niệm thì HTTD: dùng để diễn tả hành động xảy ra ngay lúc chúng ta nói hay xung quanh thời điểm nói và hành động đó vẫn đang tiếp diễn, chưa chấm dứt

 - Công thức \(\hept{\begin{cases}\left(+\right)S+am,is,are+V_{ing}\\\left(-\right)S+am,is,are+not+V_{ing}\\\left(?\right)Am,is,are+S+V_{ing}\end{cases}}\)

2) CẤU TRÚC THERE IS,THERE ARE

* there is +(not)+ singular noun(danh từ số ít) / uncountable noun(danh từ ko đếm được)+....

 * there are +(not) + plural noun(danh từ số nhiều) +...

9 tháng 5 2023

Câu điều kiện loại 1 :

\(If+S+be\left(am/is/are\right)/V_{s/es}+....,S+will/can/may/must+V_{bare}+.....\)

\(+\) Dùng để diễn tả hành động hoặc tình huống có thể xảy ra trong trương lai.

\(+Vd:\) If I find your key, I'll phone you.

Thì hiện tại tiếp diễn :

\(\left(+\right)S+be\left(am/is/are\right)+V_{ing}\)

\(\left(-\right)S+am\) \(not/isn't/aren't+V_{ing}\)

\(\left(?\right)Am/Is/Are+S+V_{ing}?\)

Thì hiện tại đơn :

_ Với động từ thường :

\(\left(+\right)S+V_{s/es}+O\)

\(\left(-\right)S+don't/doesn't+V_{bare}+O\)

\(\left(?\right)Do/Does+S+V_{bare}+O?\)

_ Với động từ tobe :

\(\left(+\right)S+am/is/are+O\)

\(\left(-\right)S+\left|am/is/are\right|+not+O\)

\(\left(?\right)Am/Is/Are+S+O?\)

 

21 tháng 7 2017

+ HiÊn tại đon :

- DiÊn đat môt thói quen hoac hành đong lap di lap lại trong hiên tại.

- DiÊn tả chân lý , sư thât hiên nhiên .

- SƯ viêc xảy ra trong tuong lai nưng có kê hoạch san .

+ HiÊn tại tiêp diên :

- DiÊn tả mot hành đong đang xảy ra nhưng ko nhât thiêt trong lúc nói .

- DiÊn tả môt hành đong có kê hoạch san sap xảy ra trong tuong lai gan .

- DiÊn tả môt hành đong đang diên ra tại thơi điem nói .

- Hanh Đong thuong xuyên lap đi lap lại gây sư bưc mình hay khó chịu cho nguoi nói .

+ QuÁ khư đon :

- DiÊn tả mot hành đong đa xảy ra và châm dut hoàn toàn trong quá khư.

- DiÊn tả các hành đong xảy ra liên tiêp trong quá khư .

- DiÊn tả môt thói quen trong quá khư .

+ HoÀN thành :

- DiÊn đat hành đong vưa moi xảy ra .

- HÀNH đong bat đau trong quá khư , ket quả liên quan hoac vân còn đen hiên tại .

- HÀNH đong bat đau trong quá khư , ket quả liên quan hoac vân còn đen hiên tại , có khả nang tiêp tục trong tuong lai .

+ Tuong lai Đon :

- DiÊn đat môt quyêt đinh tại thơi điem nói .

- Đua ra loi đe nghị , yêu câu , loi moi .

- DiÊn đat dư đoan ko có can cư .

leuleu

21 tháng 7 2017

Thì hiện tại đơn

- Dùng để diễn tả thói quen hoặc những việc xảy ra ở hiện tại, mang tính chất quy luật, 1 sự thật hiển nhiên, 1 chân lý không thay đổi.

Thì hiện tại tiếp diễn

- Dùng để diễn tả những sự việc xảy ra ngay tại thời điểm nói hay xung quanh thời điểm nói.

Thì quá khứ đơn

- Dùng để diễn tả những hành động đã xảy ra liên tiếp hoặc những thói quen trong quá khứ và đã chấm dứt trong thời điểm hiện tại.

Thì hiện tại hoàn thành

- Dùng để chỉ những hành động hoặc sự việc xảy ra trong quá khứ nhưng vẫn còn liên quan đến hiện tại và có thể tiếp tục trong tương lai.

Thì tương lai đơn

- Dùng để nói về dự định hoặc dự đoán gì đó trong tương lai.

16 tháng 9 2016

+/ HTĐ : 

S+Vs;es+......

+/ HTTD : 

S+is/am/are +V-ing

+/ QKĐ : 

S + was /were + .....

+/ HTHT : 

S+have/has +....

+/ TLĐ : 

S+will/shall + Vbare+....

16 tháng 9 2016

1. Hiện tại đơn

- S+V (s/es)

2. Hiện tại tiếp diễn

- S+be+V-ing

3. Quá khứ đơn

a) To be

- S+was/were+adj...

b)Verb

- S+V(ed/V2)...

4. Hiện tại hoần thành

- S+have/has+V3

5.Tương lai đơn

- S+will/ be going to+V

13 tháng 2 2022

prefer

câu 1, 

The present simple tense (Thì hiện tại đơn)Form:

* To be: 

(+) S + am/ is/ are + ….                             Eg: She is a student.

               (-) S + am/ is/ are + not + ….                               She isn’t a student.

               (?) am/ is/ are/ + S + …?                            Is she a student?

* Ordinary verbs:

(+) S + V(s/es) + ….                          Eg: He works as a private tutor.

(-) S + don’t/ doesn’t  + Vnt                           He doesn’t work as a private tutor.

(?) do/ does + S + Vnt?                                         What do you do?

Nếu chủ ngữ là ngôi thứ 3 số ít (he/ she/ it/ Mary) thì thêm “es” vào sau động từ có tận cùng là: “o, x, ss, ch, z, sh”

Eg: My father watches TV every evening.

Nếu chủ ngữ của câu là các đại từ bất định như: everybody, everyone, everything, everywhere, somebody, someone, somebody…… động từ chia ở ngôi thứ ba số ít

VÝ dô:        Everything is ready

Nếu động từ tận cùng là:    phụ âm+ y đi với chủ ngữ là: He, She, It thì "y”biến đổi thành “ies”

Ví dụ:                  He tries his best to learn English.

Nếu động từ tận cùng là: nguyên âm + y đi với chủ ngữ là: He, She, It thì động từ chỉ thêm “s”                  

Ví dụ:                 She buys some books on her speciality

Usages:

-Thì hiện tại đơn dùng để diễn tả một chân lý, một sự thật hiển nhiên

 Ví dụ: The earth revolves around the sun

-Thì hiện tại đơn dùng để diễn tả một thói quen

Ví dụ: She usually does physical exercises at five o'clock in the morning

Lưu ý: Thì hiện tại đơn thường dùng với các trạng từ hay cụm trạng từ như: always, often, usually, rarely, sometimes, seldom, occasionally, frequently, every day/ week/ month/ year, once a week/ month………..

-Thì hiện tại đơn dùng để diễn tả nhận thức, cảm giác, tình trạng ở hiện tại

Ví dụ: How many planes do you see? / Do you hear anything? / I smell something burning. / I don't like music.

Cách dùng này thường áp dụng cho các động từ liên quan đến nhận thức tình cảm hoặc tinh thần như: know, understand, suppose (cho rằng) , wonder (tự hỏi), consider (xem xét ), believe (tin), think, hope, remember, forget, recognize (nhận ra), contain (chứa đựng), seem (dường như), look, appear (hình như), love, like, dislike, hate ….

 

The present continuous (thì hiện tại tiếp diễn)Form:

(+) S + am/ is/ are + V-ing                          Eg: Peter is watching TV now.

(-) S + am/ is/ are + not + V-ing                          Peter isn’t watching TV now.

(+) am/ is/ are + S + V-ing?                                What is he doing now?

Usages:

-Thì hiện tại tiếp diễn dùng để diễn tả một hành động đang xảy ra vào lúc nói (cách dùng này thường kết hợp với các trạng từ, cụm trạng từ như: now, at present, at the moment, right now)

Ví du: They are listening to pop music at the moment.

-Thì hiện tại tiếp diễn dùng để diễn tả một hành động chắc chắn sẽ xảy ra trong tương lai và có dự định, kế hoạch từ trước: (với cách dùng này thường có cum từ chỉ thời gian tương lai trong câu: tomorrow, next week….)

Ví dụ:  His parents  are going to Ho Chi Minh city tomorrow.

- Thì hiện tại tiếp diễn dùng để diễn tả một hành động có tính chất tam thời, không thường xuy ên

Eg: John often goes to work by car but today his car breaks down so he is going to work by motorbike.

- Thì hiện tại tiếp diễn dùng để diễn tả một hành động thường xuyên lặp đi lặp lại gây sự bực mình hay khó chịu cho người nói (Cách dung này được dùng với trạng từ always, continually, constantly)

Eg: He is always talking in class.

Notes: Thì hiện tại tiếp diễn không dùng với các động từ chỉ nhận thức, tri giác hoặc sự sở hữu như: to be, see, hear, understand, know, like, want, glance, feel, think, smell, love, hate, realize, seem, remember, forget, own, belong, have…

*Cách thêm ing vào sau động từ:

-Những động từ tận cùng là “e” khi thêm “ing” thì bỏ “e”     Eg: - smile ---------- smiling         -make-----------making

-Những động từ có tận cùng “ie” thì đổi “ie” thành “y” rồi thêm “ing”   Eg: -die---------dying      -lie----------lying

-Những động từ một âm tiết có tận cùng là một phụ âm (ngoại trừ h, x, w, y) trước nó là một nguyên âm (a, e, i, o, u) thì phải gấp đôi phụ âm đó trước khi thêm “ ing”          Eg: spin ---------- spinning

-Những động từ có hai âm tiết tận cùng là một phụ âm, trước nó là nguyên âm, nhưng trọng âm nhấn ở âm tiết thứ hai thì phải gấp đôi phụ âm đó trước khi thêm “ing”

eg: pre’fer-------------preferring       be’gin-------------beginning        ad’mit------------admitting

-Những động từ có tận cùng là “l” trước nó là một nguyên âm thì phải gấp đôi (Anh), không gấp đôi (Mỹ)

Ví dụ:  travel--------travelling/ traveling                              control-------controlling/ controling

-Những động từ có tận cùng la “ic” thì ta thêm “k” rồi thêm “ing”

Eg:  panic---------panicking (việc hoảng hốt)            picnic--------picnicking (việc đi du ngoạn ngoài trời)

 

3.The present perfect (thì hiện tại hoàn thành)

Form:

(+) S + have / has +PII

(-) S + have/ has + not + PII

(?) Have/ has + S + PII?

Eg: I have never eaten this kind of food before.

Usages:

Thì hiện tại hoàn thành được dùng để diễn tả:

- Hành động đã xảy ra và hoàn tất trong quá khứ, nhưng thời gian của hành động không được biết rõ hoặc không được đề cập tới

Eg:   They have visited London.

(Nếu biết rõ thời gian của hành động chúng ta phải dùng thì quá khứ đơn: They visited London last year)

* Thì hiện tại hoàn thành thường dùng với các trạng từ chỉ thời gian chưa hoàn tất đối với lúc nói: today, this afternoon, this week, this year..........

- Thì hiện tại hoàn thành được dùng với phó từ chỉ sự thường xuyên để chỉ một hành động  đã xảy ra nhiều lần trong quá khứ và hành động này có thể còn lặp lại nhiều lần nữa trong tương lai:

        Eg:  I have seen the play “Romeo and Juliet” at least 3 times.

     (Nếu hành động này đã xảy ra nhiều lần trong quá khứ nhưng không còn có thể lặp lại được nữa trong tương lai, ta phải dùng thì quá khứ đơn:  I saw the play “Romeo and Juliet at least 3 times” có lẽ vở kich sẽ không được trình diễn nữa)

- Hành động đã bắt đầu trong quá khứ và vẫn còn tiếp tục cho đến hiện tại:

Eg: Up to the present, I have written three short stories.

Theo cách dùng này thì hiện tại hoàn thành thường kết hợp với các trạng từ: up to now, up to present, so far, for, since

For: được dùng trước một khoảng thời gian (for 2 weeks)

Since: được dùng trước một mốc thời gian (since 1950)

- Thì hiện tại hoàn thành diễn tả hành động vừa mới xảy ra. Cách dùng này thường kết hợp với just

Eg: I have just had a cup of coffee

- Trong các đối thoại về các sự việc xảy ra ở quá khứ người nói thường bắt đầu  bằng thì hiện tại hoàn thành nhưng sau đó chuyển qua thì quá khứ đơn, ngay cả khi không có phó từ chỉ thời gian

      Eg: - Have you seen a fire?   -Yes, I have

            - When did you see it?   -I saw one in London in 1979

* Lưu ý: - thì hiện tại hoàn thành thường được dùng trong các câu hỏi với YET và BEFORE; trong câu phủ định với NOT..............YET

                Eg: Have they ever been to Moscow before?

                       I haven't seen her yet.

- Các từ sau đây thường kết hợp với thì hiện tại hoàn thành: ALREADY, JUST, EVER, RECENTLY, LATELY, NEVER, BEFORE, IT IS THE FIRST /SECOND TIME.............

                Eg: John has just finished his assignment

                       It is the second time you have been late this week.

The past simple tense (thì quá khứ đơn)Form:

(+) S + V(ed/2)

(-) S + didn’t + Vnt

(?) Did + S + Vnt?

Eg: I saw my idol on the TV last night.

Usages:

-Thì quá khứ đơn dùng để diễn tả một sự việc đã xảy ra trong quá khứ

Eg: He participated in a conference on the global economy.

-Thì quá khứ dùng để diễn tả sự lặp đi lặp lại hay thói quen trong quá khứ

Eg: John always got up earlier when he was a student.

 Lưu ý: thì quá khứ đơn dùng với các trạng từ  và cum trạng từ như: yesterday, ago, last, before, first, then, later, finally, last week / month/ year......, from …. to…..

* Cách thêm đuôi ED:

Động từ tận cùng là “e”thì chỉ thêm “d”     Eg: live---------lived                 love--------loved

Động từ tận cùng là “y” trước nó là nguyên âm thì để nguyên “y” và thêm “ed”     Eg: stay------stayed

Đ ộng từ tận cùng là “y”, trước nó là một phụ âm thì phải biến đổi “y” thành “i” v à thêm ED        Eg:  carry----------carried

Động từ một âm tiết tận cùng là phụ âm, trước nó là một nguyên âm thì gấp đôi phụ âm đó lên      Eg:    drop--------dropped

Động từ hai âm tiết dấu nhấn đặt ở âm tiết thứ hai, tận cùng là phụ âm ( trừ h, x, w ), trước nó là một nguyên âm , thì gấp đôi phụ âm đó lên

Eg:    refer-------referred                      worship---worshipped

14 tháng 2 2022

dài vậy

 

Giải thích bài này nhé, giải thích vì sao mỗi câu này lại chia ở Thì hiện tại đơn hoặc Thì hiện tại tiếp diễn nha, mình có đáp án cho mỗi câu rồi, giờ các bạn chỉ cần giải thích nha.1. The train arrives at 9 at night.2. Giovanni is coming to spend the weekend with us.3. What time are you going to fireworks competition on Wednesday?4.What time does the film start?5. Does the correct begin at 7 or 8?6. We are having a dinner party on friday and we want to...
Đọc tiếp

Giải thích bài này nhé, giải thích vì sao mỗi câu này lại chia ở Thì hiện tại đơn hoặc Thì hiện tại tiếp diễn nha, mình có đáp án cho mỗi câu rồi, giờ các bạn chỉ cần giải thích nha.

1. The train arrives at 9 at night.

2. Giovanni is coming to spend the weekend with us.

3. What time are you going to fireworks competition on Wednesday?

4.What time does the film start?

5. Does the correct begin at 7 or 8?

6. We are having a dinner party on friday and we want to invite you.

7. Most shops in Spain opens until 10 am.

8. What time does the horse racing finish?

9. Where do you stay in Bangkok?

10. My taewondo classes start next week.

11. Our flight land in London at 4 o' clock in the afternoon.

12. Everything's arranhed.We are moving house this Saturday.

13. We meet at the museum this afternoon at four.

14. I'm sorry. I can't meet up this weekend. We go to Wales.

15. We are doing the gardening at 6 tomorrow morning.

16. This is a terrible film Tony! When does it finish?

17. The library closes in five minutes and I have four books to return.

18. After this lesson, I am seeing a friend at McDonald's for a burger and a chat.

19. Are you using your motorbike tonight? I want to borrow it.

20. The plane leaves at 10 am.

0
30 tháng 4 2016

- Cấu trúc thì  hiện tại đơn:

Câu khẳng định

I / You / We / They  + V + O

She / He / It + V(s/es) + 0

Câu phủ định

I / You / We / They + don't + V + O

She / He / It + doesn't + V + O

Câu nghi vấn

Does + He / She / It + V + O

Do + I / You / We / They + V + O

- Thì hiện tại tiếp diễn

Câu khẳng định

I + am + Ving + O

You / We / They + are + Ving + O

He / She / It + is + Ving + O

Câu phủ định

I + am not + Ving + O

You / We / They + are not + Ving + O

He / She / It + is not + Ving + O

Câu nghi vấn :

Am + I + Ving + O ?

Are + You / We / They + Ving + O ?

Is + He / She / It + Ving + O ?

- Thì tương lai đơn :

Câu khẳng định

S + will + V + O

Câu phủ định

S  + won't + V + O

Câu nghi vấn :

Will + S + V + O ?

7 tháng 9 2018

k mk đi 

ai k mk 

mk k lại

thanks

7 tháng 9 2018

Hello everyone, my name is Hiếu. I am eleven years old. I am from Que town , Kim Bang district, Ha Nam province. Today, I am very happy to tell you about my school. My school is Que town. It is in Tran Hung Dao treet. It is very beautiful and large. There are twenty classrooms and ten function rooms in my shool. My school has five hundred  students and thirty-two teachers. Students in my school are very good and hard-working. They come from around Kim Bang district. Our teachers teach very well. At school, I learn many subject such as : Math, Vietnamese, English, Art, Music,...In Math lessons, I learn how to count. In English classes, I learn how to speak English. In Music lessons, I sing songs. In Art classes, I draw pictures. So on...In all subject, I Math best because it's very interesting and important for me. At breaks, I have a lots activities : skipping rope, hiding and seeking, chatting with friends, so on...Each day at school is a happy day. I love my school very much.