K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

13 tháng 5 2022

Áp dụng công thức tính thể tích hình cầu, ta có:

\(V_{cầu}=\dfrac{4}{3}\pi R^3\)

Mà thể tích hình cầu này là 288dm3 nên ta có \(\dfrac{4}{3}\pi R^3=288\Leftrightarrow\pi R^3=216\Leftrightarrow R^3=\dfrac{216}{\pi}\Leftrightarrow R=\sqrt[3]{\dfrac{216}{\pi}}=\dfrac{6}{\sqrt[3]{\pi}}\left(dm\right)\)

Áp dụng công thức tính diện tích mặt cầu, ta có \(S_{mc}=4\pi R^2=4\pi\left(\dfrac{6}{\sqrt[3]{\pi}}\right)^2=4\pi.\dfrac{36}{\sqrt[3]{\pi^2}}=144.\sqrt[3]{\pi}\approx210,9\left(dm^2\right)\)

Vậy diện tích da để làm nên quả bóng đó là khoảng 210,9dm2.

AH
Akai Haruma
Giáo viên
13 tháng 4 2021

Lời giải:

Diện tích da phủ kín quả bóng là:

$\4\pi r^2=\pi d^2=24^2\pi = 576\pi$ (cm2)

Diện tích da dùng để khâu bóng:

$576\pi (1+0,02)=587,52\pi$ (cm2)

 

Từ công thức \(S_{cầu}=4\pi r^2=1256\left(cm^2\right)\)

\(\Rightarrow r^2=\dfrac{1256}{4\pi}\approx100\left(cm\right)\Rightarrow r\approx10\left(cm\right)\)

15 tháng 9 2019
Loại bóng Quả bóng gôn Quả khúc côn cầu Quả ten-nit Quả bóng bàn Quả bi-a
Đường kính 42,7mm 7,32cm 6,5cm 40mm 61mm
Độ dài đường tròn lớn 134,08mm 23cm 20,41cm 125,6mm 171,71mm
Diện tích 57,25cm2 168,25cm2 132,67cm2 5024mm2 11683,94mm2
Thể tích 40,74cm3 205,26cm3 143,72cm3 33,49 cm3 118,79cm3

Cách tính:

+ Quả bóng gôn:

d = 42,7mm ⇒ R = d/2 = 21,35 mm

⇒ Độ dài đường tròn lớn: C = 2π.R=2.3,14.21,35 ≈ 134,08 (mm)

⇒ Diện tích mặt cầu: S = πd2 = 3,14.(42,7)2 ≈ 5725 mm2 = 57,25 (cm2).

⇒ Thể tích khối cầu: Giải bài 33 trang 125 SGK Toán 9 Tập 2 | Giải toán lớp 9

Giải bài tập Toán lớp 9 | Giải Toán lớp 9

+ Quả khúc côn cầu:

C = πd = 23cm ⇒ Giải bài 33 trang 125 SGK Toán 9 Tập 2 | Giải toán lớp 9 ≈ 7,32 (cm)

⇒ Diện tích mặt cầu: S = πd2=3,14.(7,32)2 = 168,25 (cm2).

⇒ Thể tích khối cầu: Giải bài 33 trang 125 SGK Toán 9 Tập 2 | Giải toán lớp 9

Giải bài tập Toán lớp 9 | Giải Toán lớp 9

+ Quả ten-nít:

d = 6,5cm

⇒ Độ dài đường tròn lớn: C = π.d = 3,14.6,5 = 20,41 (cm)

⇒ Diện tích mặt cầu: S = πd2= 3,14.(6,5)2=132,67 (cm2)

⇒ Thể tích khối cầu: Giải bài 33 trang 125 SGK Toán 9 Tập 2 | Giải toán lớp 9

Giải bài tập Toán lớp 9 | Giải Toán lớp 9

+ Quả bóng bàn:

d = 40mm

⇒ Độ dài đường tròn lớn C = π.d =3,14.40 ≈ 125,6 (mm)

⇒ Diện tích mặt cầu: S = π.d2=3,14.402 = 5024 (mm2)

⇒ Thể tích khối cầu: Giải bài 33 trang 125 SGK Toán 9 Tập 2 | Giải toán lớp 9

Giải bài tập Toán lớp 9 | Giải Toán lớp 9

+ Quả bi-a;

d = 61mm

⇒ Độ dài đường tròn lớn C = π.d =3,14.61 = 191,54 (mm)

⇒ Diện tích mặt cầu: S = π.d2=3,14.612 ≈ 11683,94 (mm2)

⇒ Thể tích khối cầu: Giải bài 33 trang 125 SGK Toán 9 Tập 2 | Giải toán lớp 9

Giải bài tập Toán lớp 9 | Giải Toán lớp 9

trả lời 

bài này e chưa học đến 

nhưng

c có thể vào học 24 hỏi nha 

chúc c học tốt

29 tháng 5 2019

Gọi x là số múi da màu đen , y là số múi da màu trắng \((x,y\inℕ^∗)\)

Bán kính trái bóng : R = 22,3 : 2 = 11,15cm

Diện tích bề mặt trái bóng S= \(4^{\pi}\cdot R^2=1562,3cm^2\)

Ta có hpt : \(\hept{\begin{cases}x+y=32\\37\cdot x+55,9\cdot y=1562,3\end{cases}}\Rightarrow\hept{\begin{cases}x=12\\y=20\end{cases}}\)

Vậy trái bóng có 12 múi da màu đen và 20 múi da màu trắng

9 tháng 2 2019

a) (Bài đọc thêm SGK trình bày cho các bạn cách sử dụng máy tính CASIO fx-220. Tuy nhiên hiện nay loại máy tính này không còn phổ biến, vậy nên bài làm dưới đây VietJack sẽ trình bày theo cách sử dụng các dòng máy tính CASIO fx – 570 và VINACAL).

+ Nhập hàm số: Giải bài 1 trang 30 SGK Toán 9 Tập 2 | Giải toán lớp 9

+ Nhập giá trị:

Giải bài 1 trang 30 SGK Toán 9 Tập 2 | Giải toán lớp 9

Vậy ta có bảng sau:

R (cm) 0,57 1,37 2,15 4,09
S = πR2 1,02 5,9 14,52 52,55

b) Gọi bán kính mới là R’. Ta có R’ = 3R.

Diện tích mới là :

S '   =   π R ' 2   =   π ( 3 R ) 2 =   π 9 R 2   =   9 π R 2   =   9 S

Vậy khi bán kính tăng lên 3 lần thì diện tích tăng 9 lần.

c) Diện tích hình tròn bằng 79,5

Giải bài 1 trang 30 SGK Toán 9 Tập 2 | Giải toán lớp 9

16 tháng 11 2017

Diện tích toàn phần của hình trụ : S T P = S x q + 2 . S đ á y

Diện tích của một đáy :

Giải sách bài tập Toán 9 | Giải bài tập Sách bài tập Toán 9

Sửa đề: Chu vi là 69,08cm

Độ dài bán kính là 69,08:2:3,14=11(cm)

Sxq=11^2*4*3,14=1519,76cm2

V=4/3*pi*11^3=5572,45cm3

1 tháng 4 2020

Áp dụng BĐT sau:\(2\left(a^2+b^2\right)\ge\left(a+b\right)^2\) ( dùng BĐT Bunhiacopski mà chứng minh :D )

Ta có:\(\frac{a+b}{a^2+b^2}=\frac{41}{9}\Rightarrow\frac{a^2+b^2}{a+b}=\frac{41}{9}\)

\(\Rightarrow\frac{82}{9}=\frac{2\left(a^2+b^2\right)}{a+b}\ge\frac{\left(a+b\right)^2}{a+b}=a+b\)

\(\Rightarrow a+b\le9\)

Mặt khác:\(41\left(a+b\right)=9\left(a^2+b^2\right);\left(41;9\right)=1\Rightarrow a+b⋮9\Rightarrow a+b=9\)

\(\Rightarrow a^2+b^2=41\)

Ta có hệ:\(\hept{\begin{cases}a+b=9\\a^2+b^2=41\end{cases}}\) giải cái hệ này là ra a,b nha < 3