K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

17 tháng 5 2016

VIẾT MỘT ĐOẠN VĂN MIÊU TẢ KỲ NGHỈ HÈ Everybody loves holidays because during our holidays we can relax and have fun. We get enough time to travel, play our favorite sports and practice our hobbies. My Favorite holiday is Last Holiday. Below I will tell you about my last holiday. I had always dreamed about going to XYZ (name of a city) and near places. On 27th July I , my family departed ABC (name of a district) towards our first destination, Xyz . As soon as we reached there after a long journey, I was stunned by the beautiful scenic views that I only saw in pictures. I was totally lost in the scenic views that I forgot to blink my eyes. We stayed in the 5-star hotel in front of the beach. Next day, we hired a boat for a trip to see small islands. It was simply amazing.We swam all day and return our Hotel. Following day we hired a car and saw historical place, visited museum and doing shopping. It was a beautiful and excited.The holiday was a perfect. We did so many activities which included Swimming, Football, Scuba diving, Boat trip,Visiting museum, Paragliding etc. We also watched the sunrise of BBB summit, it was very romantic. It was the most amazing and spectacular experience of my life that I was stunned by God’s creation of a heaven-like place on earth. Our journey ended on 4th of August. On our way back we traveled by bus again. During the trip I thought, ‘Those days were amazing and unforgettable, I wished if I had more days to spend over there’. My holiday was exciting and full of joy. I enjoyed it immensely. I am looking forward to going there again soon.

 

17 tháng 5 2016

I. CAN – COULD

A. CAN

CAN chỉ có 2 thì: Hiện tại và Quá khứ đơn. Những hình thức khác ta dùng động từ tương đương “be able to”. CAN cũng có thể được dùng như một trợ động từ để hình thành một số cách nói riêng.

1. CAN và COULD có nghĩa là “có thể”, diễn tả một khả năng (ability).

Can you swim?

She could ride a bicycle when she was five years old.

2. Trong văn nói (colloquial speech), CAN được dùng thay cho MAY để diễn tả một sự cho phép (permission) và thể phủ định CANNOT được dùng để diễn tả một sự cấm đoán (prohibition).

In London buses you can smoke on the upper deck, but you can’t smoke downstairs.

3. CAN cũng diễn tả một điều có thể xảy đến (possibility). Trong câu hỏi và câu cảm thán CAN có nghĩa là ‘Is it possible…?’

Can it be true?

It surely can’t be four o’clock already!

4. CANNOT được dùng để diễn tả một điều khó có thể xảy ra (virtual impossibility).

He can’t have missed the way. I explained the route carefully.

5. Khi dùng với động từ tri giác (verbs of perception) CAN cho ý nghĩa tương đương với thì Tiếp diễn (Continuous Tense).

Listen! I think I can hear the sound of the sea. (không dùng I am hearing)

B. COULD

1. COULD là thì quá khứ đơn của CAN.

She could swim when she was five.

2. COULD còn được dùng trong câu điều kiện.

If you tried, you could do that work.    

3. Trong cách nói thân mật, COULD được xem như nhiều tính chất lịch sự hơn CAN.

Can you change a 20-dollar note for me, please?

Could you tell me the right time, please?

4. COULD được dùng để diển tả một sự ngờ vực hay một lời phản kháng nhẹ nhàng.

His story could be true, but I hardly think it is.

I could do the job today, but I’d rather put it off until tomorrow.       

5. COULD – WAS/WERE ABLE TO

– Nếu hành động diễn tả một khả năng, một kiến thức, COULD được dùng thường hơn WAS/WERE ABLE TO.

He hurt his foot, and he couldn’t play in the match.

The door was locked, and I couldn’t open it.

–  Nếu câu nói hàm ý một sự thành công trong việc thực hiện hành động (succeeded in doing) thì WAS/WERE ABLE TO được sử dụng chứ không phải COULD.

I finished my work early and so was able to go to the pub with my friends.

II. MAY – MIGHT

1. MAY và dạng quá khứ MIGHT diễn tả sự xin phép, cho phép (permission).

May I take this book? – Yes, you may.

She asked if she might go to the party.

2. MAY/MIGHT dùng diễn tả một khả năng có thể xảy ra hay không thể xảy ra.

It may rain.

He admitted that the news might be true.

3. Dùng trong câu cảm thán, MAY/MIGHT diễn tả một lời cầu chúc.

May all your dreams come true!

Trong cách dùng này có thể xem MAY như một loại Bàng Thái cách (Subjunctive).

4. MAY/MIGHT dùng trong mệnh đề theo sau các động từ hope (hy vọng) và trust (tin tưởng).

I trust (hope) that you may find this plan to your satisfaction.

He trust (hoped) that we might find the plan to our satisfaction.

5. MAY/MIGHT dùng thay cho một mệnh đề trạng ngữ chỉ sự nhượng bộ (adverb clauses of concession).

He may be poor, but he is honest. (Though he is poor…)

Try as he may, he will not pass the examination. (Though he tries hard…)

Try as he might, he could not pass the examination. (Though he tried hard…)

6. MAY/MIGHT thường được dùng trong mệnh đề trạng ngữ chỉ mục đích (adverb clauses of purpose). Trong trường hợp này người ta cũng thường dùng CANCOULD để thay cho MAY/MIGHT.

She was studying so /that she might read English books.

7. MIGHT (không dùng MAY) đôi khi được dùng trong câu để diễn tả một lời trách mắng có tính hờn dỗi (petulant reproach).

You might listen when I am talking to you.

(Làm ơn ráng mà lắng nghe tôi nói)

You might try to be a little more helpful.

(Làm ơn ráng mà tỏ ra có ích một chút)

III. MUST

1. MUST có nghĩa là “phải” diễn tả một mệnh lệnh hay một sự bắt buộc.

You must drive on the left in London.

2. MUST dùng trong câu suy luận logic.

Are you going home at midnight? You must be mad!

You have worked hard all day; you must be tired.

3. MUST NOT (MUSTN’T) diễn tả một lệnh cấm.

You mustn’t walk on the grass.

4. Khi muốn diễn tả thể phủ định của MUST với ý nghĩa “không cần thiết” người ta sử dụng NEED NOT (NEEDN’T).

Must I do it now? – No, you needn’t. Tomorrow will be soon enough.

6. MUST và HAVE TO

– HAVE TO dùng thay cho MUST trong những hình thức mà MUST không có.

We shall have to hurry if we are going to catch the twelve o’clock train.

– HAVE TO không thể thay thế MUST trong câu suy luận logic.

He must be mad. (I personally thought that he was mad)

– MUST và HAVE TO đều có thể dùng để diễn tả sự cưỡng bách, bắt buộc (compulsion). Tuy nhiên MUST mang ý nghĩa sự cưỡng bách đến từ người nói trong khi HAVE TO mang ý nghĩa sự cưỡng bách đến từ hoàn cảnh bên ngoài (external circumstances)

You must do what I tell you.

Passengers must cross the line by the bridge. (Lệnh của Cục Đường Sắt)

Passengers have to cross the line by the bridge. (Vì không còn đường nào khác)

IV. SHALL – SHOULD

1. SHALL:

Được dùng trong những trường hợp sau:

– Dùng trong cấu trúc thì Tương lai (Simple Future) ở ngôi thứ nhất.

I shall do what I like.

– Diễn tả một lời hứa (promise), một sự quả quyết (determination) hay một mối đe dọa (threat).

If you work hard, you shall have a holiday on Saturday. (promise)

He shall suffer for this; he shall pay you what he owes you. (threat)

These people want to buy my house, but they shan’t have it. (determination)

2. SHOULD

Được dùng trong những trường hợp sau:

– Dùng trong câu khuyên ai đó nên làm gì, và tương đương với ought to.

You should do what the teacher tells you.

People who live in glass houses should not throw stones. (proverb)

– Dùng thay cho must khi không muốn diễn tả một ý nghĩa quá bắt buộc ai đó phải làm gì.

Members who want tickets for the dance should apply before September 1st to the Secretary.

V. WILL – WOULD

1. WILL:

– Được dùng ở thì Tương lai (simple future), diễn tả một kế hoạch (plan), sự mong muốn (willingness), một lời hứa (promise) hay một sự quả quyết (determination).

All right; I will pay you at the rate you ask. (willingness)

I won’t forget little Margaret’s birthday. I will send her a present. (promise)

– Dùng trong câu đề nghị.

Will you shut the door?

Shall I open the window?

2. WOULD:

– Dùng để hình thành thì Tương lai trong quá khứ (future in the past) hay các thì trong câu điều kiện.

He said he would send it to me, but he didn’t.

If she were here, she would help us.

He would have been very happy if he had known about it.

– Diễn tả một thói quen trong quá khứ. Với nghĩa này, WOULD có thể dùng thay choused to.

Every day he would get up at six o’clock and light the fire.

VI. OUGHT TO – DARE – NEED

1. OUGHT TO

OUGHT TO có nghĩa là “nên”, gần giống với should. Trong hầu hết các trường hợp OUGHT TO có thể được thay thế bằng should.

They ought to (should) pay the money.

He ought to (should) be ashamed of himself.

– OUGHT TO cũng dùng để diễn tả một sự gần đúng, rất có thể đúng (strong probability).

If Alice left home at 9:00, she ought to be here any minute now.

– OUGHT TO có thể dùng trong tương lai với các từ xác định thời gian tương lai như tomorrow, next Tuesday…

Our team ought to win the match tomorrow.

– OUGHT NOT TO HAVE + past participle diễn tả một sự không tán đồng về một hành động đã làm trong quá khứ.

You ought not to have spent all that money on such a thing.

2. DARE

– DARE có nghĩa là “dám, cả gan” có thể được xem như một động từ khuyết lẫn động từ thường. Khi là một động từ khuyết thiếu, nó có đầy đủ đặc tính của loại động từ này.

Dare he go and speak to her? (động từ khuyết thiếu)

You daren’t climb that tree, dare you? (động từ khuyết thiếu)

He doesn’t dare to answer my letter. (động từ thường)

She didn’t dare to say a word, did she? (động từ thường)

– Thành ngữ “I dare say” có nghĩa là “có thể, có lẽ” đồng nghĩa với các từ “perhaps”, “it is probable”. Thành ngữ này thường không dùng với chủ từ nào khác ngoài ngôi thứ nhất.

He is not here yet, but I daresay he will come later.

3. NEED

– Có hai động từ NEED: một động từ thường và một động từ khuyết thiếu. Khi là động từ khuyết thiếu NEED chỉ có hình thức Hiện tại và có đầy đủ đặc tính của một động từ khuyết thiếu. Nó có nghĩa là “cần phải”, tương tự như have to. Vì thế nó cũng được xem là một loại phủ định của must.

Need he work so hard?

You needn’t go yet, need you?

– Có một điều cần nhớ là động từ khuyết thiếu NEED không dùng ở thể xác định. Nó chỉ được dùng ở thể phủ định và nghi vấn. Khi dùng ở thể xác định nó phải được dùng với một từ ngữ phủ định.

You needn’t see him, but I must.

I hardly need say how much I enjoyed the holiday.

22 tháng 4 2018

Nêu cách dùng của các từ nối viết công thức, ví dụ cho các từ nối sau :

although S+V+O,S+V+O

vd although I was tired,I went to bed late

despite + Ving +O,S+V+O

vd:despite being tired,I went to bed late

in spite of+ Ving +O,S+V+O

vd:in spite of being tired,I went to bed late

S+V+O ;however,S+V+O

vd:I was tired;however​,I went to bed late

S+V+O ;nevertheless,S+V+O

vd:I was tired;nevertheless,I went to bed late

22 tháng 4 2018

1. Despite và In spite of  đều là giới từ thể hiện sự tương phản.

Ví dụ:
Mary went to the carnival despite the rain.
Mary went to the carnival in spite of the rain.
( Mary đã đi đến lễ hội bất chấp trời mưa.)

Despite có thể được coi là một sự thay đổi đi một chút của In spite of  và được dùng phổ biến hơn trong văn viết tiếng Anh. 
 

2. Despite và In spite of đều là từ trái nghĩa của because of.

Ví dụ:
Julie loved Tom in spite of his football obsession
(Julie đã yêu Tom bất chấp nỗi ám ảnh bóng đá của anh ấy.)

Julie loved Tom because of his football obsession
(Julie đã yêu Tom vì nỗi ám ảnh bóng đá của anh ta.)

3. Despite và in spite of đứng trước một danh từ, đại từ (this, that, what…) hoặc V-ing.
 

Ví dụ: despite và in spite of đứng trước danh từ.
- I woke up feeling refreshed despite Dave calling at midnight.
I woke up feeling refreshed in spite of Dave calling at midnight.
(Tôi đã đánh thức cảm giác được gợi lại dù Dave gọi lúc nửa đêm.)

Ví dụ:  despite và in spite of đứng trước đại từ.
- I want to go for a run despite this rain.
I want to go for a run in spite of this rain.
(Tôi muốn đi như bay mặc cho trời mưa.)

Ví dụ: despite và in spite of đứng trước V-ing.
- Despite eating McDonalds regularly Mary remained slim.
In spite of eating McDonalds regularly Mary remained slim.
(Mặc dù thường xuyên ăn McDonalds nhưng Mary vẫn thon thả.)

 4. Cả despite và in spite of thường đứng trước the fact. 
Sử dụng in spite of và despite với với một mệnh đề bao gồm cả chủ ngữ và vị ngữ nếu như đứng trước “the fact that”.

Ví dụ:
Mary bought a new pair of shoes despite the fact that she already had 97 pairs.
Mary went to the cinema in spite of the fact that she was exhausted.
(Mary đã mua một đôi giầy mới mặc dù thực tế rằng cô ấy đã có 97 đôi rồi.)

5. Cả despite và in spite of có thể được dùng ở mệnh đề đầu hoặc mệnh đề thứ hai đều được.

Ví dụ:
She d ice cream despite having sensitive teeth.
Despite having sensitive teeth, she went d ice cream.
(Cô ấy thích ăn kem mặc dù răng dễ bị hỏng.)

Sự khác nhau giữa hai câu này ở chỗ, câu đầu nhấn mạnh thông tin về việc thích kem, còn câu hai thì nhấn mạnh vào thông tin răng dễ hỏng.

Although, Though và Even though

Although, though và even though có thể dùng để thay thế cho despite và in spite of nhưng về mặt cấu trúc ngữ pháp thì có khác biệt.

1. Although / though / even though đứng ở đầu câu hoặc giữa hai mệnh đề

Ví dụ:
Although / Though /Even thoughher job is hard, her salary is low.
(Mặc dù công việc vất vả nhưng lương của cô ấy lại thấp)

2. Although / though / even though đều có cùng nghĩa nhưng though khi đứng ở đầu câu giúp câu nói trang trọng hơn so với khi nó đứng giữa hai mệnh đề. even though mang nghĩa nhấn mạnh hơn.)

Ví dụ:
Her salary is low, although / though / even though her job is hard
(Lương của cô ấy thấpmặc dù công việc vất vả) 

3. Although: Sau although chúng ta sử dụng mệnh đề gồm chủ ngữ và động từ

Ví dụ:

We enjoyed our camping holiday although it rained every day.
(Chúng tôi vui vẻ cắm trại cho dù ngày nào trời cũng mưa.)

Although he worked very hard, he didn’t manage to pass the exam.
(Cho dù học chăm nhưng cậu ấy vẫn không thể qua nổi kỳ thi,)

The holiday was great although the hotel wasn’t very nice.
(Kỳ nghỉ rất tuyệt cho dù khách sạn không được tốt lắm).

4. Even though: Giống như although, even though cũng được theo sau bởi một mềnh đề gồm chủ ngữ và động từ.

Even though có sắc thái ý nghĩa mạnh hơn although

Ví dụ:
We decided to buy the house even though we didn’t really have enough money.
(Chúng tôi vẫn mua nhà cho dù chúng tôi thực sự không có đủ tiền.)

You keep making that stupid noise even though I’ve asked you to stop three times.
(Cậu vẫn tiếp tục tạo ra những âm thanh ngu ngốc cho dù tôi đã nhắc nhở cậu ba lần rồi.)

5. Though

Đôi khi chúng ta dùng THOUGH thay cho although, cấu trúc câu vẫn không thay đổi

Ví dụ:
ex:I didn't get a job though I had all the necessary qualifications
( Tôi không nhận được công việc đó mặc dù tôi có tất cả những bằng cấp cần thiết)

Trong văn nói tiếng anh, chúng ta thường dùng THOUGH ở cuối câu

Ví dụ:
The house isn't very nice. I the garden though
(Căn nhà không đẹp lắm nhưng thôi thích khu vườn)

2 tháng 11 2019

a. Công thức của câu điều kiện loại 3

If + S + Had + V(pp)/Ved, S + would/ could…+ have + V(pp)/Ved

If this thing had happened that thing would have happened

E.g: If you had studied harder you would have passed the exam. ( Nếu bạn chăm chỉ hơn, bạn sẽ đỗ kỳ thi.)

b. Cách dùng

Câu điều kiện loại 3 đề cập đến một điều kiện không có trong quá khứ và kết quả có thể xảy ra trong quá khứ. Những điểm này là giải thiết và không thực tế. Thường sẽ có hàm ý cho sự hối tiếc trong các câu nói. Thời gian trong câu điều kiện loại 3 là quá khứ và tình huống là giải thuyết.

Bạn có thể thay thế would bằng những động từ khuyết thiếu khác như could, might để thể hiện theo sự chắc chắn.

Lưu ý nhỏ, would và had đều có thể viết tắt là ‘d. Nên để phân biệt, các bạn cần chú ý:

- Would thì không xuất hiện ở mệnh đề if, nên nếu viết tắt if + S ‘d thì đó là if S had

- Had thì không xuất hiện trước động từ have nên nếu if+ s’d thì đó là if S would

c. Lưu ý sử dụng khác

+, Đối với trường hợp sử dụng điều kiện quá khứ nhưng đề cập đến kết quả mà hành động chưa hoàn thành hoặc liên tục ( mệnh đề chính là thì hoàn thành tiếp diễn)

Công thức: If + S+had+ V3, ..S+had been + V-ing

+, Trường hợp nói về quá khứ hoàn thành và kết quả hiện tại thế nào.

Công thức: If + S + had + V3, ... would + V-inf.

+, Trường hợp dùng câu điều kiện loại 3 với điều kiện có tính tiếp diễn, hoàn thành trong quá khứ:

Công thức If + S + had been + V-ing, ...S + would + have/has + V3.

*Công thức của câu bị động

S + be + V past pariple(P2)

*Cách sử dụng của câu bị động

Câu bị động được dùng khi ta muốn nhấn mạnh vào hành động trong câu, tác nhân gây ra hành động dù là ai hay vật gì cũng không quá quan trọng.

4 tháng 3 2020

động từ khuyết thiếu là những động từ thường đc dùng với động từ khác để diễn tả khả năng thực hiện hành động , khả năng xảy ra của sự việc , hay sự bắt buộc , cấm đoán v.v...

cái còn lại ko chắc lắm .

4 tháng 3 2020

mk hỏi cấu trúc chứ ko phải định nghĩa của đt khuyết thiếu

29 tháng 9 2016

Liên từ là từ dùng để nối hai phần, hai mệnh đề trong một câu. Sau đây là một vài ví dụ về liên từ: Liên từ đẳng lập: and, but, or, nor, for, yet, soLiên từ phụ thuộc: although, because, since, unless. Ta có thể xem xét liên từ từ 3 khía cạnh

1. Cấu tạo của Liên từ gồm 3 dạng chính

  • Từ đơn ví dụ: and, but, because, although
  • Từ ghép (thường kết thúc bằng as hoặc that)ví dụ: provided that, as long as, in order that
  • Tương liên (đi cùng với trạng từ hoặc tính từ)ví dụ: so...that

2. Hai chức năng cơ bản của Liên từ

  • Liên từ đẳng lập: được dùng để nối 2 phần trong một câu có vai trò ngữ pháp độc lập với nhau. Đó có thể là các từ đơn hoặc các mệnh đề. Ví dụ:

- Jack and Jill went up the hill.- The water was warm, but I didn't go swimming.

  • Liên từ phụ thuộc: được dùng để nối mệnh đề phụ thuộc với mệnh đề chính của câu. Ví dụ: - I went swimming although it was cold.

3. Vị trí của liên từ trong tiếng anh

  • Liên từ đẳng lập: luôn luôn đứng giữa 2 từ hoặc 2 mệnh đề mà nó liên kết
  • Liên từ phụ thuộc: thường đứng đầu mệnh đề phụ thuộc.

*  Các tình huống giao tiếp tiếng anh thông dụng

    Liên từ đẳng lập

    • and, but, or, nor, for, yet, so

    Một liên từ đẳng lập nối các phần có vai trò ngữ pháp tương đương hoặc ngang bằng nhau trong câu. Một liên từ đẳng lập cho thấy các thành phần mà nó liên kết có cấu trúc và tầm quan trọng tương tự nhauHãy xem những ví dụ sau – 2 thành tố trong ngoặc vuông được nối với nhau bởi một liên từ đẳng lập

    • I like [tea] and [coffee].
    • [Ram likes tea], but [Anthony likes coffee].

    Liên từ đẳng lập luôn đứng giữa các từ hoặc mệnh đề mà nó liên kết.Khi một liên từ đẳng lập nối các mệnh đề độc lập thì luôn có dấu phẩy đứng trước liên từ

    • I want to work as an interpreter in the future, so I am studying Russian at university.

    Tuy nhiên, nếu các mệnh đề độc lập ngắn và tương tự nhau thì dấu phẩy không thực sự cần thiết:

    • She is kind so she helps people.

    Khi “and” đứng trước từ cuối cùng trong một dãy liệt kê, thì có thể có dấu phẩy hoặc không

    • He drinks beer, whisky, wine, and rum.
    • He drinks beer, whisky, wine and rum.

    Có một mẹo nhỏ để nhớ 7 liên từ ngắn và đơn giản.F A N B O Y SFor And Nor But Or Yet So

    Liên từ phụ thuộc

    Phần lớn số liên từ là liên từ phụ thuộc. Một số liên từ phổ biến như

    • after, although, as, because, before, how, if, once, since, than, that, though, till, until, when, where, whether, while

    Liên từ phụ thuộc nối mệnh đề phụ với mệnh đề chính Hãy xem ví dụ sau:

    Mệnh đề chính liên từ phụ thuộc mệnh đề phụ Ram went swimming although it was raining

    Một mệnh đề phụ thuộc “phụ thuộc” vào mệnh đề chính. Nó không thể đứng một mình như là câu độc lập được. Hãy tưởng tượng xem nếu ai đó nói với bạn “ Hello! Although it was raining”, bạn sẽ hiểu như thế nào? Vô nghĩa! Nhưng mệnh đề chính (hoặc mệnh đề độc lập) thì có thể đứng riêng một mình. Bạn sẽ hiểu rõ ý nếu có người nói rằng: “Hello! Ram went swimming.”Liên từ phụ thuộc luôn luôn đứng ở đầu mệnh đề phụ thuộc. Nó “giới thiệu” mệnh đề phụ thuộc. Tuy nhiên, mệnh đề phụ thuộc đôi khi cũng có thể đứng sau hoặc trước mệnh đề chính. Do vậy trong tiếng Anh cũng có thể có hai cấu trúc sau: Ram went swimming although it was raining.Although it was raining, Ram went swimming

    Kiến thức nâng cao về Liên Từ trong tiếng anh:

    Ngoài 2 loại liên từ (Liên từ phụ hợp-ordinating conjunction và Liên từ tương quan-correlative conjunctions) chúng ta đã học ở Level 250-500, hôm nay tôi muốn cung cấp thêm một loại liên từ nữa- chủ điểm hay xuất hiện nhất trong luyện thi TOEIC. Liên từ này được gọi là Liên từ tương hợp (Subordinating Conjunctions). Sau đây là một số loại liên từ tương hợp. Chú ý rằng, sau những liên từ này là một mệnh đề. Đọc thêm về Câu điều kiện trong tiếng anh

    Diễn tả thời gian

    • While: she was eating while her husband was fixing his car
    • When: when you develop products, it is important to conduct a market research
    • Since: he has served this company since he graduated
    • Before: Before you leave the office, remember to turn off all the lights
    • After: After he returned to the office, he got a private phone call
    • As soon as: As soon as I come home, please let her know

    Diễn tả lý do

    • Because: Because it was submitted late, the report was returned
    • Since: Since you left him, he is now addicted to wine
    • As: The economy added 10,000 jobs in the second quarter as ber domestic demands encouraged companies to hire more workers

    Diễn tả sự nhượng bộ: Although/ though/even he is inexperienced, he is still appreciated by the whole staff

    Diễn tả điều kiện:

    • If/once: If you want to see him, call me any time
    • Unless: Unless he calls, I will leave right away
    • As long as (miễn là): he agrees to take the job as long as the salary is high
    • Provided that/ providing: I will lend him money provided that he pays me on time

    Diễn tả mục đích: She buys a lovely doll so that/in order that her daughter can play with it at home

    Diễn tả sự đối lập: While/whereas: she keeps spending much money while her parents try to earn one single penny.

    Một số liên từ thường gặp khi học tiếng anh:

    Liên từ đẳng lập ( Liên từ song song )

    Liên từ phụ thuộc ( Liên từ chính phụ)

    AND

    Ví dụ: She is a good and loyal wife.

    I have many books and notebooks.

    BOTH ... AND

    Ví dụ: She is both good and loyal. hoc tieng anh

    They learn both English and French.

    AS WELL AS

    Ví dụ: He has experience as well as knowledge.

    NO LESS THAN

    Ví dụ: You no less than he are very rich.

    NOT ONLY ... BUT (ALSO)

    Ví dụ: He learns not only English but but (also) Chinese.

    I like playing not only tennis but (also) football.

    OR

    Ví dụ: Hurry up, or you will be late.

    EITHER...OR

    Ví dụ: He isn't either good or kind.

    I don't have either books or notebooks.

    NEITHER ... NOR

    Ví dụ: He drinks neither wine nor beer.

    She has neither husband nor children.

    BUT

    Ví dụ: He is intelligent but very lazy.

    She is ugly but hard-working.

    THEN

    Ví dụ: You have eaten nothing; then you must be very hungry.

    The plant looks very faded; then it hasn't been watered for long.

    CONSEQUENTLY

    Ví dụ: You didn't work hard for this term; consequently, he failed the exam.

    HOWEVER

    Ví dụ: He is a very lazy student; however, he can pass all the exams easily.

    It was raining very hard; however, we went out without umbrellar.

    NEVERTHELESS

    Ví dụ: She studies very hard; nevertheless, she always gets bad marks.

    STILL, YET

    Ví dụ: I speak to you peaceably; still/yet you will not listen.

    She says she does not love me, yet, I still love her.

    OR, ELSE, OTHERWISE

    Ví dụ: We have to work hard, or/else/otherwise we will fail the exam.

    ONLY

    Ví dụ: Go where you like; only do not stay here.

    THEREFORE

    Ví dụ: He violated the traffic signs, therefore he was punished.

    FOR

    Ví dụ: He will surely succeed, for (because) he works hard.

    WHEREAS

    Ví dụ: He learns hard whereas his friends don't.

    Wise men love truth whereas fools avoid it.

    WHILE

    Ví dụ: Don't sing while you work.

    Don't talk while you eat.

    BESIDES, MOREOVER

    Ví dụ: We have to study hard at school; besides, we must pay attention

    to physical exercise.

    He stole two watches; moreover, he broke the window.

    SO

    Ví dụ: He is a good teacher; so, he is very popular with students.

    It rained very hard; so, we didn't go out that night.

    HENCE

    Ví dụ: I had not money about me; hence I did not buy the book.

    He came late; hence, he missed the first part of the lesson.

    - Liên từ nối mệnh đề (như trạng ngữ):

    a. Thời gian (Time):

    AFTER

    Ví dụ: A man shoud take a little rest, after he has worked hard.

    The ship was checked carefully after she had been built.

    AS

    Ví dụ: He came her, as the clock struck six.

    They left as the bell rang..

    AS SOON AS

    Ví dụ: I will phone you as soon as I come home.

    They will get married as soon as they finish university.

    BEFORE

    Ví dụ: Don't count your chickens before they are hatchd.

    He talks as if he were very wise. học tiếng anh giao tiếp

    Ví dụ: He has been very weak, since he was taken sick.

    AS LONG AS

    Ví dụ: No one can harm us, as long as we remain friends.

    I will lend you some money as long as you promise to pay me back.

    UNTIL

    Ví dụ: People do not know the value of health until they lose it.

    WHEN

    Ví dụ: When you visit this country, you should bring thick winter clothes.

    WHILE

    Ví dụ: Make hay while the sun shines.

    Step while you dance.

    b. Nơi chốn (Places):

    WHERE

    Ví dụ: The bed room is the best place where I do my homework.

    WHEREVER

    Ví dụ: His mother follows him wherever he goes.

    I will go wherever to find a suitable job for me.

    c. Thể cách (Manner):

    AS

    Ví dụ: Do as I told you to do.

    AS IF

    Ví dụ: He talks as if he knew everything about her.

    He dances as if he were a professional dancer.

    d. So sánh (Comparisons):

    AS

    Ví dụ: He is as tall as his brother.

    This bag is as expensive as that one.

    THAN

    Ví dụ: She is more beautiful than her sister.

    She looks fatter than his friend.

    e. Lí do (Reasons):

    AS

    Ví dụ: As it rained very hard, we stopped they games.

    BECAUSE

    Ví dụ: We could not pass the test because we didn't learn hard.

    I didn't meet her because she had left earlier.

    SINCE

    Ví dụ: I must go since she has telephoned three times.

    f. Mục đích (Purposes):

    THAT

    Ví dụ: I work hard that I may succeed in life.

    SO THAT

    Ví dụ: We went very early so that we could catch the last bus.

    IN ORDER THAT

    Ví dụ: We learn French in order to study in France .

    g. Điều kiện (Conditions) :

    IF

    Ví dụ: I will phone him if I have his phone number.

    UNLESS (IF NOT)

    Ví dụ: You will be late unless you set off now.

    Unless you work hard, you will not pass the exam.

    PROVIDED THAT

    Ví dụ: I will pardon him provided that he acknowledge his fault.

    You can enter the room provided that you have the ticket..

    IN CASE

    Ví dụ: You should take an umbrella in case it rains.

    Please take a map with you in case (that) you may get lost.

    h. Sự tương phản, trái ngược:

    ALTHOUGH, THOUGH, EVEN THOUGH

    Ví dụ: Though/even though /although it rained hard, I went out with her.

    AS

    Ví dụ: Rich as he is, his isn't ever happy.

    EVEN IF

    Ví dụ: Even if my watch is right, we will be too late.

    NOT WITH STANDING THAT

    Ví dụ: He is poor not with standing that he works very hard.

    30 tháng 9 2016

    sao nhìu vậy

     

    *Thì tương lai đơn: 

    (+) S+will +V

    (-)S+won't +V

    (?)Will+S+V?

    Cách dùng: diễn tả một hành động sẽ xảy ra vào trong tương lai

    Dấu hiệu nhận biết: tomorrow,next ...,at the future,to night........

    *Thì tương lai tiếp diễn:

    (+) S+will be+Ving

    (-)S+won't be+Ving

    (?)Will+S+be+Ving?

    Cách dùng: dùng để diễn tả hành động đang diễn ra trong thời điểm cụ thể ở tương lai

    Dấu hiệu: at this time tomorrow ;

    at this time next+... ;

    at+thời gian cụ thể (9:00 a.m,3:00p.m,...)

    17 tháng 4 2022

    thank you bạn

     

    21 tháng 12 2017

    Các từ dùng để hỏi thông dụng nhất trong tiếng Anh

    WHO chỉ được dùng khi hỏi về người

    • Who is the best football player in the world?
    • Who are your best friends?
    • Who is that strange guy over there?

    WHERE dùng để hỏi vị trí và địa điểm

    • Where is the library?
    • Where do you live?
    • Where are my shoes?

    WHEN dùng để hỏi thời gian và sự kiện

    • When do the shops open?
    • When is his birthday?
    • When are we going to finish?

    WHY dùng để hỏi nguyên nhân và tìm lí do của sự việc

    • Why do we need a nanny?
    • Why are they always late?
    • Why does he complain all the time?

    Câu trả lời thường bắt đầu bằng  "Because..."

    WHAT dùng để hỏi về 1 sự việc, 1 điều chưa biết

    • What is your name?
    • What is her favourite colour?
    • What is the time?

    WHICH dùng để hỏi khi cần biết đáp án của 1 sự lựa chọn. (= I want to know the thing between alternatives)

    • Which drink did you order – the rum or the beer?
    • Which day do you prefer for a meeting – today or tomorrow?
    • Which is better - this one or that one?

    HOW dùng để hỏi cách tiến hành 1 sự việc đã diễn ra. (= I want to know the way)

    • How do you cook paella?
    • How does he know the answer?
    • How can I learn English quickly?

    Với HOW chúng ta có thêm nhiều dạng câu hỏi như sau:

    How much – để hỏi giá (uncountable nouns)

    • How much time do you have to finish the test?
    • How much is the jacket on display in the window?
    • How much money will I need?

    How many – để hỏi số lượng (countable nouns)

    • How many days are there in April?
    • How many people live in this city?
    • How many brothers and sister do you have?

    How often – để hỏi về sự thường xuyên

    • How often do you visit your grandmother?
    • How often does she study?
    • How often are you sick?

    How far – để hỏi về khoảng cách

    • How far is the university from your house?
    • How far is the bus stop from here?
    21 tháng 12 2017

    HOW MUCH VÀ HOW MANY

    + Muốn hỏi về số lượng hoặc vật, ta dùng cấu trúc How Much/How many? (bao nhiêu?).


    1. How many:

    *How many dùng trước danh từ đếm được, số nhiều.

    How many + Plural noun (danh từ số nhiều)+ are there? (Có bao nhiêu..-noun-..?)

    Hoặc: – How many + Plural noun (danh từ số nhiều) + do/does + S + have ?

    Eg:

    How many people are there in your family? (Có bao nhiêu người trong gia đình bạn?)

    How many students are there in your class? (Có bao nhiêu học sinh trong lớp bạn?)

    + Để trả lời How many, ta dùng:

    — Nếu có 1, ta trả lời: There is one

    — Nếu có nhiều, ta trả lời: There are + số lượng

    Eg:

    How many tables are there in the living room? (Có bao nhiêu cái bàn trong phòng khách?)
    There is one [table). (Có 1 cái [bàn].)

    How many stools are there in the living room? (Có bao nhiêu cái ghế đẩu trong phòng khách?)
    There are four [stools]. (Có 4 cai [ghế đẩu].)

    How many students are there in your class? (Có bao nhiêu sinh viên trong lớp của bạn?)
    - There are twenty [students]. (Có 20 sinh viên)


    2. How much:

    * How much” dùng cho câu hỏi về danh từ ở dạng số ít/ không đếm được.

    How much +Uncount noun (danh từ không đếm được) + is there? (Có bao nhiêu..-noun-..?)

    Hoặc: – How much + Uncount noun (danh từ không đếm được) + do/does + S + have ?

    Eg: How much juice is left? (bao nhiêu nước trái cây còn lại?)

    How much water do you drink every day ? (Bạn uống bao nhiêu nước mỗi ngày)

    *How much” còn được dùng khi hỏi về giá của đối tượng.

    Eg: How much does the book cost? (quyển sách giá bao nhiêu?)

    + Để trả lời How much, ta dùng:

    — There is …

    How much butter is there in the fridge? (Có bao nhiêu bơ trong tủ lạnh?)

    – [There is] some. – ([Có] một ít.)

    +Lưu ý tiếng anh của Mỹ-Anh

    - How many books do you have? – (I have) ten. (A.E.: theo Mỹ)

    - How many books have you got ? – (I’ve got) ten. (B.E.: theo Anh)
    (Bạn có bao nhiêu sách? – Mười.)

    - How much sugar do you have? – (I have) a little. (A.E.)

    - How much sugar have you got? – (I’ve got) little. (B.E.)
    (Bạn có bao nhiêu đường? – Một chút thôi.)

    TÓM LẠI:

    - How many + danh từ đếm được

    - How much + danh từ không đếm được

    22 tháng 12 2017

    and:và;but:nhưng;or:hoặc là;so:vì thế

    VD:She is kind so she helps people.

    Cách dùng:liên từ đẳng lập nối các phần có vai trò ngữ pháp tương đương hoặc ngang bằng nhau trong câu

    althought:mặc dù;because:vì;if:nếu

    VD: Ram went swimming although it was raining

    Cách dùng:phụ thuộc nối mệnh đề phụ với mệnh đề chính

    Bài 2: Đọc ngữ liệu sau và trả lời các câu hỏi bên dư i: "Công cha như núi ngất trời". (Ngữ văn 7- tập 1, trang 35) Câu 1. Chép ba câu tiếp theo để hoàn chỉnh bài ca dao trên. Câu 2. Tìm và giải thích 1 từ Hán Việt được sử dụng trong bài ca dao trên Câu 3. Chỉ ra biện pháp tu từ được sử dụng trong bài ca dao và nêu tác dụng của phép tu từ đó trong việc diễn tả nội dung toàn bài. Câu 4. Nêu...
    Đọc tiếp

    Bài 2: Đọc ngữ liệu sau và trả lời các câu hỏi bên dư i: "Công cha như núi ngất trời". (Ngữ văn 7- tập 1, trang 35) Câu 1. Chép ba câu tiếp theo để hoàn chỉnh bài ca dao trên. Câu 2. Tìm và giải thích 1 từ Hán Việt được sử dụng trong bài ca dao trên Câu 3. Chỉ ra biện pháp tu từ được sử dụng trong bài ca dao và nêu tác dụng của phép tu từ đó trong việc diễn tả nội dung toàn bài. Câu 4. Nêu nội dung bài ca dao. Qua đó, nhân dân ta muốn gửi g m đi u gì? Câu 5. Hãy tìm và viết thêm ít nhất 2 bài ca dao cùng chủ đề.

    Bài 3: Đọc các câu thơ sau và trả lời câu hỏi: 33 Sông núi nước Nam vua Nam ở Vằng vặc sách trời chia xứ sở Giặc dữ cớ sao phạm đến đây Chúng mày nhất định phải tan vỡ. Câu 1. Cho biết nhan đ của bài thơ trên? Bài thơ được viết theo thể thơ nào? Nêu hiểu biết của em v thể thơ đó? Câu 2. Tìm từ láy trong bài thơ trên? Cho biết chúng thuộc loại từ láy nào? Câu 3. Bài thơ được coi như là bản tuyên ngôn độc lập đầu tiên của nư c ta viết bằng thơ. Nội dung tuyên ngôn độc lập trong bài thơ là gì? Câu 4. Là học sinh em có suy nghĩ gì v việc giữ gìn và bảo vệ chủ quy n đất nư c trong giai đoạn hiện nay?

    giúp mik vs

    1
    12 tháng 10 2021

    woman you choice the wrong topic. Or are you want to answer on English?

    17 tháng 4 2021

    I like the bike because it is friendly to the environment. Our Earth is getting hotter and hotter, so i think that we should traveling by bike. In addition, riding a bike helps me keep fit.

    17 tháng 4 2021

    fact và opinion đâu cậu