K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

14 tháng 10 2023

1. at home (ở nhà)

2. haveing coffee (uống cà phê)

3. cinema (rạp phim)

4. are you doing (bạn đang làm gì)

5. cousin (anh,chị, em họ)

6. film (phim)

7. bus (xe buýt)

1. Check the meaning of the words in the box. Then read and complete the text with the words from the box. Listen and check.(Kiếm tra nghĩa của các từ trong khung. Sau đó đọc và hoàn thành đoạn văn với các từ trong khung. Nghe và kiểm tra lại.)applications receiver speed trackThe USA invented the Global Positioning System (GPS)in the 1970s. At first, it was a military project, but now anyone can use the system to find out exactly their locations, and (1) ……………. their...
Đọc tiếp

1. Check the meaning of the words in the box. Then read and complete the text with the words from the box. Listen and check.

(Kiếm tra nghĩa của các từ trong khung. Sau đó đọc và hoàn thành đoạn văn với các từ trong khung. Nghe và kiểm tra lại.)

applications 
receiver speed track

The USA invented the Global Positioning System (GPS)in the 1970s. At first, it was a military project, but now anyone can use the system to find out exactly their locations, and (1) ……………. their movements. For GPS to work, your (2) …………….  (or smartphone)must be in contact with four or more satellites inspace. 

Then it uses the data to calculate the exact time and position on Earth. However, it is not enough for survival situations (escaping the jungles or deserts) because you must know your direction (which way you are moving) and your (3) …………….  (how fastyou are moving). GPS provides this information, by tracking yourposition over time. 

For modern explorers, a smartphone and GPS are as important as a compass, torch and map. With the right (4) …………….  , your smartphone will help you survive. 

1
HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
8 tháng 10 2023

1. track

2. applications

3. speed

4. receiver

The USA invented the Global Positioning System (GPS)in the 1970s. At first, it was a military project,

but now anyone can use the system to find out exactly their locations, and track their movements. 

For GPS to work, your receiver (or smartphone)must be in contact with four or more satellites inspace. 

Then it uses the data to calculate the exact time andposition on Earth. 

However, it is not enough for survival situations (escaping the jungles or deserts) because you must know

your direction (which way you are moving) and your speed  (how fast you are moving). GPS provides this

information, by tracking yourposition over time. 

For modern explorers, a smartphone and GPS are as important as a compass, torch and map. With the right

applications, your smartphone will help you survive.

Tạm dịch:

Hoa Kỳ đã phát minh ra Hệ thống Định vị Toàn cầu (GPS) vào những năm 1970. Lúc đầu, nó là một dự án

quân sự, nhưng bây giờ bất kỳ ai cũng có thể sử dụng hệ thống để tìm ra chính xác vị trí của họ và theo dõi

chuyển động của họ.

Để GPS hoạt động, máy thu (hoặc điện thoại thông minh) của bạn phải liên hệ với bốn hoặc nhiều vệ tinh

trong không gian.

Sau đó, nó sử dụng dữ liệu để tính toán thời gian và vị trí chính xác trên Trái đất.

Tuy nhiên, điều đó là chưa đủ cho các tình huống sinh tồn (thoát khỏi rừng rậm hoặc sa mạc) vì bạn phải

biết hướng của mình (bạn đang di chuyển theo cách nào) và tốc độ của bạn (bạn đang di chuyển nhanh như

thế nào). GPS cung cấp thông tin này, bằng cách theo dõi vị trí của bạn theo thời gian.

Đối với những nhà thám hiểm hiện đại, điện thoại thông minh và GPS cũng quan trọng như la bàn, đèn pin

và bản đồ. Với các ứng dụng phù hợp, điện thoại thông minh của bạn sẽ giúp bạn tồn tại.

12 tháng 2 2023

A stick figure

B character

C cel

D backgrounds

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
8 tháng 10 2023

champion (n): nhà vô địch

expert (n): chuyên gia

genius (n): thiên tài

mathematician (n): nhà toán học

musician (n): nhạc sĩ

scientist (n): nhà khoa học

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
8 tháng 10 2023

A. data chart (biểu đồ dữ liệu)

B. y-axis (trục y)  

C. bar chart (biểu đồ cột) 

D. x-axis (trục x)

E. pie chart (biểu đồ tròn) 

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
19 tháng 10 2023

1. violin 

2. band 

3. fans 

4. lyrics 

5. drums 

6. views

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
8 tháng 10 2023

1. climb up: trèo lên 

2. jump up: nhảy lên      

3. lie on: nằm trên

4. kick: đá

5. pick up: nhặt

6. stand in: đứng trong 

7. sit on: ngồi trên      

8. walk on: đi bộ trên

9. hold: cầm, giữ

10. hang from: treo từ

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
16 tháng 10 2023

1. How far can you run and swim?

(Bạn có thể chạy và bơi bao xa?)

I can run two kilometers and swim five hundred meters.

(Tôi có thể chạy hai km và bơi năm trăm mét.)

2. How many words can you say in ten seconds?

(Bạn có thể nói bao nhiêu từ trong 10 giây?)

I can say about thirty words in ten seconds.

(Tôi có thể nói khoảng ba mươi từ trong mười giây.)

3. How strict is your teacher?

(Giáo viên của bạn nghiêm khắc như thế nào?)

She’s so strict that we daren’t never be late for school.

(Cô ấy nghiêm khắc đến nỗi chúng tôi không bao giờ dám đi học muộn.)

4. How tall are you?

(Bạn cao bao nhiêu?)

I’m just 1,5 metres tall.

(Tôi chỉ cao 1,5 mét.)

5. How often are you late for school?

(Bạn có thường xuyên đi học muộn không?)

I’m never late for school.

(Tôi không bao giờ đi học muộn.)

6. How cold is your town in winter?

(Thị trấn của bạn lạnh như thế nào vào mùa đông?)

It’s about 15 °C in winter.

(Nhiệt độ khoảng 15 ° C vào mùa đông.)

7. How much does a burger cost?

(Một chiếc bánh mì burger giá bao nhiêu?)

It costs fifty Vietnam dong.

(Nó có giá năm mươi đồng Việt Nam.)

8. How long can you keep your eyes open?

(Bạn có thể mở mắt trong bao lâu?)

Just 5 seconds, I think.

(Tôi nghĩ chỉ 5 giây thôi.)

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
13 tháng 10 2023

- ban (v): cấm

- let (v): để cho, cho phép

- allow (v): cho phép