K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

I: 

Câu 1: \(M=\sqrt{9xy^2}=3\sqrt{xy^2}=3\sqrt{x}\cdot\left|y\right|=-3\sqrt{x}y\)

=>Chọn A

Câu 2: C

Câu 3: B

Câu 4: AC=AD+DC=4+8=12(cm)

Xét ΔBAC vuông tại B có BD là đường cao

nên \(BA^2=AD\cdot AC=4\cdot12=48\)

=>\(BA=4\sqrt{3}\left(cm\right)\)

=>Chọn D
II: Tự luận

Câu 5:

\(\left\{{}\begin{matrix}3x-2y=9\\x-3y=10\end{matrix}\right.\)

=>\(\left\{{}\begin{matrix}3x-2y=9\\3x-9y=30\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}3x-2y-3x+9y=9-30\\x-3y=10\end{matrix}\right.\)

=>\(\left\{{}\begin{matrix}7y=-21\\x=3y+10\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}y=-3\\x=3\cdot\left(-3\right)+10=10-9=1\end{matrix}\right.\)

Câu 7:

a: \(\text{Δ}=3^2-4\cdot1\cdot\left(m+1\right)\)

=9-4m-4

=-4m+5

Để phương trình có nghiệm thì Δ>=0

=>-4m+5>=0

=>-4m>=-5

=>m<=5/4

b: Theo Vi-et, ta có:

\(\left\{{}\begin{matrix}x_1+x_2=-\dfrac{b}{a}=-3\\x_1x_2=\dfrac{c}{a}=m+1\end{matrix}\right.\)

\(A=\left(x_1-x_2\right)^2+5x_1x_2+7m\)

\(=\left(x_1+x_2\right)^2-4x_1x_2+5x_1x_2+7m\)

\(=\left(-3\right)^2+\left(m+1\right)+7m=8m+10\)

=>A không có giá trị lớn nhất

a: \(2x^2-3x-5=0\)

=>\(2x^2-5x+2x-5=0\)

=>\(\left(2x^2-5x\right)+\left(2x-5\right)=0\)

=>\(x\left(2x-5\right)+\left(2x-5\right)=0\)

=>\(\left(2x-5\right)\left(x+1\right)=0\)

=>\(\left[{}\begin{matrix}2x-5=0\\x+1=0\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}2x=5\\x=-1\end{matrix}\right.\)

=>\(\left[{}\begin{matrix}x=\dfrac{5}{2}\\x=-1\end{matrix}\right.\)

vậy: \(S=\left\{\dfrac{5}{2};-1\right\}\)

b: Gọi giá tiền của mỗi cây bút bi xanh loại A và mỗi cây bút chì loại 2B lần lượt là a(đồng) và b(đồng)

(Điều kiện: a>0 và b>0)

Số tiền phải trả khi mua 5 cây bút bi xanh loại A là:

\(5\cdot a\left(đồng\right)\)

Số tiền phải trả khi mua 3 cây bút chì loại 2B là:

\(3\cdot b\left(đông\right)\)

Số tiền phải trả khi mua 2 cây bút bi xanh loại A là:

\(2\cdot a\left(đồng\right)\)

Số tiền phải trả khi mua 4 cây bút chì loại 2B là:

\(4\cdot b\left(đồng\right)\)

Khi mua 5 cây bút bi xanh loại A và 3 cây bút chì loại 2B thì phải trả 38500 đồng nên ta có: 5a+3b=38500(1)

Khi mua 2 cây bút bi xanh loại A và 4 cây bút chì loại 2B thì phải trả 28000 đồng nên ta có: 2a+4b=28000(2)

Từ (1),(2) ta có hệ phương trình:

\(\left\{{}\begin{matrix}5a+3b=38500\\2a+4b=28000\end{matrix}\right.\)

=>\(\left\{{}\begin{matrix}5a+3b=38500\\a+2b=14000\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}5a+3b=38500\\5a+10b=70000\end{matrix}\right.\)

=>\(\left\{{}\begin{matrix}-7b=-31500\\a+2b=14000\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}b=4500\\a=14000-2b=14000-2\cdot4500=5000\end{matrix}\right.\left(nhận\right)\)

vậy: Giá tiền của mỗi cây bút bi xanh loại A là 5000 đồng

Giá tiền của mỗi cây bút chì loại 2B là 4500 đồng

TRƯỜNG THCS ĐỒNG TIẾN Đề lẽBÀI KIỂM TRA NĂNG LỰC ĐẦU VÀO LỚP 6, NĂM HỌC 2023 – 2024 Môn: Toán – Thời gian: 60 phút Họ và tên: ………………………………………………………………..Ngày sinh……/……../…………..   Phòng thi: ………………… Số báo danh: ………………..         Số phách:      Số phách:     ………………..                                           Điểm toàn bài:      BÀI LÀM:I. Phần trắc nghiệm (3 điểm): Em hãy khoanh tròn vào chữ cái đặt trước kết quả đúng.Câu 1.   Số bé...
Đọc tiếp

TRƯỜNG THCS ĐỒNG TIẾN

Đề lẽ

BÀI KIỂM TRA NĂNG LỰC ĐẦU VÀO LỚP 6, NĂM HỌC 2023 – 2024

 

Môn: Toán – Thời gian: 60 phút

Họ và tên: ………………………………………………………………..Ngày sinh……/……../…………..  

Phòng thi: ………………… Số báo danh: ………………..        

Số phách:  

 

 

 Số phách:     ………………..                                           Điểm toàn bài:    

 

BÀI LÀM:

I. Phần trắc nghiệm (3 điểm): Em hãy khoanh tròn vào chữ cái đặt trước kết quả đúng.

Câu 1.   Số bé nhất trong các số sau là:

     A.   7,85                  B.  7,58                   C.   8,57                  D.  8,75

Câu 2.  12,34 x 100 = ....?

     A.    0,1234                    B.  1234                           C.   123,4               D.   1,234                         

Câu 3.  Một hình tam giác có độ dài cạnh đáy là 6,5cm, chiều cao là 4,2cm. Diện tích của hình tam giác đó là:

A.  5,35cm2                          B.  13,65cm2                      C. 10,7cm2                        D. 27,3cm2                

Câu 4. Số học sinh nữ của lớp 5B là 18 em và chiếm 60% số học sinh cả lớp. Hỏi lớp 5 B có bao nhiêu học sinh?

     A.   40                      B.   25                        C. 20                      D.  30            

Câu 5. Đổi 5kg23g = .....kg

A. 5,23                     B. 5230                  C. 5,023                           D. 5023               

Câu 6.  Số nào dưới đây có chữ số 2 ở hàng phần trăm:

A.  0,2005                    B.  0,0205                C.0,0025                D.  0,0502

II. Phần tự luận (7 điểm ).

Bài 1: Đặt tính rồi tính. (1 điểm ).

 a) 57,6458 + 65,37      b) 60,9 - 33,26         c) 28,2 x 4,5               d) 17,55 : 3,9

.....................................................................................................................................

.....................................................................................................................................

.....................................................................................................................................

.....................................................................................................................................

.....................................................................................................................................

 

 

Học sinh không được ghi vào phần kẻ này

 

 

Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm:( 1 điểm)

    a.  72 giờ  = .........ngày                     3 giờ 15 phút = .........phút

    b. 2,5 giờ  = ..........phút                    153 phút        = .........giờ.......phút

Bài 3: (1,5 điểm) Một người đi ô tô khởi hành từ A lúc 7 giờ 30 phút và đến B lúc 8 giờ 42 phút. Quảng đường AB dài 60 km. Hãy tính vận tốc trung bình của ô tô với đơn vị đo là km/giờ?.

Bài giải:

.....................................................................................................................................

.....................................................................................................................................

.....................................................................................................................................

.....................................................................................................................................

.....................................................................................................................................

.....................................................................................................................................

.....................................................................................................................................

.....................................................................................................................................

.....................................................................................................................................

.....................................................................................................................................

.....................................................................................................................................

Bài 4: (2 điểm ).

  Một nền nhà hình chữ nhật có chiều dài 10m, chiều rộng bằng  chiều dài. Người ta dùng các viên gạch hình vuông cạnh 4dm để lát nền nhà đó, giá tiền mỗi viên gạch là 20.000 đồng.

a)   Tính diện tích của nền nhà

b)  Nếu lát cả nền nhà thì hết bao nhiêu tiền mua gạch? (Biết các mép gạch được đặt sát vào nhau)

                                                     Bài giải:

....................................................................................................................................                           

.....................................................................................................................................

.....................................................................................................................................

.....................................................................................................................................

.....................................................................................................................................

.....................................................................................................................................

.....................................................................................................................................

 ....................................................................................................................................

.....................................................................................................................................

.....................................................................................................................................     ....................................................................................................................................

Bài 5. (0,75 điểm) Có một cây gỗ dài 8m. Một bác thợ mộc muốn cưa cây gỗ đó thành những khúc gỗ dài 16 dm. Biết rằng: mỗi lần cưa hết 6 phút, cưa được một khúc gỗ thì bác ấy nghỉ ngơi thêm 5 phút nữa. Hỏi bác thợ mộc cưa xong cây gỗ hết thời gian bao nhiêu phút?

                                                     Bài giải:

....................................................................................................................................                           

.....................................................................................................................................

.....................................................................................................................................

.....................................................................................................................................

.....................................................................................................................................

.....................................................................................................................................

.....................................................................................................................................

 ....................................................................................................................................

.....................................................................................................................................

.....................................................................................................................................     ....................................................................................................................................

Bài 6. (0,75 điểm) Điền số thích hợp  vào ô trống và giải thích vì sao?

 

 

 

4

12

19

34

30

 

37

39

40

Trả lời:  ...............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

                                                      

1

3:

Thời gian đi là:

8h42'-7h30'=1h12'=1,2h

Vận tốc trung bình của ô tô là:

60:1,2=50km/h

2:

a: 72 giờ=3  ngày

3h15p=195p

b: 2,5h=150p

153p=2h33p

Chọn A

13 tháng 12 2023

\(\int\limits^2_0\left[f\left(x\right)-2g\left(x\right)\right]dx=\int\limits^2_0f\left(x\right)dx-2\int\limits^2_0g\left(x\right)dx=3+2=5\)

Đề thi giữa kì 1 Toán 5 cơ bản Phòng Giáo dục và Đào tạo ..... Đề khảo sát chất lượng Giữa học kì 1 Năm học 2023 - 2024 Bài thi môn: Toán lớp 5 Thời gian làm bài: 40 phút (cơ bản - Đề 1) Phần I. Trắc nghiệm (6 điểm) Hãy khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng : Câu 1: (0,5 điểm)  viết dưới dạng số thập phân là: A. 0,9     B. 0,09 C. 0,009     D. 9,00 Câu 2: (1 điểm) Hỗn số  được...
Đọc tiếp

Đề thi giữa kì 1 Toán 5 cơ bản

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề khảo sát chất lượng Giữa học kì 1

Năm học 2023 - 2024

Bài thi môn: Toán lớp 5

Thời gian làm bài: 40 phút

(cơ bản - Đề 1)

Phần I. Trắc nghiệm (6 điểm)

Hãy khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng :

Câu 1: (0,5 điểm) Đề thi Giữa kì 1 Toán lớp 5 có đáp án (cơ bản - Đề 1) viết dưới dạng số thập phân là:

A. 0,9     B. 0,09

C. 0,009     D. 9,00

Câu 2: (1 điểm) Hỗn số Đề thi Giữa kì 1 Toán lớp 5 có đáp án (cơ bản - Đề 1) được chuyển thành số thập phân là ?

A. 3,4     B. 0,4

C. 17,5     D. 32,5

Câu 3: (1 điểm)

a. Chữ số 5 trong số thập phân 12,25 có giá trị là ?

Đề thi Giữa kì 1 Toán lớp 5 có đáp án (cơ bản - Đề 1)

b. Chín đơn vị, hai phần nghìn được viết là:

A. 9,200     B. 9,2

C. 9,002     D. 9,02

Câu 4: (1 điểm) 5m25dm2 = ……..cm2. Số thích hợp điền vào chỗ trống là:

A. 55     B. 550

C. 55000     D. 50500

Câu 5: (0,5 điểm) 3m 4mm = .......... m. Số thích hợp để viết vào chỗ chấm là:

QUẢNG CÁO    

A. 0,34     B. 3,04

C. 3,4     D. 3,004

Câu 6: (1 điểm) Tìm chữ số x biết : 86,718 > 86,7x9

A. x = 3     B. x = 2

C. x = 1     D. x = 0

Câu 7: (1 điểm) Một người thợ may 15 bộ quần áo đồng phục hết 36 m vải. Hỏi nếu người thợ đó may 45 bộ quần áo đồng phục như thế thì cần bao nhiêu mét vải ?

A. 72 m     B. 108 m

C. 300m     D. 81 m

Phần II. Tự luận (4 điểm)

Câu 1: (1 điểm) Tính :

a) Đề thi Giữa kì 1 Toán lớp 5 có đáp án (cơ bản - Đề 1)

b) Đề thi Giữa kì 1 Toán lớp 5 có đáp án (cơ bản - Đề 1)

Câu 2: (2 điểm) Chu vi của một thửa ruộng hình chữ nhật là 240 m. Chiều rộng kém chiều dài 20 m. Tính diện tích thửa ruộng đó.

Câu 3: (1 điểm) Con kém mẹ 24 tuổi. Năm nay tuổi con bằng Đề thi Giữa kì 1 Toán lớp 5 có đáp án (cơ bản - Đề 1) tuổi mẹ. Hỏi năm nay con bao nhiêu tuổi, mẹ bao nhiêu tuổi ?

Đáp án & Thang điểm
3
12 tháng 9 2023

Câu 2 TL:

Nửa chu vi thửa ruộng:

240:2=120(m)

Chiều dài thửa ruộng:

(120+20):2=70(m)

Chiều rộng thửa ruộng:

70-20=50(m)

Diện tích thửa ruộng:

70 x 50 = 3500(m2)

Đ.số: 3500m2

12 tháng 9 2023

Câu 3 TL:

Hiệu số phần bằng nhau:

5-2=3(phần)

Tuổi mẹ là:

24:3 x 5=40(tuổi)

Tuổi con là:

40-24=16(tuổi)

Đ.số: mẹ 40 tuổi ,con 16 tuổi

5 tháng 6 2023

Các em có thể giải từng bài nhé!

5 tháng 6 2023

Đăng từ 5/6 có vẻ hơi trễ để ôn cho các em thi TS thì phải.

5 tháng 6 2023

Nguồn: Phan Thị Trúc Thảo

5 tháng 6 2023

Trích 1:

Câu 1: Đoạn thơ trên được trích trong tác phẩm "Đồng chí" của nhà thơ Xuân Diệu.

Câu 2: Thành ngữ được sử dụng trong đoạn thơ là "đất cày lên sỏi đá", thể hiện sự khắc nghiệt của cuộc sống nông thôn.

Câu 3: Hai câu thơ này thể hiện cuộc sống khó khăn của người dân nông thôn, đặc biệt là ở vùng đất khô cằn, thiếu nước như nước mặn và đồng chua. Sự khó khăn này bị tái hiện qua hình ảnh đất cày lên sỏi đá. Điều này cho thấy tình trạng nghèo khó, khắc nghiệt của đời sống và cảnh tượng đó được thể hiện qua từng chi tiết nhỏ trong bài thơ.

Trích 2:

Câu 4: Phương thức biểu đạt chính được sử dụng trong đoạn trích là so sánh, khi tác giả đưa ra tương đồng giữa lời khen và tia nắng mặt trời để nhấn mạnh tính cần thiết của lời khen trong cuộc sống.

Câu 5: Phép tu từ so sánh trong câu văn giúp tác giả truyền tải ý nghĩa rằng lời khen là một yếu tố cần thiết trong cuộc sống, giống như tia nắng mặt trời cần thiết cho sự phát triển của muôn loài, trong đó có con người. So sánh này cũng giúp cho độc giả hiểu được tính quan trọng của lời khen.

Phần làm văn:

Câu 1:

Lời khen là một yếu tố rất quan trọng trong cuộc sống của con người. Nó không chỉ giúp người được khen tăng thêm sự tự tin và động lực để phát triển bản thân mà còn giúp cho người được khen cảm thấy được đánh giá và tôn trọng. Tuy nhiên, lời khen cũng cần phải được dùng đúng cách, không quá chủ quan hay ảo tưởng và cần phải dựa trên những thành tích, nỗ lực thực sự của người được khen. Nếu được dùng đúng cách, lời khen có thể trở thành một công cụ rất hiệu quả để thúc đẩy sự phát triển của con người.

Câu 2:

Trong lần gặp cha cuối cùng của mình, bé Thu đã có những hành động và tâm lý khác nhau. Ban đầu, cô bé rất ngại ngùng và lo lắng trước sự xuất hiện của cha mình. Sau đó, khi anh Sáu trò chuyện với cô bé và tặng cô một món quà, bé Thu đã cảm thấy rất vui và hạnh phúc. Tuy nhiên, khi biết cha mình đã qua đời, cô bé lại rơi vào cảm giác buồn và đau lòng. Từ trường hợp này, chúng ta có thể thấy rằng tâm lý của trẻ em rất nhạy cảm và dễ bị ảnh hưởng bởi các yếu tố xung quanh. Nếu được chăm sóc và giáo dục đúng cách, các em sẽ phát triển tốt hơn và cómột cuộc sống hạnh phúc, đầy ý nghĩa. Việc đưa ra lời khen đúng cách cũng rất quan trọng trong việc giáo dục trẻ, giúp các em cảm thấy được động lực để phát triển bản thân và tạo động lực cho việc học tập và rèn luyện. Đồng thời, việc đưa ra lời khen không chỉ giúp trẻ cảm thấy được yêu thương và sự quan tâm mà còn giúp trẻ phát triển những phẩm chất tốt như tự tin, trách nhiệm và sự cần cù.

Trong trường hợp của bé Thu, việc anh Sáu tặng cô bé một món quà và đưa ra những lời khen đúng cách đã giúp cho cô bé cảm thấy hạnh phúc và tự tin hơn. Tuy nhiên, khi biết cha mình đã qua đời, cô bé lại rơi vào cảm giác buồn và đau lòng. Điều này cho thấy rằng lời khen không phải là điều duy nhất có thể giúp trẻ phát triển mà còn cần có sự quan tâm, chăm sóc và giáo dục đúng cách từ người lớn để trẻ có thể phát triển toàn diện và trưởng thành.

 

Làm xong chắc gãy tay mất

5 tháng 6 2023

Câu 1: Trích trong tác phẩm "Đồng chí" của Chính Hữu mà cậu ?

5 tháng 6 2023

Nguồn: Nguyen Bui Quynh Huong

5 tháng 6 2023

Tham khảo

 

 

loading...

loading...

loading...