Ngâm một lá nhôm có khối lượng là 27g vào dung dịch bạc AgNO3 sau một thời gian lấy nhôm ra rửa nhẹ cân được 28,5 g a, viết phương trình phản ứng xảy ra b, Tính khối lượng bạc sinh ra sau phản ứng.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
\(m_{tăng}=57,6-56=1,6\left(g\right)=m_{Ag}\)
\(Fe+2AgNO_3->Fe\left(NO_3\right)_2+2Ag\\ \Delta m=1,6=n_{Ag}\cdot108-0,5n_{Ag}\cdot56\\ n_{Ag}=0,02\\ m_{Ag}=2,16g\)
a, \(Fe+CuSO_4\rightarrow FeSO_4+Cu\)
____x_______x________x_____x (mol)
b, Ta có: m lá sắt tăng = mCu - mFe
⇒ 2,58 - 2,5 = 64x - 56x
⇒ x = 0,01 (mol)
Ta có: mCuSO4 = 25.1,12 = 28 (g) \(\Rightarrow n_{CuSO_4}=\dfrac{28.15\%}{160}=0,02625\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{FeSO_4}=n_{CuSO_4\left(pư\right)}=n_{Cu}=0,01\left(mol\right)\)
Có: m dd sau pư = 2,5 + 28 - 2,58 = 27,92 (g)
Dung dịch sau pư gồm: FeSO4: 0,01 (mol) và CuSO4: 0,01625 (mol)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}C\%_{FeSO_4}=\dfrac{0,01.152}{27,92}.100\%\approx5,44\%\\C\%_{CuSO_4}=\dfrac{0,01625.160}{27,92}.100\%\approx9,31\%\end{matrix}\right.\)
$Fe + 2AgNO_3 \to Fe(NO_3)_2 + 2Ag$
$n_{Ag} = \dfrac{21,6}{108} = 0,2(mol)$
Theo PTHH :
$n_{Fe\ pư} = \dfrac{1}{2}n_{Ag} = 0,1(mol)$
$m_{Fe\ pư} = 0,1.56 = 5,6(gam)$
Fe
+
2
A
g
N
O
3
→
F
e
(
N
O
3
)
2
+
2
A
g
n
A
g
=
21
,
6
108
=
0
,
2
(
m
o
l
)
Theo PTHH :
n
F
e
p
ư
=
1
2
n
A
g
=
0
e
+
2
A
g
N
O
3
→
F
e
(
N
O
3
)
2
+
2
A
g
n
A
g
=
21
,
6
108
=
0
,
2
(
m
o
l
)
Theo PTHH :
n
F
e
p
ư
=
1
2
n
A
g
=
0
,
1
(
m
o
l
)
m
F
e
p
ư
=
0
,
1.56
=
5
,
6
(
g
a
m
),
1
(
m
o
l
)
m
F
e
p
ư
=
0
,
1.56
=
5
,
6
(
g
a
m
)
* Nhận xét: “sau một thời gian phản ứng”, suy ra CuSO4 có thể vẫn còn dư. Gọi số mol Fe phản ứng là x mol.
a) Phương trình hóa học:
Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu
P/ư: x x x x mol
Khối lượng lá sắt tăng = 2,58 - 2,5 = 0,08 gam. Ta có phương trình:
64x - 56x = 0,08
x = 0,01 mol
b) Sô mol CuS04 ban đầu = 0,02625 mol
Trong dung dịch sau phản ứng có hai chất tan là FeSO4 0,01 mol và CuSO4 dư 0,01625 mol.
Khối lượng dung dịch:
mdd = + mFe(p.ư) – mCu = 25.1,12 + 0,01.56 - 0,01.64 = 27,91 g
C%, CuS04 = .100% ≈ 9,32%
C%, FeSO4 = .100% ≈ 5,45%
\(m_{ddCuSO_4}\) = 25.1,12 = 28g\(\Rightarrow m_{CuSO_4}\) = 4,2g\(\Rightarrow n_{CuSO_4}\) = 0,02625mol
Fe + CuSO4\(\rightarrow\) FeSO4 + Cu
x \(\rightarrow\) x-----------------x---------x
\(m_{tăng}\) = 64x-56x = 0,08g \(\Rightarrow\) x=0,01mol
\(n_{Fe\left(bđ\right)}\) = 5/112 mol \(\Rightarrow\) Fe dư, CuSO4 dư ( vì phản ứng ko hoàn toàn)
\(\Rightarrow\)trong dd sau pứ có \(FeSO_4=0,01mol\); \(CuSO_4=0,01625mol\)
mdd = mCuSO4 + mFepư - mCu = mddCuSO4 - \(m_{giảm}\) =28 - 0,08 = 27,92g
\(\Rightarrow\) C% FeSO4 = 0,01(56 + 96).100/ 27,92 = 5,44%
C% CuSO4 = 0,01625.(64 + 96).100/27,92 = 9,31%
F e + 2 A g N O 3 → F e ( N O 3 ) 2 + 2 A g (0,25 điểm)
1 mol Fe phản ứng tạo thành 2 mol Ag thì khối lượng tăng thêm là: 2.108 – 56 = 160g (0,25 điểm)
Theo bài: m tăng = 57,6 – 56 = 1,6 g
⇒ n F e p ư = 1,6/160 = 0,1 mol
n A g = 2 . n F e = 0,1.2 = 0,2 mol
m A g = 0,2 .108 = 21,6 g (0,5 điểm)
Bạn xem câu trả lời của mình nha :
a) Phương trình hóa học:
Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu
P/ư: x x x x mol
Khối lượng lá sắt tăng = 2,58 - 2,5 = 0,08 gam. Ta có phương trình:
64x - 56x = 0,08
x = 0,01 mol
b) Sô mol CuS04 ban đầu = 0,02625 mol
Trong dung dịch sau phản ứng có hai chất tan là FeSO4 0,01 mol và CuSO4 dư 0,01625 mol.
Khối lượng dung dịch:
mdd = + mFe(p.ư) – mCu = 25.1,12 + 0,01.56 - 0,01.64 = 27,91 g
C%, CuS04 = .100% ≈ 9,32%
C%, FeSO4 = .100% ≈ 5,45%
Gọi \(n_{Al,pư}=a\left(a>0\right)\)
\(Al+3AgNO_3\rightarrow Al\left(NO_3\right)_3+3Ag\\ \Rightarrow m_{\uparrow}=108.3a-27a=28,5-27\\ \Rightarrow a=\dfrac{1}{198}mol\\ n_{Ag}=\dfrac{1}{198}\cdot3=\dfrac{1}{66}mol\\ m_{Ag}=\dfrac{1}{66}\cdot108=\dfrac{18}{11}=1,64g\)