Số cá ban đầu là 821 con. Tốc độ tăng trưởng 2% 1 tháng. Tính tổng số cá sau 6 tháng, 10 năm,100 năm.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
a) Sản lượng cá khai thác bình quân đầu người của Đông Nam Á
b) Vẽ biểu đồ - Xử lí số liệu:
Tốc độ tăng trưởng dân số, sản lượng cá khai thác và sản lượng cá khai thác bình quân đầu người của Đông Nam Á giai đoạn 1990 - 2010
- Vẽ:
Biểu đồ thể hiện tốc độ tăng trưởng dân số, sản lượng cá khai thác và sản lượng cá khai thác bình quân đầu người của Đông Nam Á gỉai đoạn 1990 - 2010
c) Nhận xét
Giai đoạn 1990 - 2010:
- Dân số, sản lượng cá khai thác và sản lượng cá khai thác bình quân đầu người của Đông Nam Á có tốc độ tăng trưởng tăng liên tục:
+ Dân số tăng 33,4%.
+ Sản lượng cá khai thác tăng 133,5%.
+ Sản lượng cá khai thác bình quân đầu người tăng 74,9%.
- Tốc độ tăng trưởng dân số, sản lượng cá khai thác và sản lượng cá khai thác bình quân đầu người không đều nhau. Sản lượng cá khai thác có tốc độ tăng trưởng tăng nhanh nhất, tăng chậm nhất là dân số.
- Dân số, sản lượng cá khai thác và sản lượng cá khai thác bình quân đầu người của Đông Nam Á có tốc độ tăng trưởng tăng không đều qua các giai đoạn (dẫn chứng).
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
a) Sản lượng cá khai thác bình quân đầu người của Trung Quốc
b) Vẽ biểu đồ
- Xử lí số liệu:
Tốc độ tăng trưởng dân số, sản lượng cá khai thác và sản lượng cá khai thác bình quân đầu người của Trung Quốc giai đoạn 1990 - 2010
- Vẽ:
Biểu đồ tốc độ tăng trưởng dân số, sản lượng cá khai thác và sản lượng cá khai thác bình quân đầu người của Trung Quốc giai đoạn 1990 – 2010
c) Nhận xét
Giai đoạn 1990 - 2010:
- Dân số, sản lượng cá khai thác và sản lượng cá khai thác bình quân đầu người của Trung Quốc có tốc độ tăng trưởng tăng liên tục.
+ Dân số tăng 17,9%.
+ Sản lượng cá khai thác tăng 239,8%.
+ Sản lượng cá khai thác bình quân đầu người tăng 188,1%.
- Tốc độ tăng trưởng dân số, sản lượng cá khai thác và sản lượng cá khai thác bình quân đầu người không đều nhau. Sản lượng cá khai thác có tốc độ tăng trưởng tăng nhanh nhất, tăng chậm nhất là dân số.
- Dân số, sản lượng cá khai thác và sản lượng cá khai thác bình quân đầu người của Trung Quốc có tốc độ tăng trưởng tăng không đều qua các giai đoạn (dẫn chứng).
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Đáp án D
Biến động số lượng cá thể của quần thể
là sự tăng hoặc giảm số lượng cá thể
của quần thể
- Biến động số lượng cá thể của quần thể
theo chu kì là biến động xảy ra do những
thay đổi có tính chu kì của điều kiện
môi trường.
- Biến động số lượng cá thể của quần thể
không theo chu kì là biến động mà số
lượng cá thể của quần thể tăng hoặc
giảm một cách đột ngột do điều kiện bất
thường của thời tiết như lũ lụt, bão,
cháy rừng, dịch bệnh,…hay do hoạt động
khái thác tài nguyên quá mức của con
người gây nên.
Do đó những ví dụ nói về sự biến động
cá thể trong quần thể theo chu kì là:
(1), (5), (6), (7).
(2), (3), (4), (9) biến động số lượng do sự
cố bất thường không theo chu kỳ.
(8) biến động số lượng do sự khai thác
quá mức của con người
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Đáp án D
Biến động số lượng cá thể của quần thể là sự tăng hoặc giảm số lượng cá thể của quần thể.
- Biến động số lượng cá thể của quần thể theo chu kì là biến động xảy ra do những thay đổi có tính chu kì của điều kiện môi trường.
- Biến động số lượng cá thể của quần thể không theo chu kì là biến động mà số lượng cá thể của quần thể tăng hoặc giảm một cách đột ngột do điều kiện bất thường của thời tiết như lũ lụt, bão, cháy rừng, dịch bệnh,…hay do hoạt động khái thác tài nguyên quá mức của con người gây nên.
Do đó những ví dụ nói về sự biến động cá thể trong quần thể theo chu kì là: (1), (5), (6), (7).
(2), (3), (4), (9) biến động số lượng do sự cố bất thường không theo chu kỳ.
(8) biến động số lượng do sự khai thác quá mức của con người.
Số cá sau 1 tháng :
\(821.\left(1+2\%\right)\left(con\right)\)
Số cá sau 2 tháng :
\(821.\left(1+2\%\right)^2\left(con\right)\)
Số cá sau 6 tháng :
\(821.\left(1+2\%\right)^6\sim925\left(con\right)\)
Số cá sau 1 năm :
\(821.\left(1+2\%\right)^{12}\sim1041\left(con\right)\)
Số cá sau 10 năm :
\(821.\left(1+2\%\right)^{120}\sim8838\left(con\right)\)
Số cá sau 100 năm :
\(821.\left(1+2\%\right)^{1200}\sim1716126394284\left(con\right)\)