K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
27 tháng 9 2023

+) Số cách chọn 3 kí tự đầu tiên là 3 chữ cái trong bảng gồm 26 chữ cái in thường là: \(A_{26}^3\) (cách)

+) Số cách chọn 5 kí tự tiếp theo là chữ số là: \(A_{10}^5\) (cách)

+) Áp dụng quy tắc nhân, số mật khẩu Việt có thể tạo ra là: \(A_{26}^3.A_{10}^5\)(mật khẩu)

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
28 tháng 9 2023

+) Số cách chọn 4 kí tự đầu tiên là: \(A_{10}^4\) (cách chọn)

+) Số cách chọn 2 kí tự tiếp theo là: \(C_{26}^1.C_{26}^1\) (cách chọn)

+) Số cách chọn 1 kí tự tiếp theo là: \(C_{26}^1\) (cách chọn)

+) Số cách chọn 1 kí tự cuối cùng là: \(C_{10}^1\) (cách chọn)

+) Áp dụng quy tắc nhân, ta có số mật khẩu có thể tạo thành là:

\(A_{10}^4.C_{26}^1.C_{26}^1.C_{26}^1.C_{10}^1\) ( mật khẩu)

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
1 tháng 10 2023

a) Mỗi kí tự đều có 10 cách chọn.

Số mật khẩu có thể tạo ra là 10. 10. 10 = 1000

b) - Kí tự đầu có 26 cách chọn.

- 2 kí tự sau, mỗi kí tự có 10 cách chọn.

Quy định mới có thể tạo ra số mật khẩu là:

 26. 10. 10 = 2600

Quy định mới có thể tạo được nhiều hơn quy định cũ số mật khẩu khác nhau là:

    2600 - 1000= 1600 (mật khẩu)

16 tháng 3 2018

Đáp án C

Số biển số xe là: 36.25.24.10.9.8 = 11232000 biển.

24 tháng 12 2017

Đáp án C

Số biển số xe là: 26.25.24.10.9.8 = 11232000  biển

1 tháng 12 2019

Đáp án : A

Giả sử mật khẩu là a1a2a3a4a5a6

 Có 26 cách chọn a1

 Có 9 cách chọn a2

 Có 10 cách chọn a3

 Có 10 cách chọn a4

 Có 10 cách chọn a5

 Có 10 cách chọn a6

Vậy theo qui tắc nhân ta có 26.9.10.10.10.10=2340000  mật khẩu.

Mn giúp mik bt Tin Học với ạ..! Mn lm đc bài nào thì làm nha ...!Câu 1 (7,0 điểm): Số chính phương.Cho trước số nguyên dương N (0< N≤ 106 ). Yêu cầu: Tìm số nguyên dương K nhỏ nhất sao cho tích của K và N là một số chính phương. Dữ liệu vào: File CP.INP chứa số N. Dữ liệu ra: File CP.OUT ghi số nguyên K tìm được.Câu 2 (6,0 điểm): Dòng lớn nhất.Cho một tệp tin gồm nhiều dòng. Trên mỗi dòng chứa...
Đọc tiếp

Mn giúp mik bt Tin Học với ạ..! Mn lm đc bài nào thì làm nha ...!

Câu 1 (7,0 điểm): Số chính phương.

Cho trước số nguyên dương N (0< N≤ 106 ). Yêu cầu: Tìm số nguyên dương K nhỏ nhất sao cho tích của K và N là một số chính phương. Dữ liệu vào: File CP.INP chứa số N. Dữ liệu ra: File CP.OUT ghi số nguyên K tìm được.

Câu 2 (6,0 điểm): Dòng lớn nhất.

Cho một tệp tin gồm nhiều dòng. Trên mỗi dòng chứa một xâu kí tự chỉ gồm các kí tự chữ cái và chữ số, độ dài của mỗi xâu không quá 255 kí tự.

Yêu cầu: Đưa ra dòng có nhiều kí tự chữ cái nhất, nếu có nhiều dòng thỏa mãn thì đưa ra dòng đầu tiên có nhiều kí tự chữ cái nhất. Dữ liệu vào: File DLN.INP gồm:

+ Dòng đầu ghi số N là số lượng dòng chứa các xâu kí tự.

+ N dòng tiếp theo: mỗi dòng ghi một xâu kí tự. Dữ liệu ra: File DLN.OUT ghi ra dòng có nhiều kí tự chữ cái nhất, nếu có nhiều dòng thỏa mãn thì đưa ra dòng đầu tiên có nhiều kí tự chữ cái nhất.

Câu 3 (4,0 điểm): Dãy con đối xứng.

Một dãy số liên tiếp gọi là dãy đối xứng nếu đọc các số theo thứ tự từ trái sang phải cũng giống như khi đọc theo thứ tự từ phải sang trái. Cho dãy số A gồm N số nguyên dương: a1, a2,..., aN (1≤ N≤ 10000; 1≤ ai≤ 32000; 1≤ i≤ N)

Yêu cầu: Hãy tìm dãy con đối xứng dài nhất của dãy A. Nếu có nhiều dãy con thoả mãn thì lấy dãy con xuất hiện đầu tiên trong dãy A. Dữ liệu vào: File DX.INP gồm 2 dòng:

- Dòng 1: ghi số nguyên dương N.

- Dòng 2: ghi N số nguyên dương lần lượt là giá trị của các số trong dãy A, các số được ghi cách nhau ít nhất một dấu cách.

Dữ liệu ra: File DX.OUT ghi dãy tìm được trên cùng một dòng, các số được ghi cách nhau một dấu cách.

Câu 4 (3,0 điểm): Dãy nguyên tố.

Cho một dãy số B gồm n số nguyên dương (n ≤ 1000), mỗi phần tử trong dãy có giá trị không quá 30000. Yêu cầu:

+ Tìm dãy con dài nhất (liên tiếp hoặc không liên tiếp) các phần tử là những số nguyên tố có giá trị tăng dần của dãy B và thứ tự của các phần tử không đổi so với ban đầu. Ví dụ: Dãy 8 phần tử {4, 2, 5, 6, 3, 3, 7, 9} có dãy con nguyên tố tăng dài nhất là {2, 5, 7}.

+ Nếu có nhiều dãy con thoả mãn thì lấy dãy con xuất hiện đầu tiên trong dãy B. Dữ liệu vào: File NT.INP gồm 2 dòng:

- Dòng 1: Ghi số nguyên dương n.

- Dòng 2: Ghi n số nguyên dương, các số được ghi cách nhau một dấu cách. Dữ liệu ra: File NT.OUT ghi dãy con tìm được trên cùng 1 dòng, giữa 2 phần tử liền kề trong dãy có một dấu cách.

0

Số mật khẩu có thể lập được là:

\(2\cdot9\cdot C^4_{10}=3780\left(cái\right)\)

I
14 tháng 5 2023

Ta có: \(\overline{abcdef}\) là số mật khẩu 
a có 2 cách chọn : \(C_2^1\)
b có 9 cách chọn : \(C_9^1\)
c,d,e,f có 10 cách chọn : \(C_{10}^4\)
=> số cách chọn là : 2 . 9 . 210 = 3780 ( mật khẩu )

25 tháng 7 2021

uses crt;

var s:string;

i,tong,x,code:integer;

f,g:text;

k:boolean;

const fi='XAU.INP';

          fo='XAU.OUT';

begin

k:=false;

assign(f,fi); reset(f);

assign(g,fo); rewrite(g);

readln(f,s);

tong:=0;

for i:=1 to length(s) do

begin

if s[i] in ['0'..'9'] then

begin

k:=true;

val(s[i],x,code);

tong:=tong+x;

x:=0;

cod:=0;

end;

end;

if k=false then writeln(g,'Sai yeu cau')

else

begin

writeln(g,s);

writeln(g,tong);

end;

close(f);

close(g);

end.