K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

NG
14 tháng 8 2023

Tham khảo

- Thuận lợi và khó khăn với phát triển kinh tế:

+ Thuận lợi: tài nguyên biển đảo đa dạng, phong phú tạo điều kiện để phát triển tổng hợp các ngành kinh tế biển, như: giao thông vận tải biển, khai thác khoáng sản, làm muối, khai thác và nuôi trồng thủy sản, du lịch biển.

+ Khó khăn: chịu ảnh hưởng của nhiều thiên tai (bão, lũ,…) gây thiệt hại lớn cho sinh hoạt và sản xuất; môi trường biển đảo đang bị ô nhiễm, gây trở ngại cho khai thác tài nguyên, phát triển kinh tế - xã hội,…

- Thuận lợi và khó khăn đối với quá trình bảo vệ chủ quyền, quyền và các lợi ích hợp pháp của Việt Nam ở Biển Đông:

+ Thuận lợi: Công ước của Liên hợp quốc về Luật biển (1892); Luật biển Việt Nam (2012); Tuyên bố về ứng xử của các bên trên Biển Đông (DOC); môi trường hòa bình, ổn định ở khu vực Đông Nam Á,…

+ Khó khăn: tình trạng vi phạm, tranh chấp chủ quyền vẫn diễn ra giữa một số quốc gia trong khu vực…

- Quá trình xác lập chủ quyền biển đảo:do sống ở gần biển, sớm nhận thức được vai trò của biển, các thế hệ người Việt từ xa xưa đã dành nhiều công sức để khai phá, xác lập và thực thi quyền, chủ quyền biển đảo nói chung và đối với quần đảo Hoàng Sa, quần đảo Trường Sa nói riêng.

29 tháng 11 2019

- Tài nguyên khoáng sản :
+ Khoáng sản có trữ lượng lớn và có giá trị nhất là dầu khí (dẫn chứng)
+ Các bãi cát ven biển có trữ lượng lớn ti tan, là nguồn nguyên liệu quý cho
công nghiệp.
+ Vùng ven biển nước ta thuận lợi cho nghề làm muối, nhất là ven biển Nam
Trung Bộ, nơi có nhiệt độ cao, nhiều nắng lại ít sông nhỏ đổ ra biển.
+ Ven biển Nha Trang còn có cát thủy tinh là nguyên liệu quý cho sản xuất thuỷ
tinh, pha lê.
- Tài nguyên hải sản:
+ Sinh vật biển Đông tiêu biểu cho sinh vật vùng biển nhiệt đới giàu thành phần
loài. Cho năng suất sinh học cao, nhất là ven bờ.
+ Trong biển Đông có trên 2000 loài cá, trên 100 loài tôm, khoảng vài chục loài
mực, hàng nghìn loài sinh vật phù du và sinh vật đáy.
+ Ven các đảo nhất là 2 quần đảo lớn ( Hoàng Sa và Trường Sa) còn có nguồn
tài nguyên quý giá là các rạn san hô cùng đông đảo các loài sinh vật khác.

26 tháng 7 2021

- Tài nguyên khoáng sản :
+ Khoáng sản có trữ lượng lớn và có giá trị nhất là dầu khí (dẫn chứng)
+ Các bãi cát ven biển có trữ lượng lớn ti tan, là nguồn nguyên liệu quý cho
công nghiệp.
+ Vùng ven biển nước ta thuận lợi cho nghề làm muối, nhất là ven biển Nam
Trung Bộ, nơi có nhiệt độ cao, nhiều nắng lại ít sông nhỏ đổ ra biển.
+ Ven biển Nha Trang còn có cát thủy tinh là nguyên liệu quý cho sản xuất thuỷ
tinh, pha lê.
- Tài nguyên hải sản:
+ Sinh vật biển Đông tiêu biểu cho sinh vật vùng biển nhiệt đới giàu thành phần
loài. Cho năng suất sinh học cao, nhất là ven bờ.
+ Trong biển Đông có trên 2000 loài cá, trên 100 loài tôm, khoảng vài chục loài
mực, hàng nghìn loài sinh vật phù du và sinh vật đáy.
+ Ven các đảo nhất là 2 quần đảo lớn ( Hoàng Sa và Trường Sa) còn có nguồn
tài nguyên quý giá là các rạn san hô cùng đông đảo các loài sinh vật khác.

30 tháng 3 2022

D. Một số vùng biển ven bờ đã bị ô nhiễm.

30 tháng 3 2022

D

NG
15 tháng 8 2023

Tham khảo

- Đặc điểm về tự nhiên:

+ Địa hình vùng biển, đảo Việt Nam rất đa dạng.

+ Khí hậu vùng biển nước ta có tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa.

+ Hướng chảy và cường độ của dòng biển ven bờ có sự thay đổi theo mùa. Nhiệt độ nước biển trung bình trên 23°C. Độ muối bình quân là 30 - 33%%. Vùng biển ven bờ nước ta có nhiều chế độ thuỷ triều khác nhau, như: nhật triều, bán nhật triều,…

- Đặc điểm về môi trường:

+ Chất lượng môi trường nước biển khá tốt; môi trường trên các đảo chưa bị tác động mạnh; các hệ sinh thái vùng bờ biển cũng rất phong phú.

+ Tuy nhiên, thời gian gần đây: môi trường biển đang có xu hướng suy giảm về chất lượng.

- Đặc điểm về tài nguyên: vùng biển Việt Nam rất giàu các tài nguyên sinh vật, khoáng sản và giàu tiềm năng để phát triển du lịch, khai thác năng lượng gió, năng lượng thủy triều,…

22 tháng 3 2022

- Nước ta có đưởng bờ biển dài, trải dài từ Móng Cái đến Hà Tiên, thuận lợi cho việc phát triển du lịch biển như mở bãi tắm,...

- Nước ta có vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục địa rộng lớn, bao gồm 2 quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa, thuận lợi cho việc đánh bắt thủy - hải sản.

- Trên Biển Đông có rất nhiều tài nguyên khoáng sản như: dầu mỏ, khí tự nhiên,... để khai thác.

NG
30 tháng 10 2023

Vùng biển của Việt Nam tiếp giáp với vùng biển của các quốc gia:

- Trung Quốc, Camphuchia, Thái lan, Malaixia, Xingapo, Inđônêxia, Brunây và Philippin.

Những tài nguyên trên vùng biển của Việt Nam bao gồm:

- Các nguồn lợi thủy sản: Vùng biển của Việt Nam là một nguồn lợi quý báu với nhiều loài cá và hải sản phong phú.

- Dầu và khí đốt: Có tiềm năng cho việc khai thác dầu và khí đốt ở một số khu vực biển nước ta.

- Du lịch biển: Bờ biển Việt Nam có cảnh quan đẹp và bãi biển tuyệt đẹp, thu hút nhiều du khách.
Thiên tai: bão, lũ lụt ven biển và sạt lở bờ biển.

NG
30 tháng 10 2023

Vùng biển của Việt Nam tiếp giáp với vùng biển của các quốc gia:

- Trung Quốc, Camphuchia, Thái lan, Malaixia, Xingapo, Inđônêxia, Brunây và Philippin.

Những tài nguyên trên vùng biển của Việt Nam bao gồm:

- Các nguồn lợi thủy sản: Vùng biển của Việt Nam là một nguồn lợi quý báu với nhiều loài cá và hải sản phong phú.

- Dầu và khí đốt: Có tiềm năng cho việc khai thác dầu và khí đốt ở một số khu vực biển nước ta.

- Du lịch biển: Bờ biển Việt Nam có cảnh quan đẹp và bãi biển tuyệt đẹp, thu hút nhiều du khách.

Câu 1. Tại sao Pháp chọn Việt Nam trong chính sách xâm lược của mình?A. Việt Nam có vị trí địa lí thuận lợi.B. Việt Nam có vi trí quan trọng, giàu tài nguyên, thị trường béo bở..C. Việt Nam là một thị trường rộng lớn.D. Việt Nam chế độ phong kiến thống trị đang phát triển.Câu 2. Vì sao Pháp chọn Đà Nẵng làm mục tiêu mở đầu cuộc tấn công nước ta?A. Đà Nẵng có nhiều tài nguyên dầu mỏ.B. Đà Nẵng có cảng...
Đọc tiếp

Câu 1. Tại sao Pháp chọn Việt Nam trong chính sách xâm lược của mình?

A. Việt Nam có vị trí địa lí thuận lợi.

B. Việt Nam có vi trí quan trọng, giàu tài nguyên, thị trường béo bở..

C. Việt Nam là một thị trường rộng lớn.

D. Việt Nam chế độ phong kiến thống trị đang phát triển.

Câu 2. Vì sao Pháp chọn Đà Nẵng làm mục tiêu mở đầu cuộc tấn công nước ta?

A. Đà Nẵng có nhiều tài nguyên dầu mỏ.

B. Đà Nẵng có cảng nước sâu thuận tiện cho việc tấn công.

C. Chiếm Đà Nẵng để uy hiếp Gia Định.

D. Đà Nẵng dễ chiếm.

Câu 3. Triều đình Huế kí với Pháp Hiệp ước Nhâm Tuất vào ngày tháng năm nào?

 

A. Ngày 5 tháng 6 năm 1862.

B. Ngày 6 tháng 5 năm 1862.

C. Ngày 8 tháng 6 năm 1862.

D. Ngày 6 tháng 8 năm 1862.

 

Câu 4: Trong lực lượng nghĩa quân buổi đầu chống Pháp, người được nhân dân các tỉnh miền Tây phong “Bình Tây Đại nguyên soái” là.

 

A. Nguyễn Trung Trực.

B. Thủ Khoa Huân.

C. Trương Công Định.

D. Nguyễn Tri Phương.

 

Câu 5: Hai lần nghĩa quân đánh thắng giặc Pháp tại Cầu Giấy (Hà Nội) là cách đánh

 

A. phục kích.             B. phản công.             C. tấn công.                D. tổng phản công toàn lực.

 

Câu 6. Nguyên nhân cơ bản khiến cho cuộc kháng chiến chống Pháp xâm lược của nhân dân ta từ năm 1858 đến năm 1884 bị thất bại là

A. thiếu lòng dũng cảm, bất khuất.

B. lực lượng nghĩa quân mỏng, vũ khí thô sơ.

C. sự bất lực, nhu nhược dẫn đến đầu hàng của Triều đình Huế.

D. thiếu đường lối lãnh đạo đúng đắn.

Câu 7. Trong các cuộc khởi nghĩa chống Pháp dưới đây, khởi nghĩa nào không thuộc sự hưởng ứng của Phong trào Cần vương?

A. Khởi nghĩa Ba Đình của Đinh Công Tráng.

B. Khởi nghĩa Bãi sậy của Nguyễn Thiệt Thuật.

C. Khởi nghĩa Hương Khê của Phan Đình Phùng.

D. Khởi nghĩa Yên Thế của Hoàng Hoa Thám.

Câu 8. Trận đánh gây được tiếng vang lớn nhất năm 1873 ở Bắc Kì là trận nào?

A. Trận bao vây quân địch ở thành Hà Nội.

B. Trận đánh địch ở Thanh Hoá.

C. Trận phục kích của quân ta và quân Cờ Đen ở cầu Giấy (Hà Nội).

D. Trận phục kích của quân ta ở ngoại thành Hà Nội.

Câu 9. Thực dân Pháp hoàn thành cơ bản cuộc xâm lược Việt Nam khi nào?

A. Sau khi đánh chiếm thành Hà Nội lần thứ hai.

B. Sau khi Hiệp ước Hác-măng và Pa-tơ-nốt kí kết.

C. Sau khi đánh chiếm kinh thành Huế.

D. Sau khi đánh chiếm Đà Nẵng.

 Câu 10. Tôn Thất Thuyết mượn danh Hàm Nghi xuống chiếu Cần Vương kêu gọi văn thân, sĩ phu và nhân dân cả nước đứng lên vì vua mà kháng chiến vào thời gian nào?

 

A. Ngày 20 tháng 7 năm 1885.

B. Ngày 02 tháng 7 năm 1885.

C. Ngày 13 tháng 7 năm 1885.

D. Ngày 17 tháng 3 năm 1885.

 

Câu 11. Nội dung cơ bản của Chiếu cần vương là gì?

A. Kêu gọi văn thân sĩ phu đứng lên cứu nước.

B. Kêu gọi văn thân và nhân dân đứng lên giúp vua cứu nước.

C. Kêu gọi văn thân và nhân dân chống phái chủ hòa.

D. Kêu gọi văn thân sĩ phu lãnh đạo cuộc kháng chiến.

 Câu 12. Phong trào yêu nước chống xâm lược đã dâng lên sôi nổi, kéo dài từ 1885 đến cuối thế kỉ XIX, được gọi là phong trào gì?

 

A. Phong trào nông dân.

B. Phong trào nông dân Yên Thế.

C. Phong trào Cần vương.

D. Phong trào Duy Tân.

 

Câu 13. Sau khi bắt được vua Hàm Nghi, thực dân Pháp đưa ông đi đày ở đâu?

A. Ở Tuy-ni-di.                       B. Ở An-giê-ri.                       C. Ở Mê-hi-cô.                       D. Ở nam Phi.

Câu 14. Vị chỉ huy tối cao của nghĩa quân Yên Thế là ai?

A. Đề Nắm.                            B. Đề Thám.                           C. Đề Thuật                            D. Đề Chung.

Câu 15. Dựa vào phong trào kháng chiến của nhân dân phải chủ chiến trong triều đình Huế đại diện là những ai?

A. Nguyễn Trường Tộ, Phan Thanh Giản.

B. Tôn Thất Thuyết và Nguyễn Văn Tường.

C. Tôn Thất Thuyết và vua Hàm Nghi.

D. Nguyễn Văn Tường và Nguyễn Đức Nhuận.

Câu 16. Tính chất của cuộc khởi nghĩa Yên Thế?

A. Thể hiện tính dân tộc yêu nước sâu sắc.

B. Là phong trào giải phóng dân tộc.

C. Phong trào mang tính chất bảo vệ dân tộc.

D. Phong trào mang tính chất là cuộc cách mạng dân chủ tư sản.

Câu 17. “Bao giờ người Tây nhổ hết cỏ nước Nam thì mới hết người Nam đánh Tây” là câu nói của ai?

 

A. Nguyễn Trung Trực.

B. Trương Định

C. Nguyễn Tri Phương.

D. Nguyễn Đình Chiểu

 

Câu 18. Ai đã đốt cháy tàu Ét-pê-răng của Pháp trên sông Vàm Cỏ Đông?

 

A. Nguyễn Trung Trực.

B. Trương Định

C. Phan Thanh Giản.

D. Huỳnh Công Tấn.

 

Câu 19. Khởi nghĩa Hương Khê do ai lãnh đạo?

 

A. Trương Quang Ngọc.

B. Phan Đình Phùng.

C. Tôn Thất Thuyết.

D. Hoàng Diệu.

 

Câu 20. Cuộc khởi nghĩa được xem là tiêu biểu nhất trong phong trào Cần Vương?

 

A. Khởi nghĩa Ba Đình.

B. Khởi nghĩa Bãi Sậy.

C. Khởi nghĩa Hương Khê.

D. Khởi nghĩa Yên Thế

 

Câu 21. Pháp chọn Đà Nẵng làm mục tiêu mở đầu cuộc tấn công nhằm thực hiện kế hoạch gì?

 

A. Kế hoạch “đánh nhanh thắng nhanh”.

B. Chiếm Đà Nẵng, kéo quân ra Hà Nội.

C. Buộc triều đình Huế nhanh chóng đầu hàng.

D. Chiếm Đà Nẵng khống chế miền Trung.

 

Câu 22. Trận Đà Nẵng có kết quả như thế nào?

A. Thực dân Pháp chiếm được Đà Nẵng.

B. Thực dân Pháp phải rút quân về nước.

C. Pháp chỉ chiếm được bán đảo Sơn Trà phải chuyển hướng tấn công Gia Định

D. Triều đình và Pháp giảng hoà.

Câu 23. Theo Hiệp ước Nhâm Tuất, triều đình Nguyễn thừa nhận quyền cai quản của Pháp ở đâu?

 

A. Ba tỉnh miền Tây Nam Kì và đảo Côn Lôn.

B. Ba tỉnh miền Đông Nam kì và đảo Côn Lôn.

C. Ba tỉnh miền Đông Nam Kì với đảo Phú Quốc.

D. Ba tỉnh miền Tây Nam Kì với đảo Côn Đảo.

 

Câu 24. Trong những ngày đầu chống Pháp, vị Tổng đốc đại diện cho triều đình Huế trấn thủ ở Đà Nẵng và Gia Định là

 

A. Nguyễn Tri Phương.         B. Hoàng Diệu.          C. Phan Thanh Giản.             D. Trương Định.

 

Câu 25. Phong trào Cần vương chống pháp do vị vua nào của Nhà Nguyễn khởi xướng.

 

A. Vua Duy Tân.         B. Vua Thành Thái.                C. Vua Khải Định.                  D. Vua Hàm Nghi.

7
12 tháng 3 2022

hơi nhiều ạ

12 tháng 3 2022

bạn tách ra