K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

1 tháng 8 2023

40. My father always get up very early in the morning.

A.My B. get up C. early D. in

41. She usually spends thirty minutes to do the shopping.

A. usually spends B. thirty C. minutes D.to do

42. When we were small, we often enjoyed to go fishing, playing soccer and flying kites.

A. to go B.often enjoyed C. playing D. flying

43. Last night, I enjoyed to surf the Facebook very late.

to surf -> surfing

44. Mr Long is interested on doing puzzles in his leisure time.

on -> in

45.They dislike surf the Net because it takes them too much time.

surf -> surfing

46. I and my brother like lying on the beach,so he and I always spend his holiday sunbathing.

his -> our

47. Nam is far from his family, so he remembers his parents in his hometown so much.

remembers -> misses?

48. It is important for parents to teach their children how using soci. Media wisely 

using -> to use

2 tháng 3 2019

A

Chủ ngữ là “ she” thì động từ “ get” cần phải chia

=> Đáp án A. sửa thành “gets”

21 tháng 1 2019

Đáp án A

Get => gets

11 tháng 5 2018

Chọn A

Kiến thức: Cấu trúc sử dụng “let’s”

Giải thích:

Let’s + V: hãy làm gì

Sửa: to get up => get up

Tạm dịch: Hãy dậy sớm để đi bộ trước khi ăn sáng.

Đáp án: A

9 tháng 2 2017

Đáp án C

Kiến thức: Viết lại câu

Giải thích:

Tạm dịch: Sam không thấy khó khăn khi dậy sớm vào buổi sáng.

A. Sam phân vân về việc dậy sớm vào buổi sáng.

B. Sam không hề do dự về việc dậy sớm vào buổi sáng.

C. Sam quen với việc dậy sớm vào buổi sáng.

D. Sam vui mừng khi thức dậy sớm vào buổi sáng.

30 tháng 6 2019

Đáp án D

Tôi không thấy khó khăn khi dậy sớm vào buổi sáng.

= D. Tôi quen với việc dậy sớm vào buổi sáng.

Cấu trúc: tobe used to V-ing: quen làm gì ở hiện tại.

Các đáp án còn lại sai nghĩa.

A. Tôi thấy khó khăn khi thức dậy sớm vào buổi sáng.

Cấu trúc: It tobe adj for sbd to V: cảm thấy như thế nào khi làm gì.

B. Tôi ghét phải thức dậy sớm vào buổi sáng.

C. Tôi đã từng thức dậy sớm vào buổi sáng.

Cấu trúc: used to V: đã từng làm gì trong quá khứ (chỉ một thói quen trong quá khứ).

18 tháng 6 2017

Đáp án B

Kiến thức: Câu đồng nghĩa, cấu trúc với “used to” và “be used to”

Giải thích:

Cấu trúc :

S + be used to + V-ing: thói quen ở hiện tại

S + used to + Vo: thói quen đã từng có trong quá khứ

Tạm dịch: Tôi không thấy khó khăn để thức dậy sớm vào buổi sáng.

A. Thật khó với tôi để thức dậy sớm vào buổi sáng.

B. Tôi quen thức dậy sớm vào buổi sáng.

C. Tôi ghét thức dậy sớm vào buổi sáng

D. Tôi đã thường thức dậy sớm vào buổi sáng.

24 tháng 10 2018

Đáp án C

13 tháng 6 2019

Đáp án A.

25 tháng 1 2017

Chọn B.

Đáp án là B.

Câu gốc: Anh ấy đi ngủ sớm vì anh ấy không muốn dậy muộn vào sáng hôm sau.

= B. Anh ấy đi ngủ sớm để không dậy muộn vào sáng hôm sau.

Các lựa chọn khác:

A. so that đã chỉ mục đích nên không cần sử dụng “want”

C. sai ở to not get up: đúng phải là: not to get up

D. sai ở not to getting up. đúng là not to get up