K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

27 tháng 3 2023

Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)

PT: \(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)

Theo PT: \(n_{Zn}=n_{H_2}=0,3\left(mol\right)\Rightarrow m_{Zn}=0,3.65=19,5\left(g\right)\)

⇒ m tạp chất = 26 - 19,5 = 6,5 (g)

28 tháng 10 2023

\(n_{H_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2mol\\ Zn+H_2SO_4\rightarrow ZnSO_4+H_2\\ FeO+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2O\\ n_{Zn}=n_{H_2}=0,2mol\\ \%m_{Zn}=\dfrac{0,2.65}{20}\cdot100\%=65\%\\ \%m_{Fe}=100\%-65\%=35\%\)

26 tháng 12 2023

Ta có: \(n_{Zn}=\dfrac{13}{65}=0,2\left(mol\right)\)

PT: \(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)

____0,2_____0,4_____0,2____0,2 (mol)

a, \(V_{H_2}=0,2.24,79=4,958\left(l\right)\)

b, mZnCl2 = 0,2.136 = 27,2 (g)

c, Đề cho VTT > VLT nên bạn xem lại đề nhé.

26 tháng 12 2023

cảm ơn nhaâa

11 tháng 4 2021

Cu không phản ứng với dung dịch HCl

\(Zn + 2HCl \to ZnCl_2 + H_2\\ n_{Zn} = n_{H_2} =\dfrac{2,24}{22,4} = 0,1(mol)\\ m_{Zn} = 0,1.65 = 6,5(gam)\\ m_{Cu} = 9,6 - 6,5 = 3,1(gam)\)

 

a) PTHH: \(Zn+H_2SO_4\rightarrow ZnSO_4+H_2\uparrow\)  (1)

                \(Mg+H_2SO_4\rightarrow MgSO_4+H_2\uparrow\)  (2) 

b) Vì H2SO4 chắc chắn còn dư nên tính theo mol của H2

Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{0,224}{22,4}=0,01\left(mol\right)\)

Gọi số mol của Zn là \(a\) \(\Rightarrow n_{H_2\left(1\right)}=a\left(mol\right)\)

Gọi số mol của Mg là \(b\) \(\Rightarrow n_{H_2\left(2\right)}=b\left(mol\right)\)

Ta lập được hệ phương trình:

\(\left\{{}\begin{matrix}a+b=0,01\\65a+24b=0,445\end{matrix}\right.\) \(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,005\\b=0,005\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{Zn}=0,005\cdot65=0,325\left(g\right)\\m_{Mg}=0,005\cdot24=0,12\left(g\right)\end{matrix}\right.\)

25 tháng 2 2021

PTHH Zn+ H2SO4--->ZnSO4 +H2

Mg+H2SO4----->MgSO4+H2

Đặt nZn=a,nMg=b

=>mhh=65a+24b=0,445(I)

Theo các phương trình phản ứng

=>\(n_{H_2}\)=a+b=\(\dfrac{0,224}{22,4}=0,01\)(II)

Từ(I),(II)=>a=b=0.005(mol)

=>mZn=0,005.65=0,325(g)

mMg=0,005.24=0.12(g)

28 tháng 9 2023

\(A/PTHH:Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\\ Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)

\(B/n_{H_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3mol\\ n_{Fe}=a;n_{Zn}=b\\ \Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}56a+65b=18,6\\a+b=0,3\end{matrix}\right.\\ \Rightarrow a=0,1;b=0,2\\ m_{Fe}=0,1.56=5,6g\\ m_{Zn}=18,6-5,6=13g\)

14 tháng 4 2019

Thể tích khí hiđro :

Sau các thí nghiệm, kẽm còn dư. Như vậy, thể tích khí hiđro được sinh ra phụ thuộc vào lượng  H 2 SO 4  tham gia phản ứng

n H 2 = n H 2 SO 4  = 2.50/1000 = 0,1 mol

Thể tích khí hiđro ở điều kiện phòng là :

V H 2  = 0,1 x 24 = 2,4l = 2400  cm 3

Ta ghi số 2400  cm 3  trên trục y, nơi giao điểm giữa trục y và đường ngang của 3 đường cong kéo dài (nét chấm trên đồ thị).

Bài 1: Đốt cháy 6,2(g) P trong bình chứa 6,72(l) khí O2 ở đktc.a. Sau phản ứng chất nào còn dư và nếu dư thì với khối lượng bao nhiêu? b. Tính khối lượng sản phẩm thu được.    Bài 2: Cho 13g Zn tác dụng với 0,3 mol HCl sau khi kết thúc phản ứng thu được muối kẽm Clorua và khí H2.a. Viết và cân bằng PTPƯ và cho biết sau khi kết thúc phản ứng thì chất nào còn dư và nếu dư thì dư với khối lượng bao nhiêu?.b. Tính...
Đọc tiếp


Bài 1: Đốt cháy 6,2(g) P trong bình chứa 6,72(l) khí O2 ở đktc.
a. Sau phản ứng chất nào còn dư và nếu dư thì với khối lượng bao nhiêu? b. Tính khối lượng sản phẩm thu được.
    
Bài 2: Cho 13g Zn tác dụng với 0,3 mol HCl sau khi kết thúc phản ứng thu được muối kẽm Clorua và khí H2.
a. Viết và cân bằng PTPƯ và cho biết sau khi kết thúc phản ứng thì chất nào còn dư và nếu dư thì dư với khối lượng bao nhiêu?.
b. Tính thể tích của H2 thu được.
Bài 3: Người ta cho 26 g kẽm tác dụng với 49 g H2SO4, sau phản ứng thu được muối ZnSO4, khí hidro và chất còn dư.
a. Viết phương trình phản ứng.
b. Tính thể tích (đktc) khí hidro sinh ra.
c. Tính khối lượng các chất còn lại sau phản ứng.
Bài 4: Nếu cho 4 gam CuO tác dụng với 2,92 g HCl.
a) Cân bằng PTHH.
b) Tính khối lượng các chất còn lại sau phản ứng.
Bài 5: Hòa tan hoàn toàn 15gam CaCO3 vào 200mL dung dịch HCl 2M.
a. Chobiếtchấtnàodưsauphảnứng.
b. Tính nồng độ mol của các chất tan có trong dung dịch thu được.
Bài 6: Hòa tan hết 4,8 gam Magie vào 200 gam dung dịch H2SO4 loãng nồng độ 20%.
a. Chobiếtchấtnàodưsauphảnứng.
b. Tính nồng độ chất tan có trong dung dịch sau phản ứng.
Bài 7: Cho 200 ml dung dịch NaOH nồng độ 2M vào 200 mL dung dịch HCl 4M.
a. Chobiếtchấtnàodưsauphảnứng.
b. Tính nồng độ mol của chất tan trong dung dịch sau phản ứng.

 

 

3

Bài 1:

a) nP=6,2/31=0,2(mol); nO2= 6,72/22,4=0,3(mol)

PTHH: 4P + 5 O2 -to-> 2 P2O5

Ta có: 0,2/4 < 0,3/5

=> P hết, O2 dư, tính theo nP

=> nO2(p.ứ)= 5/4. nP= 5/4. 0,2=0,25(mol)

=> mO2(dư)=0,3- 0,25=0,05(mol)

=> mO2(dư)=0,05.32=1,6(g)

b) nP2O5= nP/2= 0,2/2=0,1(mol)

=>mP2O5=0,1.142=14,2(g)

18 tháng 8 2021

undefined

Bài 2 nka b

7 tháng 12 2021

\(n_{H_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15(mol)\\ PTHH:Zn+H_2SO_4\to ZnSO_4+H_2\\ \Rightarrow n_{Zn}=n_{H_2}=0,15(mol)\\ \Rightarrow \%_{Ag}=\dfrac{20-0,15.65}{20}.100\%=51,25\%\)

21 tháng 12 2022

Gọi $n_{Fe} = a(mol) ; n_{Zn} = b(mol) \Rightarrow 56a + 65b = 1,77(1)$

$n_{NO_2} = \dfrac{1,792}{22,4} = 0,08(mol)$

Bảo toàn electron : 

$3n_{Fe} + 2n_{Zn} = n_{NO_2} \Rightarrow 3a + 2b = 0,08(2)$

Từ (1)(2) suy ra:  a = 0,02 ; b = 0,01

$\%m_{Fe} = \dfrac{0,02.56}{1,77}.100\% = 63,3\%$

$\%m_{Zn} =100\% - 63,3\% = 36,7\%$