K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

24 tháng 3 2023

- Dẫn các khí lần lượt qua dd Ca(OH)2 dư

+) Xuất hiện kết tủa trắng: CO2

\(Ca\left(OH\right)_2+CO_2\rightarrow CaCO_3\downarrow+H_2O\)

+) Không hiện tượng: HCl; Cl2; CO (1)

`Ca(OH)_2+2HCl->CaCl_2+2H_2O`

`2Ca(OH)_2+4Cl_2->CaCl_2+Ca(OCl)_2+2H_2O`

- Cho quỳ tím ẩm vào (1)

+) Quỳ hóa đỏ: HCl

+) Quỳ hóa đỏ rồi mất màu: Cl2

\(Cl_2+H_2O⇌HCl+HClO\)

+) Không hiện tượng: CO

 

4 tháng 1 2018

- Dùng quỳ tím nhận biết được HCl,  H 2 SO 4  (nhóm I) và NaCl,  Na 2 SO 4  (nhóm II).

- Phân biệt hai axit trong nhóm I bằng muối bari như BaCl 2 ,   Ba NO 3 2  hoặc bằng  Ba OH 2

- Phân biệt hai muối trong nhóm II cũng dùng hợp chất của bari như đã nói ở trên.

23 tháng 3 2021

a, _ Dẫn từng khí qua nước vôi trong.

+ Nếu nước vôi trong vẩn đục, đó là CO2.

PT: \(CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_3+H_2O\)

+ Nếu không có hiện tượng, đó là NO, H2, CO và O2. (1)

_ Cho tàn đóm đỏ vào bình kín đựng mẫu thử nhóm (1).

+ Nếu que đóm bùng cháy, đó là O2.

+ Nếu không có hiện tượng, đó là NO, H2 và CO. (2)

_ Dẫn từng mẫu thử nhóm (2) qua bình đựng CuO dư nung nóng.

+ Nếu không có hiện tượng, đó là NO.

+ Nếu chất rắn trong bình (CuO) chuyển sang màu đỏ (Cu) thì đó là H2, CO. (3)

PT: \(CuO+H_2\underrightarrow{t^o}CuO+H_2O\)

\(CuO+CO\underrightarrow{t^O}Cu+CO_2\)

_ Dẫn sản phẩm của mẫu thử nhóm (3) sau khi đi qua CuO nung nóng vào bình đựng nước vôi trong.

+ Nếu nước vôi trong vẩn đục, đó là sản phẩm của CO. 

PT: \(CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_3+H_2O\)

+ Nếu không có hiện tượng, đó là H2.

b, _ Cho que đóm đang cháy vào lọ kín đựng từng khí.

+ Nếu que đóm bùng cháy, đó là O2.

+ Nếu que đóm chỉ cháy một lúc rồi tắt, đó là không khí.

+ Nếu que đóm vụt tắt, đó là CO2.

23 tháng 3 2021

c, _ Dẫn từng khí qua giấy quỳ tím ẩm.

+ Nếu quỳ tím chuyển đỏ, đó là HCl.

+ Nếu quỳ tím chuyển xanh, đó là NH3.

+ Nếu quỳ tím không chuyển màu, đó là H2 và O2. (1)

_ Cho tàn đóm đỏ vào lọ kín đựng hai khí nhóm (1).

+ Nếu tàn đóm bùng cháy, đó là O2.

+ Nếu không có hiện tượng xảy ra, đó là H2.

d, _ Hòa tan 2 chất rắn trên vào nước, rồi thả quỳ tím vào.

+ Nếu quỳ tím chuyển xanh, đó là CaO.

PT \(CaO+H_2O\rightarrow Ca\left(OH\right)_2\)

+ Nếu quỳ tím chuyển đỏ, đó là P2O5.

PT: \(P_2O_5+3H_2O\rightarrow2H_3PO_4\)

Bạn tham khảo nhé!

20 tháng 2 2017

Có nhiều cách nhận biết, sau đây là một thí dụ.

- Dùng quỳ tím nhận biết được dung dịch NaOH (quỳ tím chuyển sang xanh), dung dịch  Na 2 SO 4  (không đổi màu quỳ tím) và nhóm 2 axit (quỳ tím chuyển sang đỏ).

- Dùng hợp chất của bari, như BaCl 2  hoặc  Ba NO 3 2  hoặc  Ba OH 2  để phân biệt HCl với  H 2 SO 4  nhờ có phản ứng tạo kết tủa trắng.

BaCl 2  +  H 2 SO 4  →  BaSO 4 ↓ + 2HCl

22 tháng 12 2018

Dùng thuốc thử là dung dịch  HNO 3  loãng :

Ghi số thứ tự của 3 lọ, lấy một lượng nhỏ hoá chất trong mỗi lọ vào 3 ống nghiệm và ghi số thứ tự ứng với 3 lọ. Nhỏ dung dịch  HNO 3  cho đến dư vào mỗi ống, đun nóng nhẹ. Quan sát hiện tượng :

- Nếu không có hiện tượng gì xảy ra, chất rắn trong ống nghiệm là muối NaCl. Lọ cùng số thứ tự với ống nghiệm là NaCl.

- Nếu có bọt khí thoát ra thì chất rắn trong ống nghiệm có thể là  Na 2 CO 3  hoặc hỗn hợp  Na 2 CO 3  và NaCl.

- Lọc lấy nước lọc trong mỗi ống nghiệm đã ghi số rồi thử chúng bằng dung dịch  AgNO 3 . Nếu :

Nước lọc của ống nghiệm nào không tạo thành kết tủa trắng với dung dịch  AgNO 3  thì muối ban đầu là  Na 2 CO 3

Nước lọc của ống nghiệm nào tạo thành kết tủa trắng với dung dịch  AgNO 3  thì chất ban đầu là hỗn hợp hai muối NaCl và  Na 2 CO 3

Các phương trình hoá học :

Na 2 CO 3  + 2 HNO 3  → 2 NaNO 3  + H 2 O +  CO 2  ↑

(đun nóng nhẹ để đuổi hết khí  CO 2  ra khỏi dung dịch sau phản ứng)

NaCl +  AgNO 3  → AgCl ↓ +  NaNO 3

9 tháng 7 2021

niceeeee 

 

 

4 tháng 4 2017

- Lấy một phần mỗi dung dịch vào từng ống nghiệm, rồi nhỏ dung dịch HCl vào. Ở ống nghiệm có khí thoát ra là ống đựng dung dịch N a 2 C O 3 .

- Phân biệt dung dịch  H 3 P O 4 ,   B a C l 2 ,   ( N H 4 ) 2 S O 4  bằng cách cho  N a 2 C O 3  tác dụng với từng dung dịch: dung dịch nào khi phản ứng cho khí thoát ra là H3PO4, dung dịch nào khi phản ứng có kết tủa trắng xuất hiện là  B a C l 2 , dung dịch nào khi phản ứng không có hiện tượng gì là ( N H 4 ) 2 S O 4 :

 

 

19 tháng 2 2022

Tham khảo: 

Trích mẫu thử

Cho que đóm đang cháy vào các mẫu thử

- mẫu thử nào làm que đóm tắt là N2

- mẫu thử nào làm que đóm tiếp tục cháy là O2

- mẫu thử nào làm que đóm cháy với ngọn lửa màu xanh nhạt là H2

19 tháng 2 2022

chúc bạn  có nhiều GP

7 tháng 10 2021

-Trích mẫu thử và đánh số tự để nhận biết 

-Cho quỳ tím vào các dd trên

+Nhận biết naoh làm quỳ tím hóa xanh

+Nhận biết 2 dd còn lại làm quỳ tím hóa đỏ

-Cho dd ba(oh)2 vào 2 dd làm quỳ tím hóa đỏ

+Nhận biết h2so4 xuất hiện kết tủa trắng

+Nhận biết hcl không hiện tượng

Pthh:

Ba(OH)2 + H2SO4 => BaSO4 + H2O

11 tháng 9 2016

2.-Trích mỗi lọ một ít làm mẫu thử

-cho Cu tác dụng từng chất, nhận ra HNO3 có khí không màu hóa nâu trong không khí(NO).Nhận ra AgNO3 và HgCl2 vì pư tạo dung dịch màu xanh.

-Dùng dung dịch muối Cu tạo ra, nhận ra được NaOH có kết tủa xanh lơ.
Dùng Cu(OH)2 để nhận ra HCl làm tan kết tủa.

-Dùng dd HCl để phân biệt AgNO3 và HgCl2 ( có kết tủa trắng là AgNO3 )

PTHH:3Cu + 8HNO3 -->3Cu(NO3)2 + 4H2+ 8NO

2AgNO3 + Cu --> 2Ag + Cu(NO3)2

Cu + HgCl2 --> CuCl2 + Hg 

NaOH + Cu(NO3)--> Cu(OH) + NaNO3

Cu(OH)2 + 2HCl--> CuCl2 + 2H2O

AgNO3 +HCl--> AgCl+ HNO3

 

 

 

 

 

 

 

11 tháng 9 2016

1) * Trích mỗi ống nghiệm một ít hóa chất đánh dấu làm mẫu thử

- Cho một mẩu quỳ tím vào 3 mẫu thử

+ Nếu dung dịch nào làm quỳ tím ngả màu xanh là dung dich HCl

+ Nếu mẫu thử làm cho quỳ tím ngả màu đỏ là dung dịch H2SO4

- Còn lại là HNO3