K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Câu 1. Nội dung nào dưới đây không  phản ánh đúng ý nghĩa của Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945?A. Phá tan hai tầng xiềng xích nô lệ của thực dân Pháp và phát xít NhậtB. Lật nhào chế độ quân chủ chuyên chế tồn tại ngót ngàn năm       C. Đưa Việt Nam từ một nước thuốc địa trở thành nước độc lậpD. Đưa Việt Nam bước vào thời kì xây dựng nhà nước xã hội chủ nghĩaCâu 2. Sau cách mạng tháng Tám 1945, kẻ...
Đọc tiếp

Câu 1. Nội dung nào dưới đây không  phản ánh đúng ý nghĩa của Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945?

A. Phá tan hai tầng xiềng xích nô lệ của thực dân Pháp và phát xít Nhật

B. Lật nhào chế độ quân chủ chuyên chế tồn tại ngót ngàn năm      

C. Đưa Việt Nam từ một nước thuốc địa trở thành nước độc lập

D. Đưa Việt Nam bước vào thời kì xây dựng nhà nước xã hội chủ nghĩa

Câu 2. Sau cách mạng tháng Tám 1945, kẻ thù nguy hiểm nhất đối với cách mạng Việt Nam là ai?

A. Thực dân Pháp   B. Thực dân Anh      C. Phát xít Nhật      D. Quân Tưởng Giới Thạch

Câu 3. Nhiệm vụ cấp bách trước mắt của cách mạng nước ta sau Cách mạng tháng Tám là gì?
A. Giải quyết nạn ngoại xâm và nội phản.                 B. Giải quyết về vấn đề tài chính.
C. Giải quyết nạn đói, nạn dốt.                      D. Giải quyết nạn đói, nạn dốt và khó khăn về tài chính.

Câu 4. Nguyên nhân cơ bản quyết định sự thắng lợi của Cách mạng tháng Tám là:

A. dân tộc Việt Nam vốn có truyền thống yêu nước, đã đấu tranh kiên cường bất khuất.

B. có khối liên minh công nông vững chắc, tập hợp được mọi lực lượng yêu nước trong Mặt trận thống nhất.

C. sự lãnh đạo tài tình của Đảng đứng đầu lả Chủ tịch Hồ Chí Minh.

D. có hoàn cảnh thuận lợi của chiến tranh thế giới thứ hai: Hồng quân Liên Xô và quân Đồng minh đã đánh bại phát xít Đức - Nhật.

Câu 5. Sau cách mạng tháng Tám 1945, Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa đã thực hiện biện pháp nào để giải quyết nạn đói?

A. Kêu gọi sự cứu trợ của các nước.                          B. Cấm dùng gạo, ngô để nấu rượu.

C. Lập hũ gạo cứu đói, tổ chức “Ngày đồng tâm”                 D. Tịch thu gạo của người giàu chia cho dân nghèo.

Câu 6. Chủ tịch Hồ Chí Minh ký sắc lệnh thành lập cơ quan Bình dân học vụ vào ngày tháng năm nào?
A. 7/3/1945                B. 8/9/1945                 C. 9/9/1945                D. 10/9/1945

Câu 7. Từ Hiệp định Sơ bộ (6/3/1946), bài học kinh nghiệm nào được rút ra cho cách mạng Việt Nam trong cuộc đấu tranh ngoại giao hiện nay?

A. Đa phương hóa trong quan hệ quốc tế.                  B. Phân hóa và cô lập cao độ kẻ thù .

C. Kết hợp đấu tranh quân sự với ngoại giao.            D. Triệt để lợi dụng mâu thuẫn giữa các nước.

Câu 8. Cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp xâm lược của nhân dân Việt Nam đã bùng nổ vào đêm 19/12/1946 vì:

A. nhân dân ta đã chuẩn bị đủ tiềm lực mọi mặt để đánh Pháp.

B. quân Pháp đã nổ súng đánh chiếm được Nam Bộ.

C. quân Pháp được ra miền Bắc sau khi thỏa thuận với Trung Hoa Dân quốc.

D. thực dân Pháp đã có hành động phá hoại các Hiệp ước đã kí kết.

Câu 9. Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam (3/2/1930) họp tại đâu?

A. Quảng Châu                B. Hà Nội                  C. Cửu Long                    D. Yên Bái

Câu 10. Tại hội nghị hợp nhất ba tổ chức cộng sản, có sự tham gia của các tổ chức cộng sản nào?

A. Đông Dương Cộng sản Đảng, An Nam Cộng sản đảng.

B. Đông Dương Cộng sản Đảng, An Nam Cộng sản đảng, Đông Dương Cộng sản liên đoàn.

C. Đông Dương Cộng sản Đảng, Đông Dương Cộng sản Liên đoàn.

D. An Nam Cộng sản Đảng, Đông Dương Cộng sản liên đoàn.

Câu 11. Hội nghị thành lập Đảng 3/2/1930 đã thông qua những vấn đề gì?

A. Chính cương vắn tắt do Nguyễn Ái Quốc soạn thảo.

B. Sách lược vắn tắt và Điều lệ vắn tắt do Nguyễn Ái Quốc dự thảo.

C. Luận cương Chính trị do Trần Phú soạn thảo.

D. Chính cương, Sách lược và Điều lệ vắn tắt do Nguyễn Ái Quốc dự thảo.

Câu 12. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời là sản phẩm của sự kết hợp:

A. Chủ nghĩa Mác-Lê nin với phong trào dân tộc, dân chủ.

B. Chủ nghĩa Mác-Lê nin với phong trào công nhân.

C. Chủ nghĩa Mác-Lê nin với phong trào công nhân và phong trào yêu nước.

D. Chủ nghĩa Mác-Lê nin với phong trào công nhân và phong trào nông dân.

Câu 13. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời ngày 3/2/1930 là kết quả tất yếu của:

A. Phong trào dân tộc dân chủ trong những năm 1919-1926.

B. Cuộc đấu tranh dân tộc và giai cấp ở Việt Nam trong thời đại mới.

C. Phong trào công nhân trong những năm 1925-1927

D. Phong trào công nhân trong những năm 1919-1925.

Câu 14. Khó khăn nào là nghiêm trọng nhất đối với đất nước sau Cách mạng tháng Tám-1945?

A. Nạn đói, nạn dốt.               B. Đế quốc và tay sai ở nước ta còn đông và mạnh.

C. Những tàn dư của chế độ thực dân phong kiến.     D. Chính quyền cách mạng mới thành lập còn non trẻ.

Câu 15. Đảng, Chính phủ và Chủ tịch Hồ Chí Minh kêu gọi đồng bào thực hiện “Tuần lễ vàng”, “Quỹ độc lập” nhằm mục đích gì?

A. Giải quyết khó khăn về tài chính của đất nước.                B. Quyên góp tiền, để xây dựng đất nước.

C. Quyên góp vàng, bạc để xây dựng đất nước.                     D. Để hỗ trợ việc giải quyết nạn đói.

Câu 16. Quốc hội quyết định cho lưu hành tiền Việt Nam trong cả nước ngày tháng năm nào?

A. 23/11/1946          B. 24/11/1946                C. 25/11/1946                  D. 26/11/1946

Câu 17. Thực dân Pháp trở lại xâm lược Nam Bộ bắt đầu từ ngày tháng năm nào?

A. 2/9/1945            B. 6/9/1945        C. Đêm 22 rạng 23/9/1945                     D. 5/10/1945

Câu 18. Kẻ thù nào dọn đường tiếp tay cho thực dân Pháp quay trở lại xâm lược nước ta?

A. Bọn Việt Quốc, Việt Cách.                        B. Đế quốc Anh và quân Nhật còn lại ở Việt Nam.

C. Các lực lượng phản cách mạng trong nước.                      D. Bọn Nhật đang còn tại Việt Nam.

Câu 19. Khi thực dân Pháp quay trở lại xâm lược nước ta mở đầu là cuộc chiến đấu của quân và dân ta ở đâu?

A. Sài Gòn - Chợ Lớn       B. Nam Bộ                 C. Trung Bộ                       D. Bến Tre

Câu 20. Trước ngày 6/3/1946 Đảng, Chính phủ và Chủ tịch Hồ Chí Minh thực hiện sách lược gì?

A. Hoà với Tưởng để đánh Pháp ở Nam Bộ.                         B. Hoà với Pháp để đuổi Tưởng ra khỏi Miền Bắc.

C. Hoà với Pháp và Tưởng để chuẩn bị lực lượng.                D. Tập trung lực lượng đánh cả Pháp lẫn Tường

1
17 tháng 3 2023

Câu 1Nội dung nào dưới đây không  phản ánh đúng ý nghĩa của Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945?

A. Phá tan hai tầng xiềng xích nô lệ của thực dân Pháp và phát xít Nhật

B. Lật nhào chế độ quân chủ chuyên chế tồn tại ngót ngàn năm      

C. Đưa Việt Nam từ một nước thuốc địa trở thành nước độc lập

D. Đưa Việt Nam bước vào thời kì xây dựng nhà nước xã hội chủ nghĩa

Câu 2. Sau cách mạng tháng Tám 1945, kẻ thù nguy hiểm nhất đối với cách mạng Việt Nam là ai?

A. Thực dân Pháp   B. Thực dân Anh      C. Phát xít Nhật      D. Quân Tưởng Giới Thạch

Câu 3Nhiệm vụ cấp bách trước mắt của cách mạng nước ta sau Cách mạng tháng Tám là gì? 
A. Giải quyết nạn ngoại xâm và nội phản.                 B. Giải quyết về vấn đề tài chính.
C. Giải quyết nạn đói, nạn dốt.                      D. Giải quyết nạn đói, nạn dốt và khó khăn về tài chính.

Câu 4. Nguyên nhân cơ bản quyết định sự thắng lợi của Cách mạng tháng Tám là:

A. dân tộc Việt Nam vốn có truyền thống yêu nước, đã đấu tranh kiên cường bất khuất.

B. có khối liên minh công nông vững chắc, tập hợp được mọi lực lượng yêu nước trong Mặt trận thống nhất.

C. sự lãnh đạo tài tình của Đảng đứng đầu lả Chủ tịch Hồ Chí Minh.

D. có hoàn cảnh thuận lợi của chiến tranh thế giới thứ hai: Hồng quân Liên Xô và quân Đồng minh đã đánh bại phát xít Đức - Nhật.

Câu 5. Sau cách mạng tháng Tám 1945, Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa đã thực hiện biện pháp nào để giải quyết nạn đói?

A. Kêu gọi sự cứu trợ của các nước.                         

B. Cấm dùng gạo, ngô để nấu rượu.

C. Lập hũ gạo cứu đói, tổ chức “Ngày đồng tâm”                

D. Tịch thu gạo của người giàu chia cho dân nghèo.

Câu 6Chủ tịch Hồ Chí Minh ký sắc lệnh thành lập cơ quan Bình dân học vụ vào ngày tháng năm nào?
A. 7/3/1945                B. 8/9/1945                 C. 9/9/1945                D. 10/9/1945

Câu 7. Từ Hiệp định Sơ bộ (6/3/1946), bài học kinh nghiệm nào được rút ra cho cách mạng Việt Nam trong cuộc đấu tranh ngoại giao hiện nay? 

A. Đa phương hóa trong quan hệ quốc tế.                 

B. Phân hóa và cô lập cao độ kẻ thù .

C. Kết hợp đấu tranh quân sự với ngoại giao.           

D. Triệt để lợi dụng mâu thuẫn giữa các nước.

Câu 8Cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp xâm lược của nhân dân Việt Nam đã bùng nổ vào đêm 19/12/1946 vì:

A. nhân dân ta đã chuẩn bị đủ tiềm lực mọi mặt để đánh Pháp.

B. quân Pháp đã nổ súng đánh chiếm được Nam Bộ.

C. quân Pháp được ra miền Bắc sau khi thỏa thuận với Trung Hoa Dân quốc.

D. thực dân Pháp đã có hành động phá hoại các Hiệp ước đã kí kết.

Câu 9. Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam (3/2/1930) họp tại đâu?

A. Quảng Châu               

B. Hà Nội                 

C. Cửu Long (Hương Cảng-Trung Quốc)             

D. Yên Bái

Câu 10. Tại hội nghị hợp nhất ba tổ chức cộng sản, có sự tham gia của các tổ chức cộng sản nào?

A. Đông Dương Cộng sản Đảng, An Nam Cộng sản đảng. (Lúc này đại biểu của Đông Dương Cộng sản liên đoàn chưa ra dự kịp)

B. Đông Dương Cộng sản Đảng, An Nam Cộng sản đảng, Đông Dương Cộng sản liên đoàn.

C. Đông Dương Cộng sản Đảng, Đông Dương Cộng sản Liên đoàn.

D. An Nam Cộng sản Đảng, Đông Dương Cộng sản liên đoàn.

Câu 11. Hội nghị thành lập Đảng 3/2/1930 đã thông qua những vấn đề gì?

A. Chính cương vắn tắt do Nguyễn Ái Quốc soạn thảo.

B. Sách lược vắn tắt và Điều lệ vắn tắt do Nguyễn Ái Quốc dự thảo.

C. Luận cương Chính trị do Trần Phú soạn thảo.

D. Chính cương, Sách lược và Điều lệ vắn tắt do Nguyễn Ái Quốc dự thảo.(những văn kiện trên được gọi là Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng)

Câu 12. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời là sản phẩm của sự kết hợp:

A. Chủ nghĩa Mác-Lê nin với phong trào dân tộc, dân chủ.

B. Chủ nghĩa Mác-Lê nin với phong trào công nhân.

C. Chủ nghĩa Mác-Lê nin với phong trào công nhân và phong trào yêu nước.

D. Chủ nghĩa Mác-Lê nin với phong trào công nhân và phong trào nông dân.

Câu 13. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời ngày 3/2/1930 là kết quả tất yếu của:

A. Phong trào dân tộc dân chủ trong những năm 1919-1926.

B. Cuộc đấu tranh dân tộc và giai cấp ở Việt Nam trong thời đại mới.

C. Phong trào công nhân trong những năm 1925-1927

D. Phong trào công nhân trong những năm 1919-1925.

Câu 14. Khó khăn nào là nghiêm trọng nhất đối với đất nước sau Cách mạng tháng Tám-1945?

A. Nạn đói, nạn dốt.              

B. Đế quốc và tay sai ở nước ta còn đông và mạnh.

C. Những tàn dư của chế độ thực dân phong kiến.    

D. Chính quyền cách mạng mới thành lập còn non trẻ.

Câu 15. Đảng, Chính phủ và Chủ tịch Hồ Chí Minh kêu gọi đồng bào thực hiện “Tuần lễ vàng”, “Quỹ độc lập” nhằm mục đích gì?

A. Giải quyết khó khăn về tài chính của đất nước.                B. Quyên góp tiền, để xây dựng đất nước.

C. Quyên góp vàng, bạc để xây dựng đất nước.                     D. Để hỗ trợ việc giải quyết nạn đói.

Câu 16. Quốc hội quyết định cho lưu hành tiền Việt Nam trong cả nước ngày tháng năm nào?

A. 23/11/1946          B. 24/11/1946                C. 25/11/1946                  D. 26/11/1946

Câu 17. Thực dân Pháp trở lại xâm lược Nam Bộ bắt đầu từ ngày tháng năm nào?

A. 2/9/1945            B. 6/9/1945        C. Đêm 22 rạng 23/9/1945                     D. 5/10/1945

Câu 18. Kẻ thù nào dọn đường tiếp tay cho thực dân Pháp quay trở lại xâm lược nước ta?

A. Bọn Việt Quốc, Việt Cách.                        B. Đế quốc Anh và quân Nhật còn lại ở Việt Nam.

C. Các lực lượng phản cách mạng trong nước.                      D. Bọn Nhật đang còn tại Việt Nam.

Câu 19. Khi thực dân Pháp quay trở lại xâm lược nước ta mở đầu là cuộc chiến đấu của quân và dân ta ở đâu?

A. Sài Gòn - Chợ Lớn       B. Nam Bộ                 C. Trung Bộ                       D. Bến Tre

Câu 20. Trước ngày 6/3/1946 Đảng, Chính phủ và Chủ tịch Hồ Chí Minh thực hiện sách lược gì?

A. Hoà với Tưởng để đánh Pháp ở Nam Bộ.                         B. Hoà với Pháp để đuổi Tưởng ra khỏi Miền Bắc.

C. Hoà với Pháp và Tưởng để chuẩn bị lực lượng.                D. Tập trung lực lượng đánh cả Pháp lẫn Tường

4 tháng 6 2021

 

  

Nội dung nào dưới đây không phải là ý nghĩa của Cách mạng tháng Tám năm 1945? *

Phá tan xiềng xích nô lệ của Pháp-Nhật và phong kiến, đưa nhân dân lên nắm chính quyền

Mở ra một kỷ nguyên mới: độc lập dân tộc gắn liền với chủ nghĩa xã hội.

Góp phần vào chiến thắng chống phát xít của phe Đồng minh.

Buộc Pháp phải công nhận độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của Việt Nam.

4 tháng 6 2021

Buộc Pháp phải công nhận độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của Việt Nam.

15 tháng 1 2018

Đáp án B

24 tháng 8 2018

Đáp án A

7 tháng 11 2018

Đáp án B

Trong cách mạng tháng Tám, đảng chủ trương kết hợp hài hòa giữa khởi nghĩa giành chính quyền ở nông thôn và thành thị. Trong đó, khởi nghĩa ở thành thị có vai trò quyết định thắng lợi. Cụ thể là:

- Thứ nhất: “Trong cao trào chống Nhật, cứu nước, những cuộc khởi nghĩa từng phần đều nổ ra ở nông thôn. Đến khi tổng khởi nghĩa tháng Tám bắt đầu, 28 tỉnh…đã khởi nghĩa từ xã lên huyện rồi lên tỉnh hoặc từ ngoại thành vào nội thành”.

- Thứ hai: “Có 24 tỉnh…đã khởi nghĩa từ tỉnh lị và kết thúc ở huyện và xã”. Trong số 24 tỉnh này có tỉnh Bạc Liêu.

- Thứ ba: “Còn lại 7 tỉnh…thì thành thị và nông thôn cùng khởi nghĩa một ngày”.

=> Cuộc cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam diễn ra có sự kết hợp hài hòa giữa nông thôn và thành thị. Trong đó cuộc khởi nghĩa ở thành thị nhằm vào các cơ quan đầu nào của kẻ thù có tác dụng quyết định thắng lợi cách mạng

11 tháng 5 2017

Đáp án D

25 tháng 8 2018

Đáp án: D

Câu 1. Nội dung nào dưới đây phản ánh đúng chủ trương của Đảng và nhà nước Việt Nam trong chính sách dân tộc về kinh tế?A. Phát huy tiềm năng, thế mạnh của từng dân tộc, vùng miền.B. Xây dựng nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa. C. Phát triển nền kinh tế nhiều ngành, quy mô, trình độ công nghệ.D. Phát triển nền kinh tế kế hoạch hóa tập trung, quan liêu, bao cấp.Câu 2. Trên lĩnh vực...
Đọc tiếp

Câu 1. Nội dung nào dưới đây phản ánh đúng chủ trương của Đảng và nhà nước Việt Nam trong chính sách dân tộc về kinh tế?

A. Phát huy tiềm năng, thế mạnh của từng dân tộc, vùng miền.

B. Xây dựng nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa. 

C. Phát triển nền kinh tế nhiều ngành, quy mô, trình độ công nghệ.

D. Phát triển nền kinh tế kế hoạch hóa tập trung, quan liêu, bao cấp.

Câu 2. Trên lĩnh vực văn hóa, nội dung bao trùm trong chính sách dân tộc của Đảng và nhà nước Việt Nam là gì?

A. Tiếp thu mọi giá trị văn hóa du nhập từ bên ngoài vào.    

B. Xây dựng nền văn hóa tiên tiến và đậm đà bản sắc dân tộc.

C. Chỉ tiếp thu văn hóa của các quốc gia đồng văn, đồng chủng.

D. Xây dựng văn hóa bản địa, không tiếp thu văn hóa bên ngoài.

Câu 3. Chủ trương của Đảng và nhà nước Việt Nam trong chính sách dân tộc trên lĩnh vực an ninh quốc phòng là gì?

A. Giải quyết tốt quan hệ dân tộc trong mối liên hệ tộc người.            

B. Củng cố và mở rộng lãnh thổ trên đất liền và trên biển.

C. Giữ gìn và củng cố mối quan hệ với các nước láng giềng.            

D. Tôn vinh những giá trị truyền thống của các dân tộc.

Câu 4. Một trong những nhân tố quan trọng nhất quyết định sự thành công của công cuộc đấu tranh chống giặc ngoại xâm trong lịch sử dân tộc Việt Nam là

A. truyền thống đoàn kết     B. sự viện trợ của bên ngoài    

C. vũ khí chiến đấu hiện đại     D. thành lũy, công sự kiên cố.

Câu 5. Trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc hiện nay, Đảng Cộng sản Việt Nam xác định: đại đoàn kết dân tộc là

A. đường lối chiến lược của cách mạng Việt Nam.        

B. công việc cần phải được nhà nước quan tâm chú ý.

C. sách lược quan trọng cần được vận dụng linh hoạt.        

D. yếu tố góp phần vào sự thành công của cách mạng.

Câu 6. Khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam không được hình thành trên cơ sở nào sau đây?

A. Nhu cầu đoàn kết lực lượng để đấu tranh chống ngoại xâm.

B. Nhu cầu mở rộng giao lưu, buôn bán với các nước láng giềng.

C. Các chủ trương, chính sách, biện pháp cụ thể của nhà nước.

D. Yêu cầu liên kết để làm thủy lợi, phục vụ sản xuất nông nghiệp.

1
31 tháng 5 2023

Câu 1. Nội dung nào dưới đây phản ánh đúng chủ trương của Đảng và nhà nước Việt Nam trong chính sách dân tộc về kinh tế?

A. Phát huy tiềm năng, thế mạnh của từng dân tộc, vùng miền.

B. Xây dựng nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa. 

C. Phát triển nền kinh tế nhiều ngành, quy mô, trình độ công nghệ.

D. Phát triển nền kinh tế kế hoạch hóa tập trung, quan liêu, bao cấp.

Câu 2. Trên lĩnh vực văn hóa, nội dung bao trùm trong chính sách dân tộc của Đảng và nhà nước Việt Nam là gì?

A. Tiếp thu mọi giá trị văn hóa du nhập từ bên ngoài vào.    

B. Xây dựng nền văn hóa tiên tiến và đậm đà bản sắc dân tộc.

C. Chỉ tiếp thu văn hóa của các quốc gia đồng văn, đồng chủng.

D. Xây dựng văn hóa bản địa, không tiếp thu văn hóa bên ngoài.

Câu 3. Chủ trương của Đảng và nhà nước Việt Nam trong chính sách dân tộc trên lĩnh vực an ninh quốc phòng là gì?

A. Giải quyết tốt quan hệ dân tộc trong mối liên hệ tộc người.

B. Củng cố và mở rộng lãnh thổ trên đất liền và trên biển.

C. Giữ gìn và củng cố mối quan hệ với các nước láng giềng.            

D. Tôn vinh những giá trị truyền thống của các dân tộc.

Câu 4. Một trong những nhân tố quan trọng nhất quyết định sự thành công của công cuộc đấu tranh chống giặc ngoại xâm trong lịch sử dân tộc Việt Nam là?

A. Truyền thống đoàn kết.

B. Sự viện trợ của bên ngoài.

C. Vũ khí chiến đấu hiện đại.     

D. Thành lũy, công sự kiên cố.

Câu 5. Trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc hiện nay, Đảng Cộng sản Việt Nam xác định đại đoàn kết dân tộc là?

A. Đường lối chiến lược của cách mạng Việt Nam.        

B. Công việc cần phải được nhà nước quan tâm chú ý.

C. Sách lược quan trọng cần được vận dụng linh hoạt.        

D. Yếu tố góp phần vào sự thành công của cách mạng.

Câu 6. Khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam không được hình thành trên cơ sở nào sau đây?

A. Nhu cầu đoàn kết lực lượng để đấu tranh chống ngoại xâm.

B. Nhu cầu mở rộng giao lưu, buôn bán với các nước láng giềng.

C. Các chủ trương, chính sách, biện pháp cụ thể của nhà nước.

D. Yêu cầu liên kết để làm thủy lợi, phục vụ sản xuất nông nghiệp.

Câu 1: Nội dung nào không phản ánh đúng ý nghĩa của cách mạng tư sản Pháp 1789?A.   Hoàn thành cuộc cách mạng giải phóng dân tộc, đưa Pháp tiến lên CNTB.B.   Thức tỉnh lực lượng dân chủ tiến bộ trên thế giới đang chống lại chế độ phong kiến.C.   Vai trò của quần chúng quyết định tiến trình phát triển của cách mạng.D.   Mở ra thời kì thắng lợi và củng cố CNTB trến thế giới.Câu 2. Biện pháp nào sau đây...
Đọc tiếp

Câu 1: Nội dung nào không phản ánh đúng ý nghĩa của cách mạng tư sản Pháp 1789?

A.   Hoàn thành cuộc cách mạng giải phóng dân tộc, đưa Pháp tiến lên CNTB.

B.   Thức tỉnh lực lượng dân chủ tiến bộ trên thế giới đang chống lại chế độ phong kiến.

C.   Vai trò của quần chúng quyết định tiến trình phát triển của cách mạng.

D.   Mở ra thời kì thắng lợi và củng cố CNTB trến thế giới.

Câu 2. Biện pháp nào sau đây của chế độ phong kiến Anh không cản trở sự phát triển kinh doanh của tư sản và quí tộc mới?

  A. Nhiều thứ thuế mới được đặt ra.            B. Nhà nước nắm độc quyền thương mại.

  B. Duy trì nhiều đặc quyền phong kiến.     D. phong trào “ rào đất cướp ruộng” .

Câu 3. Ý nào không đúng với những biểu hiện phát triển của nền công nghiệp Pháp cuối TK XVIII?

A.   Công nghiệp bông, tơ lụa phát triển.  

B.   Xuất hiện nhiều trung tâm luyện kim.

C.   Việc sử dụng máy móc trở nên phổ biến.

D.   Máy móc chỉ được sử dụng trong hầm mỏ.

Câu 4: Ý nào không phản ánh đúng những biện pháp mà phải Gia-cô-banh đã thực hiện trong thời gian nắm quyền?

A.   Giải quyết vấn đề ruộng đất cho công nhân, tiền lương cho công nhân.

B.   Thông qua hiến pháp mới, mở rộng tự do dân chủ.

C.   Tịch thu ruộng đất của giáo hội đem bán cho nông dân với giá cao.

D.   Xóa nạn đầu cơ tích trữ, ban hành luật giá tối đa.

Câu 5 Nội dung nào không phải là các chính sách của chính phủ Anh nhằm hạn chế sự phát triển của 13 thuộc địa Anh ở Bắc Mĩ ?

A.   Cấm sản xuất nhiều mặt hàng công nghiệp và mở doanh nghiệp.

B.   Không đem máy móc và thợ lành nghề từ Anh sang.

C.   Ban hành các chính sách thuế khóa nặng nề.

D.   Khuyết khích hàng hóa của 13 thuộc địa Anh ở Bắc Mĩ xuất sang các nước khác.

Câu 6. Nội dung nào không phải là những biểu hiện sự phát triển quan hệ sản xuất TBCN của 13 thuộc địa Anh ở Bắc Mĩ?

A.   Các công trường thủ công phát triển.

B.   Sản xuất nông nghiệp phục vụ cho nhu cầu xuất khẩu.

C.   Thị trường thống nhất ở Bắc Mĩ được hình thành.

D.   Các công ty độc quyền ra đời.

0