K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

a. You want to visit some natural wonders . Read the information about the places below. Student A, answer student B’s question about Đà Nẵng. Swap roles and repeat with Cameron highland.(Bạn muốn thăm một vài kì quan thiên nhiên. Đọc thông tin về Đà Nẵng trong bảng dưới đây. Học sinh A sẽ trả lời câu hỏi của học sinh B về Đà Nẵng.)ĐÀ NẴNG, ViỆT NAMCAMERON HIGHLANDS, MALAYSIAgo rock climbing, go swimming, go snorkeling(leo núi đá, đi bơi, đi...
Đọc tiếp

a. You want to visit some natural wonders . Read the information about the places below. Student A, answer student B’s question about Đà Nẵng. Swap roles and repeat with Cameron highland.

(Bạn muốn thăm một vài kì quan thiên nhiên. Đọc thông tin về Đà Nẵng trong bảng dưới đây. Học sinh A sẽ trả lời câu hỏi của học sinh B về Đà Nẵng.)

ĐÀ NẴNG, ViỆT NAM

CAMERON HIGHLANDS, MALAYSIA

go rock climbing, go swimming, go snorkeling

(leo núi đá, đi bơi, đi lặn)

visist waterfalls and gardens, go camping, go hiking

(tham quan thác nước và khu vườn, đi cắm trại, đi bộ đường dài)

should go bewteen January and March, dry

(bên đi giữa tháng 1 và 3, khô ráo)

should go between February and April, dry

(nên đi giữa tháng 2 và tháng 4, khô ráo)

bus, traim, or plane

(xe buýt, tàu hoải hoặc máy bay)

bus or car

(xe buýt hoặc ô tô)

 

1
HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
10 tháng 10 2023

Da Nang, Viet nam

A: Where should I go for my vacation?

(Mình nên đi đâu cho kỳ nghỉ của mình?)

B: I think you can go to Da Nang in Viet Nam.

(Mình nghĩ bạn có thể đến Đà Nẵng ở Việt Nam.)

A: What activities can I do?

(Tôi có thể tham gia những hoạt động gì?)

B: You can go rock climbing, go swimming and go snorkeling.

(Bạn có thể đi leo núi, đi bơi và lặn với ống thở.)

A: Should I go between January and March?

(Tôi có nên đi giữa tháng Giêng và tháng Ba không?)

B: Yes, you should because it’s dry.

(Có, bạn nên làm vì trời khô ráo.)

A: How can I get there?

(Tôi có thể đến đó bằng cách nào?)

B: By bus, by train or by plane.

(Bằng xe buýt, tàu hỏa hoặc máy bay.)

Cameron Highlands, Malaysia (Cao nguyên Cameron, Malaysia)

B: Where should I go for my vacation?

(Tôi nên đi đâu cho kỳ nghỉ của mình?)

A: I think you can go to Cameron Highlands in Malaysia.

(Tôi nghĩ bạn có thể đến Cao nguyên Cameron ở Malaysia.)

B: What activities can I do?

(Tôi có thể tham gia những hoạt động gì?)

A: You can visit waterfalls and gardens, go camping and go hinking.

(Bạn có thể tham quan thác nước và khu vườn, cắm trại và đi bộ đường dài.)

B: When should I go?

(Khi nào tôi nên đi?)

A: You should go between February and April because it’s dry.

(Bạn nên đi trong khoảng thời gian từ tháng 2 đến tháng 4 vì trời khô ráo.)

B: How can I get there?

(Tôi có thể đến đó bằng cách nào?)

A: By bus or by car.

(Bằng xe buýt hoặc ô tô.)

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
9 tháng 10 2023

B: Where is Colmar?

(Colmar ở đâu?)

A: It’s in the east of France.

(Nó ở phía đông của nước Pháp.)

B: Is it a city?

(Nó là thành phố à?)

A: No, it is a big town.

(Không, nó là một thị trấn lớn.)

B: What is it famous for?

(Nó nổi tiếng về cái gì?)

A: It’s famous for beautiful houses and museums.

(Nó nổi tiếng với những ngôi nhà và bảo tàng xinh đẹp.)

B: What is the weather like?

(Thời tiết thế nào?)

A: It’s warm.

(Thời tiết ấm.)

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
10 tháng 10 2023

A: Where do you think people will live in the future?

(Bạn nghĩ mọi người sẽ sống ở đâu trong tương lai?)

B: I think people will live in smart homes.

(Tôi nghĩ mọi người sẽ sống trong những ngôi nhà thông minh.)

A: I don’t understand. Can you explain for me?

(Tôi không hiểu. Bạn có thể giải thích cho tôi được không?)

B: Oh, smart homes use technology to control and have technological equipment. It’s so convenient and intelligent.

(Ồ, nhà thông minh sử dụng công nghệ để điều khiển và có thiết bị công nghệ. Nó rất tiện lợi và thông minh.)

A: Yeahh, I see.

(Yeahh, tôi hiểu rồi.)

Help us Save the World!(Hãy giúp chúng tôi cứu lấy Trái Đất!)a. You and your friend want to help a charity. Student B, turn to page 123 File 7. Work in pairs. Student A, answer Student B's questions. Swap roles. Ask Student B about Earthwatch. Make notes. Ask your partner to repeat some information.(Em và bạn muốn giúp một tổ chức từ thiện. Học sinh A, chuyển đến trang 123 File 7. Làm việc theo cặp. Học sinh A, trả lời những câu hỏi của học sinh B....
Đọc tiếp

Help us Save the World!

(Hãy giúp chúng tôi cứu lấy Trái Đất!)

a. You and your friend want to help a charity. Student B, turn to page 123 File 7. Work in pairs. Student A, answer Student B's questions. Swap roles. Ask Student B about Earthwatch. Make notes. Ask your partner to repeat some information.

(Em và bạn muốn giúp một tổ chức từ thiện. Học sinh A, chuyển đến trang 123 File 7. Làm việc theo cặp. Học sinh A, trả lời những câu hỏi của học sinh B. Đổi vai. Hỏi học sinh B về Earthwatch. Ghi chú lại. Yêu cầu bạn em lặp lại một số thông tin.)

What does Earthwatch do? (Earthwatch làm gì?)

Where do they work? (Họ làm việc ở đâu?)

How can I help? (Tôi có thể giúp như thế nào?)

 

Trash Hero World

What they do

(Họ làm gì)

- plan cleanups (lên kế hoạch dọn dẹp)

- help recycle trash (giúp tái chế rác)

Where they work

(Họ làm việc ở đâu)

Southeast Asia, Australia, Europe

(Đông Nam Á, châu Úc, châu Âu)

How to help

(Giúp bằng cách nào)

- donate money (quyên góp tiền)

- start a cleanup (bắt đầu quét dọn)

1
HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
10 tháng 10 2023

A: What does Trash Hero World do?

(Trash Hero World làm gì?)

B: They plan cleanups and help recycle trash.

(Họ lên kế hoạch dọn dẹp và giúp tái chế rác.)

A: Where do they work?

(Họ làm việc ở đâu?)

B: They work in Southeast Asia, Australia, Europe.

(Họ làm việc ở Đông Nam Á, Úc, Châu Âu.)

A: How can I help?

(Tôi có thể giúp bằng cách nào?)

B: You can donate money and start a cleanup.

(Bạn có thể quyên góp tiền và bắt đầu dọn dẹp.)

11 tháng 9 2023

PC Planet

Laptop: Razor7

(Máy tính xách tay: Razor7)

Problem: disconnect when use the internet

(Vấn đề: mất kết nối khi sử dụng internet)

Bought: 6 months ago

(Đã mua: cách đây 6 tháng)

Your name: Elly Rose

(Tên của bạn: Elly Rose)

Your phone number: 0911201333

(Số điện thoại: 0911201333)

a. You're planning an article about raising money for charity. In pairs: Student B → File 7. Student A, ask Student B questions about Sir Tom Moore and complete the notes. Swap roles and repeat.(Bạn đang lên kế hoạch cho một bài viết về việc gây quỹ từ thiện. Theo cặp: Học sinh B → File 7. Học sinh A, đặt câu hỏi cho Học sinh B về Ngài Tom Moore và hoàn thành ghi chú. Hoán đổi vai trò và lặp lại.)BOY SLEEPS IN TENT FOR CHARITY(CẬU BÉ NGỦ TRONG...
Đọc tiếp

a. You're planning an article about raising money for charity. In pairs: Student B → File 7. Student A, ask Student B questions about Sir Tom Moore and complete the notes. Swap roles and repeat.

(Bạn đang lên kế hoạch cho một bài viết về việc gây quỹ từ thiện. Theo cặp: Học sinh B → File 7. Học sinh A, đặt câu hỏi cho Học sinh B về Ngài Tom Moore và hoàn thành ghi chú. Hoán đổi vai trò và lặp lại.)

BOY SLEEPS IN TENT FOR CHARITY

(CẬU BÉ NGỦ TRONG LỀU ĐỂ TỪ THIỆN)

Name (Tên): John Woodley

Age (Tuổi): 10

From (Đến từ): Braunton, UK

Fundraising idea: sleeping in his tent - a present from his friend Rick, who died of cancer. Only came inside for lessons, eating, and washing. 

(Ý tưởng gây quỹ: ngủ trong lều của mình - một món quà từ người bạn Rick, người đã chết vì bệnh ung thư. Chỉ vào trong để học bài, ăn uống và giặt giũ.)

When: March 29th, 2020 - March 29th, 2021 

(Thời gian: 29 tháng 3 năm 2020 - 29 tháng 3 năm 2021)

How much: over £105,590 (goal was £100) 

 (Bao nhiêu: hơn 105.590 bảng - mục tiêu là 100 bảng)

For: North Devon Hospice, which provides free care and support to patients and their families. They took care of Rick and his wife. 

(Cho: North Devon Hospice, nơi cung cấp dịch vụ chăm sóc và hỗ trợ miễn phí cho bệnh nhân và gia đình của họ. Họ đã chăm sóc Rick và vợ anh.)

OLD MAN RAISES MILLIONS FOR CHARITY

(NGƯỜI ĐÀN ÔNG ĐỨNG TUỔI QUYÊN GÓP TIỀN TRIỆU CHO VIỆC TỪ THIỆN)

Name (Tên): Sir Tom Moore

Age (Tuổi): _____________________

From (Đến từ): __________________

Fundraising idea (Ý tưởng gây quỹ):_____________________________________

___________________________________________________________________

___________________________________________________________________

When (Thời gian): __________________

How much (Bao nhiêu): __________________

For (Cho):__________________________________________________________

___________________________________________________________________

___________________________________________________________________

 

0

Speaking - Lesson 3 - Unit 1. Home - Tiếng Anh 6 - iLearn Smart World

13 tháng 9 2021

thank bà nha

QT
Quoc Tran Anh Le
Giáo viên
11 tháng 9 2023

A: I’m passionate about baseball.

(Tôi đam mê bóng chày.)

B: He said he was passionate about baseball.

(Anh ấy nói rằng anh ấy rất đam mê bóng chày.)

a.You're a journalist interviewing a charity volunteer. In pairs: Student A, use your notes and interview the volunteer. Student B, use your own ideas to answer the questions. Swap roles and repeat.(Em là một nhà báo đang phỏng vấn một tình nguyện viên từ thiện. Theo cặp: Học sinh A, sử dụng ghi chú của em và phỏng vấn tình nguyện viên. Học sinh B, sử dụng ý tưởng của riêng em để trả lời các câu hỏi. Hoán đổi vai trò và lặp lại.)Things...
Đọc tiếp

a.You're a journalist interviewing a charity volunteer. In pairs: Student A, use your notes and interview the volunteer. Student B, use your own ideas to answer the questions. Swap roles and repeat.

(Em là một nhà báo đang phỏng vấn một tình nguyện viên từ thiện. Theo cặp: Học sinh A, sử dụng ghi chú của em và phỏng vấn tình nguyện viên. Học sinh B, sử dụng ý tưởng của riêng em để trả lời các câu hỏi. Hoán đổi vai trò và lặp lại.)

Things to find out (Những điều cần tìm hiểu):

• where they volunteer (nơi họ tình nguyện)

• what the charity does (tổ chức từ thiện làm gì)

• how they are helping (họ đang giúp đỡ như thế nào)

• how other people can help (cách người khác có thể giúp)

Where are you volunteering? (Bạn đang tình nguyện ở đâu?)

I’m volunteering in… (Tôi đang tình nguyện ở…)


 

1
11 tháng 9 2023

A: Where are you volunteering? 

(Bạn đang tình nguyện ở đâu?)

B: I’m volunteering in the Childcare Project. 

(Tôi đang tình nguyện ở Childcare Project)

A: What does the charity do? 

(Tổ chức từ thiện này làm gì?)

B: It helps improve quality of life for children with disabilities. 

(Nó giúp cải thiện chất lượng cuộc sống cho trẻ em khuyết tật.)

A: How are you helping right now? 

(Bạn đang giúp gì ngay bây giờ?)

B: I help children with disabilities develop new skills like easy games, arts and crafts. 

(Tôi giúp trẻ khuyết tật phát triển các kỹ năng mới như các trò chơi đơn giản, mĩ thuật và thủ công.)

A: How can other people help?

(Những người khác có thể giúp đỡ như thế nào?)

B: They teach basic English to support education and raise children’s confidence.

(Họ dạy tiếng Anh cơ bản để hỗ trợ việc giáo dục và nâng cao sự tự tin của trẻ em.)