K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

GOAL CHECK – Make Predictions(Kiểm tra mục tiêu – Đưa ra Dự đoán)1. Read the questions and write two more in the table. Check (✓) your answers.(Đọc câu hỏi và viết thêm hai câu vào bảng. Đánh dấu (✓) vào câu trả lời của bạn.) Me(Tôi) Partner(Bạn bên cạnh)In the future, do you think …(Trong tương lai, bạn có nghĩ rằng …)Yes(Có)Maybe(Có thể)No(Không)Yes(Có)Maybe(Có thể) No(Không)1. most houses will have solar panels?(hầu hết các ngôi nhà sẽ có...
Đọc tiếp

GOAL CHECK – Make Predictions

(Kiểm tra mục tiêu – Đưa ra Dự đoán)

1. Read the questions and write two more in the table. Check (✓) your answers.

(Đọc câu hỏi và viết thêm hai câu vào bảng. Đánh dấu (✓) vào câu trả lời của bạn.)

 Me

(Tôi) 

Partner

(Bạn bên cạnh)

In the future, do you think …

(Trong tương lai, bạn có nghĩ rằng …)

Yes

(Có)

Maybe

(Có thể)

No

(Không)

Yes

(Có)

Maybe

(Có thể)

 No

(Không)

1. most houses will have solar panels?

(hầu hết các ngôi nhà sẽ có các tấm pin mặt trời?)

      
2. people will live under the sea?

(con người sẽ sống dưới biển?)

      
3. there will be enough food for everyone?

(sẽ có đủ thức ăn cho mọi người?)

      
4. summers will be hotter than now?

(mùa hè sẽ nóng hơn bây giờ?)

      
5. people will travel to Mars?

(con người sẽ đi đến sao Hỏa?)

      
6. the climate will change all over the world?

(khí hậu sẽ thay đổi trên toàn thế giới?)

      

7. the air pollution will reduce?

(ô nhiễm không khí sẽ giảm?)

      

2. Ask a partner the questions and check (✓) his or her answers. Then compare your answers.

(Đặt câu hỏi cho bạn bên cạnh và đánh dấu (✓) câu trả lời của bạn. Sau đó so sánh các câu trả lời với nhau.)

 

2
QT
Quoc Tran Anh Le
Giáo viên
8 tháng 9 2023

QT
Quoc Tran Anh Le
Giáo viên
8 tháng 9 2023

2.

A: In the future, do you think most houses will have solar panels?

B: No, I don’t think so. Many people won’t afford to buy solar panels.

QT
Quoc Tran Anh Le
Giáo viên
7 tháng 9 2023

A: What time do you get up?

B: At 6:15. Then I eat breakfast at 6:30.

A: What time do you go to class?

B: At 6:40.

A: What time do you do your homework?

B: At 2 o’clock. Next, I take a shower at 5 o’clock.

A: What time do you have dinner?

B: At 6:30.

A: What time do you go to bed?

B: At 11 o’clock.

B. Read the article. Check your predictions in A and match the titles to paragraphs 1-3. (Đọc bài viết dưới đây. Kiểm tra các dự đoán của bạn trong bài A và nối các tiêu đề với các đoạn từ 1-3.)Pride Through Fashion1. If you visit the Andes regions of Bolivia, Peru, or Chile, you might see women wearing unique clothing: bowler hats, handmade shawis, and lots of jewelry. This is the fashion of Aymaran women. The Aymara are an indigenous group of people from the...
Đọc tiếp

B. Read the article. Check your predictions in A and match the titles to paragraphs 1-3. 

(Đọc bài viết dưới đây. Kiểm tra các dự đoán của bạn trong bài A và nối các tiêu đề với các đoạn từ 1-3.)

Pride Through Fashion

1. If you visit the Andes regions of Bolivia, Peru, or Chile, you might see women wearing unique clothing: bowler hats, handmade shawis, and lots of jewelry. This is the fashion of Aymaran women. The Aymara are an indigenous group of people from the Andes mountains and Aymaran women's clothing is very different. Locally, these women are called “cholitas” with their “chola” fashion. 

2. In the past, it was difficult for Aymaran women to get good jobs or an education. They often lived in poorer parts of the cities. But in modern Bolivia, this is changing. More and more Aymaran women go to school. They often get well-paid jobs, so they now have money to spend on more expensive clothes. When French photographer Delphine Blast visited La Paz, the capital of Bolivia she loved the style of the cholitas, so she photographed some of these fashionably dressed women. 

3. Eliana Paco Paredes is an Aymaran fashion designer, and she says that chola clothes are in fashion at the moment. She has a store in La Paz and sells the clothes to local people, and also internationally. “We dress many people in Peru, Argentina, Chile, Brazil, and some products we make go to Spain and Italy.” Recently, Eliana showed her clothes at New York's Fashion Week, where they were very popular. “We're getting people to learn about what this clothing is, ... and many women outside of Bolivia want to wear these outfits.”

indigenous (adj): coming to / living in a country before anyone else

 

a. The modern lives of the “cholitas” _____

(Cuộc sống hiện đại của “cholitas”)

b. Women with a special style of clothing _____

(Phụ nữ với kiểu quần áo đặc biệt)

c. International “chola” fashion _____

(Thời trang “chola” quốc tế)

 

2
QT
Quoc Tran Anh Le
Giáo viên
8 tháng 9 2023

a - 2

b - 1

c - 3

QT
Quoc Tran Anh Le
Giáo viên
8 tháng 9 2023

Tạm dịch:

Niềm Tự Hào Thông Qua Thời Trang

1. Nếu bạn đến thăm vùng Andes của Bolivia, Peru hoặc Chile, bạn có thể thấy phụ nữ mặc trang phục độc đáo: mũ quả dưa, khăn choàng làm bằng tay và rất nhiều đồ trang sức. Đây là thời trang của phụ nữ Aymaran. Người Aymara là một nhóm người bản địa đến từ vùng núi Andes và trang phục của phụ nữ Aymaran rất khác biệt. Ở địa phương, những người phụ nữ này được gọi là “cholitas” với thời trang “chola” của họ.

2. Trước đây, phụ nữ Aymaran rất khó kiếm được công việc tốt hoặc được học hành. Họ thường sống ở những nơi nghèo hơn của thành phố. Nhưng ở Bolivia hiện đại, điều này đang thay đổi. Ngày càng nhiều phụ nữ Aymaran đến trường. Họ thường nhận được những công việc được trả lương cao, vì vậy giờ đây họ có tiền để chi tiêu cho những bộ quần áo đắt tiền hơn. Khi nhiếp ảnh gia người Pháp Delphine Blast đến thăm La Paz, thủ đô của Bolivia, cô ấy yêu thích phong cách của “cholitas”, vì vậy cô ấy đã chụp ảnh một số phụ nữ ăn mặc kiểu thời trang này.

3. Eliana Paco Paredes là một nhà thiết kế thời trang người Aymaran, và cô ấy nói rằng quần áo thời trang “chola” đang là mốt ở thời điểm hiện tại. Cô ấy có một cửa hàng ở La Paz và bán quần áo cho người dân địa phương cũng như quốc tế. “Chúng tôi cung cấp quần áo cho nhiều người ở Peru, Argentina, Chile, Brazil và một số sản phẩm chúng tôi sản xuất được đưa đến Tây Ban Nha và Ý.” Gần đây, Eliana đã trình diễn trang phục của mình tại Tuần lễ thời trang New York, nơi chúng rất nổi tiếng. “Chúng tôi đang thu hút mọi người tìm hiểu về trang phục này là gì, ... và nhiều phụ nữ bên ngoài nước Bolivia muốn mặc những trang phục này.”

indigenous (tính từ) đến / sống ở một quốc gia trước bất kỳ ai khác

 

a. The modern lives of the “cholitas” – 2

(Cuộc sống hiện đại của “cholitas”)

Thông tin: But in modern Bolivia, this is changing. More and more Aymaran women go to school.

(Nhưng ở Bolivia hiện đại, điều này đang thay đổi. Ngày càng nhiều phụ nữ Aymaran đến trường.)

b. Women with a special style of clothing – 1

(Phụ nữ với kiểu quần áo đặc biệt)

Thông tin: If you visit the Andes regions of Bolivia, Peru, or Chile, you might see women wearing unique clothing: bowler hats, handmade shawis, and lots of jewelry. This is the fashion of Aymaran women.

(Nếu bạn đến thăm vùng Andes của Bolivia, Peru hoặc Chile, bạn có thể thấy phụ nữ mặc trang phục độc đáo: mũ quả dưa, khăn choàng làm bằng tay và rất nhiều đồ trang sức. Đây là thời trang của phụ nữ Aymaran.)

c. International “chola” fashion – 3

(Thời trang “chola” quốc tế)

Thông tin: She has a store in La Paz and sells the clothes to local people, and also internationally. “We dress many people in Peru, Argentina, Chile, Brazil, and some products we make go to Spain and Italy.” Recently, Eliana showed her clothes at New York's Fashion Week, where they were very popular.

(Cô ấy có một cửa hàng ở La Paz và bán quần áo cho người dân địa phương cũng như quốc tế. “Chúng tôi cung cấp quần áo cho nhiều người ở Peru, Argentina, Chile, Brazil và một số sản phẩm chúng tôi sản xuất được đưa đến Tây Ban Nha và Ý.” Gần đây, Eliana đã trình diễn trang phục của mình tại Tuần lễ thời trang New York, nơi chúng rất nổi tiếng.)

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
7 tháng 9 2023

QT
Quoc Tran Anh Le
Giáo viên
8 tháng 9 2023

QT
Quoc Tran Anh Le
Giáo viên
8 tháng 9 2023

2. 

- We are going to start at 6 pm on December 31st and finish at 10 pm on December 31st.

(Chúng ta sẽ bắt đầu lúc 6 giờ chiều ngày 31 tháng 12 và kết thúc lúc 10 giờ tối ngày 31 tháng 12.)

- We are going to need decorations, food, drinks, fun games, etc.

(Chúng ta sẽ cần đồ trang trí, đồ ăn, đồ uống, trò chơi vui vẻ, v.v)

- Sam is going to buy food, drinks, decorations, etc.

(Sam sẽ mua đồ ăn, đồ uống, đồ trang trí, v.v)

- Peter is going to prepare fun games in the party.

(Peter sẽ chuẩn bị các trò chơi vui trong bữa tiệc)

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
7 tháng 9 2023

1. We are answering English questions and doing our homework.

(Chúng tôi đang trả lời các câu hỏi tiếng Anh và làm bài tập về nhà.)

2. She is preparing for the discussion.

(Cô ấy đang chuẩn bị cho cuộc thảo luận.)

3. My parents are working in the office. My brother is studying at school.

(Bố mẹ tôi đang làm việc ở văn phòng. Em trai tôi đang học ở trường.)

2. Read the texts. Check your answers in exercise 1. Were any of your guesses correct?(Đọc đoạn văn. Kiểm tra câu trả lời của bạn ở bài tập 1. Có dự đoán nào của bạn đúng không?)Inventions the world forgot1. TelhartnoniumThe Telharmonium was the world's first electronic musical instrument. It was designed by Thaddeus Cahill in 1897. Music from the instrument was broadcast to people’s homes using a telephone. Before the invention of the radio, people loved these...
Đọc tiếp

2. Read the texts. Check your answers in exercise 1. Were any of your guesses correct?

(Đọc đoạn văn. Kiểm tra câu trả lời của bạn ở bài tập 1. Có dự đoán nào của bạn đúng không?)

Inventions the world forgot

1. Telhartnonium

The Telharmonium was the world's first electronic musical instrument. It was designed by Thaddeus Cahill in 1897. Music from the instrument was broadcast to people’s homes using a telephone. Before the invention of the radio, people loved these first home concerts. After Cahill's death in 1934, his brother kept one of the three models, but in 1962 it was destroyed. No recordings of the music were kept, so the Telharmonium and its unique sound have disappeared forever.

2. The Writing Ball

Invented in 1865 by Rasmus Malling- Hansen from Denmark, the Writing Ball was a machine for typing onto paper. Its use of electricity made the movement faster. However, you could not see the paper as you were typing. Nevertheless, the Writing Ball was very successful. Since each model was made by hand, it was soon replaced by other cheaper machines produced in factories. A new keyboard with a different key arrangement appeared. The once-popular Writing Ball was forgotten.

3. The Antikythera Mechanism

In 1901, parts of an ancient machine were discovered on a ship near the Greek island of Antikythera. It had been made about 1,900 years earlier, in 2 BCE. For many years after its discovery, nobody understood exactly what the machine was for. In the 1970s, scientists found that this ancient computer had been designed to predict the movements of the sun, the moon and the planets. It did this using more than thirty hand-made metal wheels of different sizes. The remains of the Antikythera mechanism are now kept at the National Archaeological Museum in Athens, together with a number of reconstructions to demonstrate how it may have worked.

 

1
11 tháng 9 2023

Phương pháp giải:

Tạm dịch: 

Phát minh bị thế giới bỏ quên

1. Telharmonium

Telharmonium là nhạc cụ điện tử đầu tiên trên thế giới. Nó được thiết kế bởi Thaddeus Cahill vào năm 1897. Âm nhạc từ nhạc cụ này được phát đến nhà của mọi người bằng điện thoại. Trước khi có sự phát minh của đài radio, mọi người yêu thích những buổi hòa nhạc tại nhà đầu tiên này. Sau cái chết của Cahill vào năm 1934, anh trai của ông vẫn giữ một trong ba mô hình, nhưng vào năm 1962, nó đã bị phá hủy. Không có bản ghi âm nhạc nào được lưu trữ, vì vậy Telharmonium và âm thanh độc đáo của nó đã biến mất vĩnh viễn.

2. Writing Ball

Được phát minh vào năm 1865 bởi Rasmus Malling-Hansen đến từ Đan Mạch, Bóng Bóng Viết là một cỗ máy dùng để đánh máy lên giấy. Việc sử dụng điện làm cho nó chuyển động nhanh hơn. Tuy nhiên, bạn không thể nhìn thấy giấy khi bạn đang đánh máy. Tuy nhiên, Bóng Viết đã rất thành công. Vì mỗi mô hình đều được làm bằng tay nên nó đã sớm bị thay thế bởi các loại máy khác rẻ hơn được sản xuất trong các nhà máy. Một bàn phím mới với cách sắp xếp phím khác đã xuất hiện. Bóng Viết đình đám một thời đã bị lãng quên.

3. Cơ chế Antikythera

Vào năm 1901, các bộ phận của một cỗ máy cổ đại được phát hiện trên một con tàu gần đảo Antikythera của Hy Lạp. Nó đã được tạo ra khoảng 1.900 năm trước đó, vào năm 2 TCN. Trong nhiều năm sau khi được phát hiện, không ai hiểu chính xác chiếc máy này dùng để làm gì. Vào những năm 1970, các nhà khoa học phát hiện ra rằng chiếc máy tính cổ đại này được thiết kế để dự đoán chuyển động của mặt trời, mặt trăng và các hành tinh. Nó đã làm được điều này bằng cách sử dụng hơn ba mươi bánh xe kim loại làm bằng tay với các kích cỡ khác nhau. Phần còn lại của cơ chế Antikythera hiện được lưu giữ tại Bảo tàng Khảo cổ học Quốc gia ở Athens, cùng với một số bản tái tạo để chứng minh nó có thể đã hoạt động như thế nào.

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
7 tháng 9 2023

1.

- What is the sport? (Môn thể thao đó là gì?)

It is jogging. (Nó là môn đi bộ.)

- Where do you do it? (Bạn chơi nó ở đâu?)

I go jogging in the park near my house. (Tôi chạy bộ trong công viên gần nhà.)

- Do you need special equipment? (Bạn có cần thiết bị đặc biệt không?)

No, I don’t. I just need a comfortable pair of shoes. (Không. Tôi chỉ cần một đôi giày thoải mái.)

- Does it cost a lot of money? (Nó có tốn nhiều tiền không?)

No, it doesn’t. (Không hề.)

- Why do you like it? (Tại sao bạn lại thích nó?)

Because it helps me improve my health and makes me relax after hard-working days.

(Vì nó giúp tôi tăng cường sức khỏe và khiến tôi thư thái sau những ngày làm việc mệt mỏi.)

2.

My favorite sport is jogging. I often go jogging with my mom in the park near my house. This sport doesn’t cost a lot of money because I just need a comfortable pair of shoes. Jogging helps me improve my health and makes me relax after hard-working days.

4. Read the Health check questionnaire and answer the questions.(Hãy đọc bảng câu hỏi kiểm tra sức khỏe và trả lời các câu hỏi.)Health check questionnaire-are you fit and healthy?(Các câu hỏi kiểm tra sức khỏe - bạn có khỏe đẹp không?)1. Do you think you’re active or lazy?(Bạn nghĩ mình năng động hay lười biếng?)2. How many hours do you usually sleep?(Bạn thường ngủ bao nhiêu giờ?)3. Do you prefer sitting on the sofa or going out?(Bạn...
Đọc tiếp

4. Read the Health check questionnaire and answer the questions.

(Hãy đọc bảng câu hỏi kiểm tra sức khỏe và trả lời các câu hỏi.)

Health check questionnaire-are you fit and healthy?

(Các câu hỏi kiểm tra sức khỏe - bạn có khỏe đẹp không?)

1. Do you think you’re active or lazy?

(Bạn nghĩ mình năng động hay lười biếng?)

2. How many hours do you usually sleep?

(Bạn thường ngủ bao nhiêu giờ?)

3. Do you prefer sitting on the sofa or going out?

(Bạn thích ngồi trên ghế sofa hay đi ra ngoài?)

4. Do you usually eat healthy food?

(Bạn có thường ăn thức ăn tốt cho sức khỏe không?)

5. What do you eat if you’re really hungry?

(Bạn ăn gì nếu bạn thực sự đói?)

6. Do you like doing sports?

(Bạn có thích tập thể thao không?)

7. How far can you run?

(Bạn có thể chạy bao xa?)

8. Are you lazy at weekends?

(Bạn có lười biếng vào cuối tuần không?)

 

1
HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
12 tháng 10 2023

1. I am a lazy person./ I'm an active person.

(Tôi là một người lười biếng / Tôi là một người năng động.)

 2. I usually sleep 8 hours.

(Tôi thường ngủ 8 tiếng.)

3. I prerfer sitting on the sofa./  I prefer going out.

(Tôi thích ngồi trên ghế sofa hơn. / Tôi thích ra ngoài hơn.)

4. Yes I do, No I don't.

(Có, tôi có. / Không, tôi không.)

5. I eat snack./ I eat fruits.

(Tôi ăn nhẹ. / Tôi ăn trái cây.)

6. Yes, I do./ No, I don't.

(Có, tôi có. / Không, tôi không.)

7. I can run 100 metres in 12 seconds.

(Tôi có thể chạy 100 mét trong 12 giây.)

8. Yes, I am. / No, I'm not.

(Có, tôi có. / Không, tôi không.)

B. Read the questions. Then listen to two interviews and check (✓) the questions you hear. You will hear two questions in both interviews. One question is not asked in either.(Đọc câu hỏi. Sau đó, nghe hai cuộc phỏng vấn và đánh dấu (✓) các câu hỏi bạn nghe được. Bạn sẽ nghe hai câu hỏi trong cả hai cuộc phỏng vấn. Có một câu hỏi sẽ không được hỏi trong cả hai lần.) 121. Have you graduated from college? (Bạn đã tốt nghiệp đại...
Đọc tiếp

B. Read the questions. Then listen to two interviews and check (✓) the questions you hear. You will hear two questions in both interviews. One question is not asked in either.

(Đọc câu hỏi. Sau đó, nghe hai cuộc phỏng vấn và đánh dấu (✓) các câu hỏi bạn nghe được. Bạn sẽ nghe hai câu hỏi trong cả hai cuộc phỏng vấn. Có một câu hỏi sẽ không được hỏi trong cả hai lần.)

 12

1. Have you graduated from college? 

(Bạn đã tốt nghiệp đại học chưa?)

  

2. Have you ever traveled abroad? 

(Bạn đã từng đi du lịch nước ngoài chưa?)

  

3. What is the most interesting place you've visited? 

(Địa điểm thú vị nhất bạn đã đến thăm là gì?)

  

4. Have you worked with customers?

(Bạn đã làm việc với khách hàng chưa?)

  

5. Have you worked as a tour guide? 

(Bạn đã từng làm hướng dẫn viên du lịch chưa?)

  

6. Who is the most interesting person you have met? 

(Ai là người thú vị nhất mà bạn đã gặp?)

                   

7. Have you taken any English language exams? 

(Bạn đã từng thi kỳ thi tiếng Anh nào chưa?)

  

8. Have you ever managed a group of people? 

(Bạn đã bao giờ quản lý một nhóm khách chưa?)

  

9. Have you passed your driving test?

(Bạn đã vượt qua bài kiểm tra lái xe chưa?)

  

 

0