K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Tế bào chất

Cấu trúc chính của tế bào chất là bào tương (dạng keo lỏng có thành phần chủ yếu là nước, các hợp chất hữu cơ và vô cơ khác).

Chức năng: là nơi diễn ra các phản ứng hoá sinh, đảm bảo duy trì các hoạt động sống của tế bào.

Vùng nhân

Cấu trúc của vùng nhân:

+ Không có màng bao bọc.

+ Hầu hết chỉ chứa một phân tử DNA nhỏ, dạng vòng, mạch kép để mang thông tin di truyền điều khiển mọi hoạt động sống của tế bào vi khuẩn.

- Chức năng: mang và truyền đạt thông tin di truyền, điều khiển hoạt động của tế bào.

19 tháng 10 2016

1.a)

Cấu trúc không gian của phân tử ADN

Mỗi phân tử ADN gồm có hai chuỗi polinucleotit song song ngược chiều nhau( chiều 3'\rightarrow5' và chiều 5'\rightarrow3') . Các nucleotit của hai mạch liên kết với nhau theo nguyên tắc bổ sung.

- A – T liên kết với nhau bằng 2 liên kết H

- G - X liên kết với nhau bằng 3 liên kết H

Từ hệ quả của nguyên tắc bổ sung thì ta có thể suy ra được số lượng nucleotit và thành phần của nucleotit ở mạch còn lại.

Khoảng cách giữa hai cặp bazo là 3,4A0

Một chu kì vòng xoắn có 10 cặp nucleotit ( 20 nucleotit)

Đường kính của vòng xoắn là 20 A0

Chức năng của phân tử ADN

ADN có chức năng lưu giữ truyền đạt và bảo quản thông tin di truyền giữa các thế hệ.

2. cấu tạo :

1. Thành tế bào, màng sinh chất, lông và roi.

a. Thành tế bào:

- Thành tế bào là Peptiđôglican

- Vai trò: Quy định hình dạng tế bào

b. Màng sinh chất:

- Cấu tạo từ 2 lớp photpholipit và Prôtêin

- Vai trò: Bảo vệ tế bào

c. Vỏ nhày (ở 1 số vi khuẩn):

- Bảo vệ vi khuẩn → Ít bị bạch cầu tiêu diệt

d. Lông và roi

- Lông (Nhung mao): Giúp vi khuẩn bám vào tế bào chủ

- Roi (tiên mao): Giúp vi khuẩn di chuyển

2. Tế bào chất:

- Nằm giữa màng sinh chất và vùng nhân

- Không có: Khung tế bào, hệ thống nội màng, bào quan có màng, chỉ có Ribôxôm

- 1 số vi khuẩn có plasmit (là ADN dạng vòng nhỏ nằm trong tế bào chất của vi khuẩn)

3. Vùng nhân:

- Chưa có màng nhân

- Vật chất di truyền là 1 phân tử ADN dạng vòng

3. SO SÁNH :

Giống nhau:
Đều có 3 thành phần cơ bản: màng sinh chất, tế bào chất, vùng nhân hoặc nhân.

Khác nhau:
Tế bào nhân sơ:
Có ở tế bào vi khuẩn
Chưa có nhân hoàn chỉnh, ko có màng nhân.
Ko có hệ thống nội màng và các bào quan có màng bao bọc.
Kích thước nhỏ = 1/10 tế bào nhân thực.
Ko có khung xương định hình tế bào.
Tế bào nhân thực:
Có ở tế bào động vật nguyên sinh, nấm, thực vật, động vật.
Nhân được bao bọc bởi lớp màng, chứa NST và nhân con.
Có hệ thống nội màng chia các khoang riêng biệt.
Kích thước lớn hơn.
Có khung xương định hình tế bào

-- tế bào biểu bì .



 

19 tháng 12 2021

A

19 tháng 12 2021

A. Màng tế bào.

Cấu tạo của lưới nội chất phù hợp với chức năng:

+ Gồm các ống và túi dẹp chứa dịch nối thông nhau thành một mạng lưới => tăng diện tích bề mặt, sản xuất được nhiều sản phẩm và các chất được vận chuyển dễ dàng và nhanh chóng.

+ Lưới nội chất hạt: các đường ống tạo nên bởi lớp kép phospholipid, một đầu liên kết với màng nhân, một đầu liên kết với lưới nội chất trơn, trên màng có các hạt ribosome => Tổng hợp protein và được đưa vào trong hệ thống lưới nội chất để chuyển qua túi tiết.

+ Lưới nội chất trơn: hệ thống màng dạng ống dẹp thông với lưới nội chất hạt, chứa enzyme => Tham gia tổng hợp nhiều loại lipid, chuyển hóa đường, khử độc, dự trữ Ca2+, tổng hợp nên các sterol và phospholipid, các hormone sinh dục, tổng hợp và dự trữ triglyceride, tổng hợp và phân giải glycogen giúp điều hòa đường huyết.

Trong các tế bào: tế bào thần kinh, tế bào tinh hoàn, tế bào gan, tế bào cơ, tế bào bạch cầu, tế bào có lưới nội chất trơn phát triển là tế bào gan, tế bào cơ, tế bào thần kinh, tế bào sinh dục. Vì :

+ Tế bào gan có chức năng đào thải độc tố, sản xuất mật, dự trữ các chất như vitamin và chất khoáng, lưu trữ carbohydrate dưới dạng glycogen và chuyển hóa chúng thành glucose khi cơ thể cần để hấp thu vào máu, cân bằng lượng đường huyết, cung cấp năng lượng cho mọi hoạt động, tổng hợp các yếu tố đông máu, tổng hợp hormone angiotensinogen, tổng hợp albumin… nên cần có lượng enzyme lớn để thực hiện các quá trình trên.

+ Tế bào cơ chứa các sợi protein actin và myosin trượt qua nhau, tạo ra sự co lại làm thay đổi cả chiều dài và hình dạng của tế bào mà lưới nội chất trơn là nơi dự trữ Ca2+ để thực hiện chức năng co cơ

+ Tế bào thần kinh có chức năng cảm ứng, phát sinh xung thần kinh và dẫn truyền xung thần kinh mà lưới nội chất trơn là nơi dự trữ Ca2+ có chức năng trong quá trình truyền tin.

+ Tế bào tinh hoàn có chức năng tiết hormone sinh dục testosteron và sản xuất tinh trùng mà lưới nội chất trơn là nơi tổng hợp nên các hormone sinh dục.

- Trong các tế bào: tế bào thần kinh, tế bào tinh hoàn, tế bào gan, tế bào cơ, tế bào bạch cầu, tế bào có lưới nội chất hạt phát triển là tế bào bạch cầu vì bạch cầu có chức năng bảo vệ cơ thể bằng các kháng thể và protein đặc hiệu, mà protein chỉ tổng hợp được ở lưới nội chất hạt. Ngoài ra, tế bào tinh hoàn cũng chứa số lượng lớn lưới nội chất hạt vì chúng tiết hormone sinh dục mà hormone có thành mục chính là protein.

3 tháng 1 2022

Nêu được khái niệm tế bào, chức năng của tế bào.  Trình bày được cấu tạo tế bào và chức năng mỗi thành phần chính của tế bào. Phân biệt được tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực, tế bào động vật và tế bào thực vật. Nhận biết được lục lạp là bào quan thực hiện chức năng quang hợp ở cây xanh. Nhận biết được tế bào là đơn vị cấu trúc và chức năng của sự sống. Nêu được hình dạng, kích thước của một số tế bào.  Nêu được các khái niệm mô, cơ quan, hệ cơ quan, cơ thể. Quan sát hình ảnh mô tả được các cơ quan cấu tạo của cây xanh, mô tả được cấu tạo cơ thể người. Lấy được ví dụ cơ thể đơn bào, cơ thể đa bào.

3 tháng 1 2022

???

Thành tế bào

Cấu tạo
- Độ dày từ 10 mm đến 20 mm.

- Cấu tạo bởi peptidoglycan.

- Dựa vào cấu tạo của thành tế bào, vi khuẩn được chia làm 2 nhóm: Gram âm và dương.

Chức năng: giữ ổn định hình dạng và bảo vệ tế bào.

Màng tế bào

Cấu tạo bởi hai thành phần chủ yếu:

- Lớp kép phospholipid.

- Protein.

Chức năng

- Trao đổi chất có chọn lọc.

- Là nơi diễn ra các quá trình chuyển hoá vật chất và năng lượng của tế bào.

Thành phầnCấu trúcChức năng
Thành tế bào

- Có độ dày từ 10 nm đến 20 nm.

- Được cấu tạo từ peptidoglycan.

- Dựa vào cấu tạo của thành tế bào, vi khuẩn được chia thành 2 nhóm gồm vi khuẩn Gram dương (Gr+) và vi khuẩn Gram âm (Gr-).

- Có tác dụng giữ ổn định hình dạng và bảo vệ tế bào.

- Ảnh hưởng đến mức độ mẫn cảm của vi khuẩn đối với kháng sinh.

Màng tế bào- Được cấu tạo bởi hai thành phần chủ yếu là lớp kép phospholipid và protein.

- Trao đổi chất có chọn lọc

- Là nơi diễn ra các quá trình chuyển hóa vật chất và năng lượng của tế bào.

Tế bào chất

- Là vùng nằm giữa màng sinh chất và vùng nhân hoặc nhân.

- Thành phần chính của tế bào chất là bào tương – dạng keo lỏng có thành phần chủ yếu là nước, các hợp chất hữu cơ và vô cơ khác nhau.

- Không có hệ thống nội màng, khung xương tế bào, các bào quan có màng bao bọc chỉ có các hạt dự trữ (đường, lipid) và nhiều ribosome.

- Là nơi diễn ra các phản ứng hóa sinh, đảm bảo duy trì các hoạt động sống của tế bào.

Vùng nhân

- Không được bao bọc bởi các lớp màng nhân.

- Thường chỉ chứa một phân tử ADN dạng vòng, mạch kép.

- Mang thông tin di truyền điều khiển mọi hoạt động sống của tế bào vi khuẩn.

Một số thành phần khác

- Lông: ngắn, có số lượng nhiều.

- Roi: dài, thường có 1 hoặc một vài roi.

- Lông giúp các vi khuẩn tăng khả năng bám dính bề mặt.

- Roi giúp tế bào di chuyển.

30 tháng 12 2020

- Chức năng thành tế bào

+ Giữ cho vi khuẩn có hình dạng ổn định.  

+ Bảo vệ, duy trì áp suất nội bào.

+ Dựa vào cấu tạo thành tế bào chia vi khuẩn ra làm hai loại → đề xuất các biện pháp chữa bệnh.

- Chức năng của lông:

+ Như thụ thể: tiếp nhận các virut.

+ Tiếp hợp: trao đổi plasmit giữa các tế bào nhân sơ.

+ Bám vào bề mặt tế bào: Một số vi khuẩn gây bệnh ở người thì lông giúp chúng bám được vào bề mặt tế bào người.

- Chức năng của roi:

+ Giúp VK di chuyển.

- Chức năng vùng nhân:

+ Chứa vật chất di truyền, có chức năng truyền đạt thông tin từ thế hệ này sang thế hệ khác.

 

: Trình bày các chức năng của tế bào, hình dạng và kích thước một số loại tế bào.Câu 2: a, Nêu cấu tạo và chức năng các thành phần của tế bào.            b, Phân biệt được tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực; tế bào động vật và tế bào thực vật.Câu 3: a, Hãy chỉ ra điểm khác nhau về lượng tế bào chất và kích thước nhân của tế bào mới hình thành và tế bào trưởng thành.             b, Hãy cho biết số lượng...
Đọc tiếp

: Trình bày các chức năng của tế bào, hình dạng và kích thước một số loại tế bào.

Câu 2: a, Nêu cấu tạo và chức năng các thành phần của tế bào.

            b, Phân biệt được tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực; tế bào động vật và tế bào thực vật.

Câu 3: a, Hãy chỉ ra điểm khác nhau về lượng tế bào chất và kích thước nhân của tế bào mới hình thành và tế bào trưởng thành.

             b, Hãy cho biết số lượng tế bào được tạo ra sau 1, 2, 3,…n lần phân chia từ một tế bào ban đầu.

             c, Em hãy đưa ra một số lưu ý về dinh dưỡng, chế độ tập luyện và nghỉ ngơi để cơ thể mình có thể phát triển một cách tối đa.

Câu 4: Trình bày về đặc điểm của cơ thể sống, cơ thể đa bào và đơn bào. Lấy ví dụ.

Câu 5: Trình bày các cấp tổ chức của cơ thể đa bào, khái niệm mô, cơ quan, hệ cơ quan và cơ thể. Lấy ví dụ

1
20 tháng 10 2021

tham khảo

- Vách tế bào : làm cho tế bào có hình dạng nhất định

- Màng sinh chất : bao bọc ngoài chất tế bào

- Chất tế bào : là chất keo lỏng , trong chứa các bào quan như lục lạp

- Nhân : điều khiển mọi hoạt động sống của tế bào

- Không bào : chứa dịch tế bào

20 tháng 10 2021

câu 1