K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

15 tháng 8 2023

Tham khảo:

- Một số tính chất cơ bản của oxygen: là chất khí, không màu, không mùi, không vị, nặng hơn không khí, tan ít trong nước

- Tầm quan trọng của oxygen: cần cho sự hô hấp của người và động vật, cần để đốt nhiên liệu trong đời sống và sản xuất.

QT
Quoc Tran Anh Le
Giáo viên
26 tháng 8 2023

Bản chất quá trình đốt cháy nhiên liệu với không khí trong xi lanh động cơ là phản ứng oxi hóa của nhiên liệu với oxygen trong không khí.

11 tháng 11 2021

A

14 tháng 11 2021

A

 

 

21 tháng 10 2021

Oxygen có tính chất nào sau đây?

A. Ở điều kiện thường oxygen là khí không màu, không mùi, không vị, tan ít trong nước, nặng hơn không khí, không duy trì sự cháy.

B. Ở điều kiện thường oxygen là khí không màu, không mùi, không vị, tan ít trong nước, nặng hơn không khí, duy trì sự cháy và sự sống.

C. Ở điều kiện thường oxygen là khí không màu, không mùi, không vị, tan ít trong nước, nhẹ hơn không khí, duy trì sự cháy và sự sống.

D. Ở điều kiện thường oxygen là khí không màu, không mùi, không vị, tan nhiều trong nước, nặng hơn không khí, duy trì sự cháy và sự sống.

Giải thích:

- Oxi là khí không màu, không mùi, không vị, ít tan trong nước.

- Oxi nặng hơn không khí ⇔ Càng lên cao không khí càng loãng.

- Oxi duy trì sự cháy và sự sống (Con người và các loài động vật không thể sống nếu không có khí oxi)

21 tháng 10 2021

cảm ơn bạn rất nhiều

23 tháng 11 2021

Nhờ quá trình quan hợp của cây xanh

/no copy/

 

BÀI TẬPCâu 1: Oxygen có tính chất nào sau đây ?a) Ở điều kiện thường oxygen là khí không màu, không mùi, không vị, tan ít trong nước, nặng hơn không khí, không duy trì sự sống.b) Ở điều kiện thường oxygen là khí không màu, không mùi, không vị, tan ít trong nước, nặng hơn không khí, duy trì sự cháy và sự sống.c) Ở điều kiện thường oxygen là khí không màu, không mùi, không vị, tan ít trong...
Đọc tiếp

BÀI TẬP

Câu 1: Oxygen có tính chất nào sau đây ?

a) Ở điều kiện thường oxygen là khí không màu, không mùi, không vị, tan ít trong nước, nặng hơn không khí, không duy trì sự sống.

b) Ở điều kiện thường oxygen là khí không màu, không mùi, không vị, tan ít trong nước, nặng hơn không khí, duy trì sự cháy và sự sống.

c) Ở điều kiện thường oxygen là khí không màu, không mùi, không vị, tan ít trong nước, nhẹ hơn không khí, duy trì sự cháy và sự sống.

d) Ở điều kiện thường oxygen là khí không màu, không mùi, không vị, tan nhiều trong nước, nặng hơn không khí, duy trì sự cháy và sự sống.

Câu 2: Khi một can xăng do bất cẩn bị bốc cháy thì chọn giải pháp chữa cháy nào dưới đây được cho là phù hợp nhất ?

a) Phun nước.

b) Dùng cát đổ trùm lên.

c) Dùng bình chữa cháy gia đình để phun vào.

d) Dùng chiếc khăn khô đắp vào.

Câu 3: Một số gia đình sử dụng bếp củi để đun nấu hằng ngày. Khi lửa sắp tàn, người ta thêm củi và thỏi gió vào bếp thì ngọn lửa sẽ cháy bùng lên. Em hãy giải thích vì sao người ta lại làm như vậy ?

Câu 4: Bạn Minh tiến hành thí nghiệm tại nhà như sau: bạn Minh bắt 2 con châu chấu có kích cỡ bằng nhau và cho vào 2 bình thủy tinh giống hệt nhau. Bình 1 đậy kín bằng 1 nút cao su, bình 2 bọc đậy bằng 1 miếng vải màn rồi để cả 2 bình như vậy qua đêm.

a) Theo em, không khí từ bên ngoài có thể vào được bình nào ?

b) Theo em, sáng hôm sau thức dậy thì bạn Minh sẽ thấy con châu chấu ở bình nào đã bị chết và con châu chấu ở bình nào vẫn còn sống. Tại sao ?

Câu 5: Khi nào chúng ta cần sử dụng các biện pháp hỗ trợ nhằm cung cấp nguồn oxygen cho hoạt động hô hấp ?

Câu 6: Tại sao trong bể nuôi cá cảnh thường lắp một máy bơm nước nhỏ để bơm nước liên tục đồng thời trồng thêm một số cây thủy sinh ?

Câu 7: Que diêm và thanh củi đều được làm từ gỗ. Khi gió thổi tới thì que diêm đang cháy sẽ bị tắt, còn thanh củi đang cháy trong đóng lửa thì tiếp tục cháy mãnh liệt hơn. Em hãy giải thích vì sao ?

Câu 8: Khi vào bệnh viện thì các em thường thấy bệnh nhân đeo chiếc mặt nạ dưỡng khí. Mặt nạ đó được kết nối với một bình được làm bằng thép rất chắc chắn.

a) Bình bằng thép kia có phải chứa khí oxygen không ?

b) Tại sao trong không khí đã có oxygen rồi mà lại phải dùng thêm bình khí oxygen ? Em hãy giải thích tại sao ?

0
5 tháng 11 2021

D

Câu 1: Oxygen có vai trò trong *hô hấp.đốt nhiên liệu.dập tắt đám cháy.hô hấp và đốt nhiên liệu. Câu 2: Ở điều kiện thường khí oxygen chiếm khoảng *20 % khối lượng không khí.0,2 % thể tích không khí.20% thể tích không khí.2% thể tích không khí. Câu 3: Tế bào nào sau đây chỉ quan sát được khi dùng kính hiển vi điện tử? *Tép bưởi.Trứng cá chép.Trứng gà.Trùng roi. Câu 4: Hành động nào sau giúp làm giảm ô nhiễm môi trường...
Đọc tiếp

Câu 1: Oxygen có vai trò trong *

hô hấp.

đốt nhiên liệu.

dập tắt đám cháy.

hô hấp và đốt nhiên liệu.

 

Câu 2: Ở điều kiện thường khí oxygen chiếm khoảng *

20 % khối lượng không khí.

0,2 % thể tích không khí.

20% thể tích không khí.

2% thể tích không khí.

 

Câu 3: Tế bào nào sau đây chỉ quan sát được khi dùng kính hiển vi điện tử? *

Tép bưởi.

Trứng cá chép.

Trứng gà.

Trùng roi.

 

Câu 4: Hành động nào sau giúp làm giảm ô nhiễm môi trường và tốt cho sức khỏe ? *

Vứt rác thải bừa bãi.

Đốt than.

Trồng nhiều cây xanh.

Dùng đồ nhựa.

 

Câu 5: Phát biểu nào sau đây là không đúng? *

Nước sông có phù sa là dung dịch.

Hòa tan đường vào nước được dung dịch nước đường.

Muối ăn là chất tinh khiết, điều kiện thường trạng thái rắn có vị mặn, tan được trong nước.

Không khí là hỗn hợp gồm nhiều chất khí là oxigen, nitơ, cacbonic.

 

Câu 6: Hai chất lỏng không hoà tan vào nhau nhưng khi chịu tác động, chúng lại phân tán vào nhau thì gọi là *

huyền phù.

nhũ tương.

dung dịch.

chất tinh khiết.

 

Câu 7: Nếu không may làm đổ dầu ăn vào nước, dùng cách nào để tách riêng dầu ăn ra khỏi nước một cách đơn giản? *

Lọc.

Cô cạn.

Chiết.

Chưng cất.

Câu 8: Quan sát hình vẽ sau về tế bào thực vật. Chú thích nào sau đây là đúng? *

Hình ảnh không có chú thích

(1): nhân tế bào; (2): màng tế bào; (3): tế bào chất; (4): lục lạp.

(1): màng tế bào; (2): tế bào chất; (3): nhân tế bào; (4): lục lạp.

(1): tế bào chất; (2): màng tế bào; (3): lục lạp; (4): nhân tế bào.

(1): lục lạp; (2): màng tế bào; (3): tế bào chất; (4): nhân tế bào.

 

Câu 9: Trong bước thực hành quan sát tế bào biểu bì da ếch, theo em, vì sao cần phải nhuộm tế bào biểu bì da ếch bằng xanh methylene? *

Vì lớp biểu bì da ếch rất mỏng, trong suốt, giúp chúng ta quan sát rõ và phân biệt được các thành phần cấu tạo nên tế bào.

Tế bào biểu bì da ếch có màu xanh giống tế bào thực vật.

Tế bào biểu bì da ếch là tế bào động vật.

Giúp ta phân biệt với các tế bào khác trong cơ thể ếch.

 

Câu 10: Quan sát các hình ảnh mô tả các loại tế bào sau. Tế bào thực vật là *

Hình ảnh không có chú thích

Hình 1.

Hình 2.

Hình 3.

Hình 1 và 2.

 

Câu 11: Thực vật có khả năng quang hợp được là do tế bào thực vật có *

hình nhiều cạnh.

chất tế bào.

lục lạp.

nhân tế bào.

 

Câu 12: Bộ phận chứa vật chất di truyền điều khiển mọi hoạt động sống của tế bào là *

nhân tế bào (hoặc vùng nhân).

màng tế bào.

màng tế bào và chất tế bào.

chất tế bào.

 

Câu 13: Tế bào nhân sơ khác tế bào nhân thực ở đặc điểm *

không có màng nhân.

có tế bào chất.

có hình dạng khác nhau.

có màng tế bào.

 

Câu 14: Hình ảnh sau đây mô tả sự lớn lên và phân chia của *

Hình ảnh không có chú thích

tế bào động vật và thực vật.

tế bào động vật.

tế bào chất.

tế bào thực vật.

 

Câu 15: Quan sát hình ảnh sau về trùng biến hình. Chú thích đúng về cấu tạo của trừng biến hình là *

Hình ảnh không có chú thích

(1) Chất tế bào, (2) màng tế bào, (3) Nhân tế bào.

(1) Nhân tế bào, (2) Chất tế bào, (3) Màng tế bào.

(1) Màng nhân tế bào, (2) Chất tế bào, (3) Nhân tế bào.

(1) Màng tế bào, (2) Chất tế bào, (3) Nhân tế bào.

 

Câu 16: Cơ thể đơn bào là cơ thể được cấu tạo từ *

Một số tế bào.

Hàng nghìn tế bào.

Hàng trăm tế bào.

Một tế bào.

 

Câu 17: Kích thước của tế bào chất và nhân thay đổi thế nào khi tế bào lớn lên? *

Tế bào chất tăng về kích thước và khối lượng, nhân giảm kích thước và khối lượng.

Tế bào chất không thay đổi chỉ có nhân tăng về kích thước và khối lượng.

Tế bào chất và nhân cùng giảm về kích thước và khối lượng.

Tế bào chất và nhân cùng tăng về kích thước và khối lượng.

 

Câu 18: Từ 1 tế bào qua quá trình sinh sản lần thứ nhất tạo ra số tế bào mới là *

3.

1.

4.

2.

 

Câu 19: Để tách muối ăn ra khỏi hỗn hợp nước muối ta dùng phương pháp *

chiết.

cô cạn.

lọc.

chưng cất.

 

Câu 20: Sốt mayonaise được tạo ra khi trộn lòng đỏ trứng gà và chanh, đường với một ít muối hòa tan trộn đều và đánh nhuyễn . Sốt mayonaise là *

huyền phù.

Hỗn hợp.

nhũ tương.

chất tinh khiết.

 

Câu 21: Gạo sẽ cung cấp chất dinh dưỡng nào nhiều nhất cho cơ thể? *

Lipid ( chất béo).

Carbohydrate ( chất đường, bột).

Protein ( chất đạm).

Vitamin.

 

Câu 22: Khi bị ngộ độc thực phẩm cần làm gì? *

Dừng ăn ngay thực phẩm đó.

Có thể kích thích họng để tạo phản ứng nôn, nôn ra hết thực phẩm đã ăn.

Pha orezol với nước cho người bị ngộ độc uống để tránh mất nước và trung hòa chất độc trong cơ thể.

Tất cả các công thức trên đều đúng.

 

Câu 23: Bạn An đang tập luyện và thay đổi chế độ ăn uống để chống béo phì. Trong các thực đơn ăn tối sau, thực đơn nào tốt nhất cho bạn? *

1 Chiếc bánh hambugur và khoai tây chiên vì ngon và cung cấp nhiều chất.

3 Bát cơm và thịt lợn kho vì cung cấp nhiều tinh bột và chất đạm, chất béo.

Nhịn đói buổi tối để cơ thể không nạp thêm năng lượng.

Khoai lang và cá hồi vì cung cấp ít tinh bột, đủ protein và khoáng chất, không có chất béo.

 

Câu 24: Khi một vận động viên bắt đầu đẩy quả tạ, vận động viên đã tác dụng vào quả tạ một lực nào? *

Lực uốn.

Lực kéo.

Lực đẩy.

Lực nén.

 

Câu 25: Phát biểu nào sau đây là đúng với đặc điểm của lực tác dụng vào vật theo hình biểu diễn? *

Hình ảnh không có chú thích

Lực có phương nằm ngang, chiều từ phải sang trái, có độ lớn 15N.

Lực có phương nằm ngang, chiều từ trái sang phải, có độ lớn 15N.

Lực có phương thẳng đứng, chiều từ dưới lên trên, có độ lớn 15N.

Lực có phương thẳng đứng, chiều từ trên xuống dưới, có độ lớn 15N.

 

Câu 26: Hiện tượng nào sau đây mà lực không làm biến đổi chuyển động? *

Vật chuyển động đều với vận tốc không đổi.

Vật đang chuyển động, bị dừng lại.

Vật chuyển động chậm lại.

Vật đang đứng yên bắt đầu chuyển động.

 

Câu 27: Một vận động viên nhảy dù khi bung dù ra làm người rơi chậm lại. Nhận xét nào sau đây là đúng? *

Không khí tác dụng lực cản lên vận động viên khiến chuyển động chậm lại.

Dù tác dụng lực cản lên không khí khiến chuyển động chậm lại.

Không khí tác dụng lực cản lên dù khiến chuyển động chậm lại.

Vận động viên tác dụng lực cản lên dù khiến chuyển động chậm lại.

 

Câu 28: Dùng búa đóng một chiếc đinh vuông góc với mặt bàn nằm ngang. Hãy chọn câu đúng nhất trong các câu sau: *

Lực của búa làm đinh biến dạng và lực của đinh làm mặt bàn biến đổi chuyển động.

Lực của búa làm đinh biến đổi chuyển động và lực của đinh làm mặt bàn biến dạng,

Lực của búa làm đinh biến đổi chuyển động.

Lực của búa làm mặt bàn biến đổi chuyển động và biến dạng.

 

Câu 29: Chọn câu đúng: *

Trọng lực có hướng thẳng đứng từ trên xuống dưới (hướng về tâm trái đất)

Trọng lực có hướng thẳng đứng từ dưới lên trên

Trọng lực có hướng nằm ngang.

Trọng lực có hướng thẳng đứng từ dưới lên trên hoặc từ trên xuống dưới

 

Câu 30: Đặt một quả cân sắt nặng 1kg và một tập giấy có trọng lượng 10N cạnh nhau. Nhận xét nào sau đây không đúng? *

Hai vật tác dụng lực hấp dẫn lên nhau

Hai vật có cùng thể tích.

Hai vật có cùng khối lượng.

Hai vật có cùng trọng lượng.

 

Câu 31: Trong các ví dụ sau, lực nào là lực tiếp xúc? *

Lực của nam châm hút miếng sắt.

Lực đẩy giữa hai cực cùng tên của hai nam châm đặt gần nhau.

Lực hấp dẫn của Trái Đất tác dụng lên quyển sách trên bàn.

Lực cầu thủ đá vào quả bóng.

 

Câu 32: Độ dãn của lò xo là? *

Phần chiều dài lò xo tăng thêm hoặc giảm đi khi lò xo bị kéo dãn hoặc nén lại.

Chiều dài lò xo tăng thêm khi treo vật nặng 50g vào lò xo

Chiều dài lò xo sau khi bị kéo dãn hoặc bị nén lại.

Phần chiều dài lò xo tăng thêm sau khi bị kéo dãn

 

Câu 33: Khi khối lượng quả nặng treo vào lực kế tăng lên 3 lần thì *

Độ dãn của lò xo tăng lên 3 lần.

Chiều dài lò xo tăng lên 1,5 lần.

Độ dãn lò xo giảm đi 1,5 lần.

Chiều dài lò xo tăng lên 3 lần.

 

Câu 34: Lần lượt treo vào một lò xo các vật có khối lượng m1, m2, m3 như hình vẽ. Hãy so sánh khối lượng các vật? *

Hình ảnh không có chú thích

m2 > m1 > m3

m1 < m2 < m3

m1 = m2 = m3

m1 > m2 > m3

 

Câu 35: Treo thẳng đứng một lò xo, đầu dưới gắn với một quả cân 100g thì lò xo có độ dài 12cm, nếu thay bằng quả cân 200g thì lò xo có độ dài là 13cm. Hỏi nếu treo quả cân 500g thì lò xo có độ dài bao nhiêu? *

20cm

15cm

60cm

16cm

 

Câu 36: Phát biểu nào sau đây nói về lực ma sát là đúng? *

Khi vật chuyển động chậm dần, lực ma sát nhỏ hơn lực đẩy.

Lực ma sát trượt cản trở chuyển động trượt của vật này trên bề mặt vật kia.

Lực ma sát cùng hướng với hướng chuyển động của vật.

Khi vật chuyển động nhanh dần, lực ma sát lớn hơn lực đẩy.

 

Câu 37: Một vật đặt trên mặt bàn nằm ngang. Dùng tay búng vào vật để nó chuyển động. Vật sau đó chuyển động chậm dần vì có *

lực ma sát.

lực búng của tay.

trọng lực.

lực hấp dẫn

 

Câu 38: Các rãnh, gai trên lốp (vỏ) xe có tác dụng gì? *

Trang trí

Tăng lực ma sát

Giảm giá thành sản xuất.

Giảm nhiên liệu sản xuất

 

Câu 39: Lực nào sau đây không phải là lực ma sát? *

Lực của dây cung tác dụng lên mũi tên khi bắn

Lực xuất hiện khi các chi tiết máy cọ xát với nhau.

Lực xuất hiện khi bánh xe trượt trên mặt đường

Lực xuất hiện khi lốp xe đạp lăn trên mặt đường

 

Câu 40: Trường hợp nào dưới đây xuất hiện lực ma sát nghỉ *

Chuyển động của cành cây khi gió thổi

Quả dừa rơi từ trên cao xuống

Chiếc ô tô nằm yên trên mặt đường dốc

Kéo cái bàn trượt trên sàn nhà

 

 

4
24 tháng 12 2021

tách bớt đi, 40 câu lm sao mà lm hết dc

Chia nhỏ từng phần ra đi bn