K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

const fi='chuso.inp';      fo='chuso.out';var f1,f2:text;    i,n:integer;    a:array[1..100] of integer;//chuongtrinhconfunction dai(x:integer)var st:string;    d:integer;beginstr(x,st);d:=length(st);dai:=d;end;//chuongtrinhconfunction tong(x:integer)var i,n,d,t,y:integer;    st:string;begin   str(x,st);   d:=length(st);   t:=0;   for i:=1 to d do    begin    val(st[i],n,y);    t:=t+n;    end;   tong:=t;end;//chuongtrinhchinhbeginassign(f1,fi); reset(f1);assign(f2,fo); rewrite(f2);readln(f1,n);for i:=1 to n do  read(f1,a[i]);for i:=1 to n do      writeln(f2,dai(a[i]),' ',tong(a[i]));    close(f1);    close(f2);end.
Mn giúp mik bt Tin Học với ạ..! Mn lm đc bài nào thì làm nha ...!Câu 1 (7,0 điểm): Số chính phương.Cho trước số nguyên dương N (0< N≤ 106 ). Yêu cầu: Tìm số nguyên dương K nhỏ nhất sao cho tích của K và N là một số chính phương. Dữ liệu vào: File CP.INP chứa số N. Dữ liệu ra: File CP.OUT ghi số nguyên K tìm được.Câu 2 (6,0 điểm): Dòng lớn nhất.Cho một tệp tin gồm nhiều dòng. Trên mỗi dòng chứa...
Đọc tiếp

Mn giúp mik bt Tin Học với ạ..! Mn lm đc bài nào thì làm nha ...!

Câu 1 (7,0 điểm): Số chính phương.

Cho trước số nguyên dương N (0< N≤ 106 ). Yêu cầu: Tìm số nguyên dương K nhỏ nhất sao cho tích của K và N là một số chính phương. Dữ liệu vào: File CP.INP chứa số N. Dữ liệu ra: File CP.OUT ghi số nguyên K tìm được.

Câu 2 (6,0 điểm): Dòng lớn nhất.

Cho một tệp tin gồm nhiều dòng. Trên mỗi dòng chứa một xâu kí tự chỉ gồm các kí tự chữ cái và chữ số, độ dài của mỗi xâu không quá 255 kí tự.

Yêu cầu: Đưa ra dòng có nhiều kí tự chữ cái nhất, nếu có nhiều dòng thỏa mãn thì đưa ra dòng đầu tiên có nhiều kí tự chữ cái nhất. Dữ liệu vào: File DLN.INP gồm:

+ Dòng đầu ghi số N là số lượng dòng chứa các xâu kí tự.

+ N dòng tiếp theo: mỗi dòng ghi một xâu kí tự. Dữ liệu ra: File DLN.OUT ghi ra dòng có nhiều kí tự chữ cái nhất, nếu có nhiều dòng thỏa mãn thì đưa ra dòng đầu tiên có nhiều kí tự chữ cái nhất.

Câu 3 (4,0 điểm): Dãy con đối xứng.

Một dãy số liên tiếp gọi là dãy đối xứng nếu đọc các số theo thứ tự từ trái sang phải cũng giống như khi đọc theo thứ tự từ phải sang trái. Cho dãy số A gồm N số nguyên dương: a1, a2,..., aN (1≤ N≤ 10000; 1≤ ai≤ 32000; 1≤ i≤ N)

Yêu cầu: Hãy tìm dãy con đối xứng dài nhất của dãy A. Nếu có nhiều dãy con thoả mãn thì lấy dãy con xuất hiện đầu tiên trong dãy A. Dữ liệu vào: File DX.INP gồm 2 dòng:

- Dòng 1: ghi số nguyên dương N.

- Dòng 2: ghi N số nguyên dương lần lượt là giá trị của các số trong dãy A, các số được ghi cách nhau ít nhất một dấu cách.

Dữ liệu ra: File DX.OUT ghi dãy tìm được trên cùng một dòng, các số được ghi cách nhau một dấu cách.

Câu 4 (3,0 điểm): Dãy nguyên tố.

Cho một dãy số B gồm n số nguyên dương (n ≤ 1000), mỗi phần tử trong dãy có giá trị không quá 30000. Yêu cầu:

+ Tìm dãy con dài nhất (liên tiếp hoặc không liên tiếp) các phần tử là những số nguyên tố có giá trị tăng dần của dãy B và thứ tự của các phần tử không đổi so với ban đầu. Ví dụ: Dãy 8 phần tử {4, 2, 5, 6, 3, 3, 7, 9} có dãy con nguyên tố tăng dài nhất là {2, 5, 7}.

+ Nếu có nhiều dãy con thoả mãn thì lấy dãy con xuất hiện đầu tiên trong dãy B. Dữ liệu vào: File NT.INP gồm 2 dòng:

- Dòng 1: Ghi số nguyên dương n.

- Dòng 2: Ghi n số nguyên dương, các số được ghi cách nhau một dấu cách. Dữ liệu ra: File NT.OUT ghi dãy con tìm được trên cùng 1 dòng, giữa 2 phần tử liền kề trong dãy có một dấu cách.

0

#include <bits/stdc++.h>

using namespace std;

long long a[1000],n,i;

int main()

{

freopen("dayd.inp","r",stdin);

freopen("dayd.out","w",stdout);

cin>>n;

for (i=1; i<=n; i++) cin>>a[i];

for (i=1; i<=n; i++)

if (a[i]>0) cout<<a[i]<<" ";

return 0;

}

#include <bits/stdc++.h>

using namespace std;

long long a[10000],i,n,t;

int main()

{

freopen("avg.inp","r",stdin);

freopen("avg.out","w",stdout);

cin>>n;

for (i=1; i<=n; i++) cin>>a[i];

t=0;

for (i=1; i<=n; i++) t+=a[i];

cout<<fixed<<setprecision(1)<<(t*1.0)/(n*1.0);

return 0;

}

const fi='divk.inp';

fo='divk.out';

var f1,f2:text;

a:array[1..100]of integer;

i,n,k,dem,j,x,t:integer;

begin

assign(f1,fi); reset(f1);

assign(f2,fo); rewrite(f2);

readln(f1,n,k);

for i:=1 to n do 

  read(f1,a[i]);

dem:=0;

for i:=1 to n do 

  for j:=1 to n do 

begin

if i<j then 

begin

t:=0;

for x:=i to j do 

  t:=t+a[x];

if t=k then inc(dem);

end;

for i:=1 to n do 

  if k=a[i] then inc(dem);

writeln(f2,dem);

close(f1);

close(f2);

end.

15 tháng 10 2022

#include <bits/stdc++.h>
using namespace std;
#define nhungcute ios_base::sync_with_stdio; cin.tie(0); cout.tie(0);
const int N=1500;
long long n,k,a[N],i,j,c[N][101];
int main(){
nhungcute
    cin>>n>>k;
    for(i=1;i<=n;i++)
        cin>>a[i];
    for(i=1;i<=n;i++){
        a[i]=a[i]%k;
    }
    for(i=1;i<k;i++)
    c[1][i] =-1e9;
    c[1][a[0]]=0;
    c[1][a[1]]=1;
    for(i=2;i<=n;i++){
        for(j=0;j<k;j++){
        c[i][j]=max(c[i-1][j],c[i-1][(j-a[i]+k)%k]+1);
        }
    }
    cout<<c[n][0];
    return 0;
}

 

Câu 7:

const fi='dayso.inp';

fo='dayso.out';

var f1,f2:text;

a,b:array[1..100]of integer;

i,n,dem,j,t,kt,dem1:integer;

begin

assign(f1,fi); reset(f1);

assign(f2,fo); rewrite(f2);

readln(f1,n);

for i:=1 to n do 

  read(f1,a[i]);

t:=0;

for i:=1 to n do 

  t:=t+a[i];

writeln(f2,'Tong cua day so la: ',t);

b[1]:=a[1];

dem:=1;

for i:=1 to n do 

  begin

kt:=0;

for j:=1 to dem do 

  if a[i]=b[j] then kt:=1;

if kt=0 then

begin

inc(dem);

b[dem]:=a[i];

end;

end;

for i:=1 to dem do 

  begin

dem1:=0;

for j:=1 to n do 

  if b[i]=a[j] then inc(dem1);

writeln(f2,b[i],' xuat hien ',dem1,' lan');

close(f1);

close(f2);

end.

uses crt;

var a:array[1..20]of integer;

i,n,t,dem:integer;

begin

clrscr;

for i:=1 to 20 do 

  begin

repeat

write('A[',i,']='); readln(a[i]);

until a[i]>0;

end;

t:=0;

for i:=1 to 20 do 

  t:=t+a[i];

writeln('Tong cac so trong mang la: ',t);

dem:=0;

for i:=1 to 20 do 

  if a[i] mod 2=0 then inc(dem);

writeln('Trong mang co ',dem,' so chan');

readln;

end.

Bài 4: Tìm số dư của phép chia cho 9. CHIA9.PAS Cho một số nguyên dương N có M chữ số. Yêu cầu: Tìm số dư của phép chia số N cho 9. Dữ liệu vào: Cho trong file văn bản CHIA9.INP, có cấu trúc như sau: - Dòng 1: Ghi số nguyên dương M là số lượng chữ số của số N (1 ≤ M ≤ 100). - Dòng 2: Ghi M chữ số của số N, các chữ số được ghi liền nhau. Dữ liệu ra: Ghi ra file văn bản CHIA9.OUT, theo cấu trúc như...
Đọc tiếp

Bài 4: Tìm số dư của phép chia cho 9. CHIA9.PAS Cho một số nguyên dương N có M chữ số. Yêu cầu: Tìm số dư của phép chia số N cho 9. Dữ liệu vào: Cho trong file văn bản CHIA9.INP, có cấu trúc như sau: - Dòng 1: Ghi số nguyên dương M là số lượng chữ số của số N (1 ≤ M ≤ 100). - Dòng 2: Ghi M chữ số của số N, các chữ số được ghi liền nhau. Dữ liệu ra: Ghi ra file văn bản CHIA9.OUT, theo cấu trúc như sau: - Dòng 1: Ghi số nguyên dương Q, là số dư tìm được. Ví dụ: CHIA9.INP CHIA9.OUT 5 74283 6

Bài 5: Tìm số sát sau - SOSATSAU.PAS Cho số tự nhiên A có N chữ số. Hãy hoán vị các chữ số trong A để thu được số B thoả mãn đồng thời hai điều kiện sau: - B lớn hơn A. - B nhỏ nhất. Dữ liệu vào: Cho trong file SOSATSAU.INP có cấu trúc như sau: - Dòng 1: Ghi số N là số lượng chữ số của A (0a[i-1]. Do đoạn cuối giảm dần, điều này thực hiện bằng cách tìm từ cuối dãy lên đầu gặp chỉ số k đầu tiên thỏa mãn a[k]>a[i-1] (có thể dùng tìm kiếm nhị phân) - Đảo giá trị a[k] và a[i-1] - Lật ngược thứ tự đoạn cuối giảm dần (từ a[i] đến a[k]) trở thành tăng dần + Nếu không tìm thấy tức là toàn dãy đã sắp xếp giảm dần, đây là hoán vị cuối cùng.

Bài 2. MẬT KHẨU. Cu Tí thường xuyên tham gia thi lập trình trên mạng. Vì đạt được thành tích cao nên Tí được gửi tặng một phần mềm diệt virus. Nhà sản xuất phần mềm cung cấp cho Tí một mã số là một dãy gồm các bộ ba chữ số ngăn cách nhau bởi dấu chấm và có chiều dài không quá 255 (kể cả chữ số và dấu chấm). Để cài đặt được phần mềm, Tí phải nhập vào mật khẩu của phần mềm. Mật khẩu là một số nguyên dương M được tạo ra bằng cách tính tổng giá trị các bộ ba chữ số trong dãy mã số, các bộ ba này được đọc từ phải sang trái. - Yêu cầu: Cho biết mã số của phần mềm, hãy tìm mật khẩu của phần mềm đó. - Dữ liệu vào: Cho từ tệp văn bản có tên BL2.INPgồm một dòng chứa xâu ký tự S (độ dài xâu không quá 255 ký tự) là mã số của phần mềm. - Kết quả: Ghi ra tệp văn bản có tên BL2.OUTgồm một số nguyên là mật khẩu tìm được. MK.INP MK.OUT 123.234 257

Bài 6: Biến đổi số BIENDOI.PAS Cho một số nguyên dương M có K chữ số (0 < M; 1 ≤ K ≤ 200). Người ta thực hiện biến đổi số M bằng cách xóa đi trong M các chữ số 0 và sau đó sắp xếp các chữ số còn lại theo thứ tự không giảm của giá trị từng chữ số. Gọi số nguyên dương N là số thu được sau khi thực hiện biến đổi số M. Yêu cầu: Hãy tìm số nguyên dương N. Dữ liệu vào: Nhập vào từ tệp biendoi.inp số M Dữ liệu ra: Ghi ra tệp biendoi.out số N Ví dụ: M=3880247 N=234788

0