Gọi s là tập hợp tất cả các số tự nhiên có ba chữ số khác nhau được lập từ các chữ số 0;1;2;3;5;6;8. Chọn ngẫu nhiên một số tập hợp s, tính xác suất để số được chọn có số chữ số lẽ nhiều hơn số chữ số chẵn.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Không gian mẫu: \(A_6^3=120\)
Gọi số cần lập có dạng \(\overline{abc}\)
Số chia hết cho 5 \(\Rightarrow c=5\) (1 cách chọn)
Chọn và hoán vị cặp ab: \(A_5^2=20\) cách
\(\Rightarrow1.20=20\) số chia hết cho 5
Xác suất: \(P=\dfrac{20}{120}=\dfrac{1}{6}\)
Chọn B
Số phần tử của không gian mẫu
Gọi biến cố A” Chọn được một số thỏa mãn ”.
Vì mà nên trong các chữ số sẽ không có số 0.
TH1: Số được chọn có chữ số giống nhau có 9 số.
TH2: Số được chọn tạo bới hai chữ số khác nhau.
Số cách chọn ra 2 chữ số khác nhau từ 9 chữ số trên là: C 9 2 .
Mỗi bộ 2 chữ số được chọn tạo ra 2 số thỏa mãn yêu cầu.
Vậy có 2. C 9 2 số thỏa mãn.
TH3: Số được chọn tạo bởi ba chữ số khác nhau.
Số cách chọn ra 3 chữ số khác nhau từ 9 chữ số trên là: C 9 3 .
Mỗi bộ 3 chữ số được chọn chỉ tạo ra một số thỏa mãn yêu cầu.
Vậy có C 9 3 số thỏa mãn.
Vậy
Xác suất của biến cố A là: .
Chọn A
Gọi số tự nhiên có bốn chữ số thỏa mãn yêu cầu bài toán là
Số phần tử của không gian mẫu là
Gọi biến cố A ‘‘Số được chọn lớn hơn số 6700’’.
Ta các TH sau:
TH1: có 1 cách chọn.
có 3 cách chọn.
+ Các chữ số c,d được chọn từ 8 chữ số còn lại có sắp thứ tự và số cách chọn là A 8 2
Số cách để chọn ở trường hợp 1 là: 3. A 8 2
TH2 : có 3 cách chọn. Khi đó: b,c,d có A 9 3 cách chọn.
Số cách để chọn ở trường hợp 1 là: 3. A 9 3
Như vậy, ta được n(A) = 3. A 8 2 + 3. A 9 3 = 1680
Suy ra
Đáp án A
Gọi số cần tìm có dạng a b c d ¯ vì a b c d ¯ chia hết cho 6 ⇒ d = { 2 ; 4 ; 6 ; 8 } a + b + c + d : 3 .
Khi đó, chọn d có 4 cách chọn; b và c đều có 9 cách chọn (từ 1 → 9 )
Nếu b + c + d:3 thì a = {3;6;9} ⇒ có 3 cách chọn a
Nếu b + c + d chia 3 dư 1 thì a = {2;5;8} ⇒ có 3 cách chọn a
Nếu b + c + d chia 3 dư 2 thì a = {1;4;7} ⇒ có 3 cách chọn a
Suy ra a chỉ có 3 cách chọn ⇒ có 4.9.9.3 = 972 số chia hết cho 6
Vậy xác suất cần tính là P = 972 9 4 = 4 27 .
Đáp án A.
Gọi số cần tìm có dạng a b c d vì chia hết cho 6
⇒ d = { 2 , 4 , 6 , 8 } a + b + c + d : 3
Khi đó, chọn d có 4 cách chọn, b và c đều có 9 cách chọn (từ 1 → 9).
+) Nếu a + b + c + d : 3 thì a = {3,6,9} => có 3 cách chọn a.
+) Nếu a + b + c + d : 3 dư 1 thì a = {2,5,8} => có 3 cách chọn a.
+) Nếu a + b + c + d : 3 dư 2 thì a = {1,4,7} => có 3 cách chọn a.
Suy ra a chỉ có 3 cách chọn => có 4.9.9.3 = 972 số chia hết cho 6.
Vậy xác suất cần tính là P = 972 9 4 = 4 27 .
Không gian mẫu: \(A_7^3-A_6^2=180\) số
Các trường hợp số chữ số lẻ nhiều hơn số chữ số chẵn là: 3 chữ số đều lẻ, 2 chữ số lẻ 1 số chữ chẵn
- 3 chữ số đều lẻ: \(A_3^3=3\) số
- 2 chữ số lẻ 1 chữ số chẵn: chọn 2 chữ số lẻ từ 3 chữ số lẻ có \(C_3^2=3\) cách
+ Nếu chữ số chẵn là 0 \(\Rightarrow\) \(3!-2!=4\) cách hoán vị 3 chữ số
+ Nếu chữ số chẵn khác 0 \(\Rightarrow\) có 3 cách chọn chữ số chẵn và \(3!\) cách hoán vị các chữ số
\(\Rightarrow3+3.\left(4+3.3!\right)=69\) số
Xác suất: \(P=\dfrac{69}{180}=\dfrac{23}{60}\)