K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

18 tháng 12 2022

từ bring khi chuyển động đến gần người nói 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

từ take khi chuyển động ra xa người nói

25 tháng 2 2023

-what time là từ chỉ về thời gian nghĩa của nó là mấy giờ khi đặt câu hỏi hỏi về giờ thì chúng ta sẽ dùng what time

VD : What time is it?

-when là từ chỉ thời gian nghĩa của nó là khi nào khi đặt câu hỏi về thời gian (trừ giờ ra) thì chúng ta sẽ sử dụng when

VD : When do we go out ?

-How often là từ chỉ tần suất nghĩa của nó là bao lâu khi đặt câu hỏi về chúng ta thường làm gì và làm bao lâu

VD : How often do you exercise?

25 tháng 3 2022

Phản ứng có dư là phản ứng mà ta tính ra đc 2 hoặc nhiều hơn  số mol của phản ứng

Phản ứng thường là phản ứng chỉ tính đc 1 số mol

24 tháng 3 2022

tính theo số mol nhé

13 tháng 5 2021

1.Cấu trúc:

Quá khứ hoàn thành

Động từ “to be”

S + had been+ Adj/ noun

Ex: My father had been a great dancer when he was a student

Động từ thường:

S + had +Ved(past pariple)
Ex:  I met them after they had divorced each other
qua-khu-hoan-thanh-past-perfect

Quá khứ hoàn thành tiếp diễn

S + had been+ V-ing

Ex: When I looked out of the window, it had been raining







qua-khu-hoan-thanh-tiep-dien-past-perfect-continous

2. Chức  năng

 Quá khứ hoàn thành Quá khứ hoàn thành tiếp diễn

1. Diễn đạt một hành động xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ.

Ex: We had had lunch when she arrived. 

2. Dùng để mô tả hành động trước một thời gian xác định trong quá khứ.

 Ex: I had finished my homework before 10 o’clock last night.

 3. Được sử dụng trong một số công thức sau:

 - Câu điều kiện loại 3:

 If I had known that, I would have acted differently. 

 - Mệnh đề Wish diễn đạt ước muốn trái với Quá khứ:

I wish you had told me about that

 - I had turned off the computer before I came home

- AfterI turned off the computer, I came home

 - He had painted the house by the timehis wife arrived home

 4. Signal Words:

 When, by the time, until, before, after

1. Diễn đạt một hành động xảy ra trước một hành động khác trong Quá khứ (nhấn mạnh tính tiếp diễn)

Ex: I had been thinking about that before you mentioned it

 2. Diễn đạt một hành động kéo dài liên tục đến một hành động khác trong Quá khứ

 Ex: We had been making chicken soup, so the kitchen was still hot and steamy when she came in

 3. Signal words:

 since, for, how long...

Thì quá khứ hoàn thành: dùng để diễn tả một hành động xảy ra trước một hành động khác và cả hai hành động này đều đã xảy ra trong quá khứ. ... Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn: được dùng để diễn tả quá trình xảy ra 1 hành động bắt đầu trước một hành động khác trong quá khứ.

Từ ghép chính phụ :

+ Có tiếng chính và tiếng phụ bổ sung nghĩa cho tiếng chính. Tiếng chính đứng trước, tiếng phụ đứng sau.

+ Có tính chất phân nghĩa. Nghĩa của từ ghép chính phụ hẹp hơn nghĩa của tiếng chính.

+ Ví dụ: Từ ghép “cá rô” có từ “cá” là từ chính, từ “rô” là từ phụ, bổ trợ thêm nghĩa cho từ “cá”

- Từ ghép đẳng lập :

+ Có các tiếng bình đẳng về mặt ngữ pháp ( không phân ra tiếng chính, tiếng phụ ) .

+ Có tính chất hợp nghĩa. Nghĩa của từ ghép đẳng lập khái quát hơn nghĩa của các tiếng tạo nên nó)

+ Ví dụ: “ông bà” là từ ghép đẳng lập vì cả 2 từ không bổ nghĩa cho nhau

HT và $$$.

27 tháng 12 2021

ủa cái này lớp 6 học rồi

16 tháng 9 2019

Đại từ nó chỉ là những tù để chỉ trỏ,..... chứ k chỉ hiện tượng, .... như dt

16 tháng 9 2019

Sau đay là 1 số ví dụ nè, bạn tìm hiểu nhé!

  * Các từ: tôi, tao, tớ, mình, mày, nó, hắn, chúng nó,…chỉ có một chức năng duy nhất là dùng để xưng hô => chúng là đại từ (đại từ bất biến).

          * Các danh từ: ông, bà, chú, bác, cô, dì, cha, mẹ, anh, chị, em, cháu,…xuất hiện trong câu dẫn lời nói trực tiếp của nhân vật với vai trò xưng hô => chúng là đại từ (đại từ do danh từ lâm thời đảm nhận).

* Cũng các từ trên (ông, bà,…) nếu xuất hiện trong câu bình thường (không phải là câu hội thoại) giữ vai trò thay thế cho danh từ đứng trước đó khỏi lặp => chúng là đại từ.

Học tốt

HAND!!

Oxit là hợp chất gồm 2 ntố, trong đó 1ntố là Oxi

Oxi+Phi kim(S,C,P,..) \(\underrightarrow{t^o}\) Oxit axit

Oxi + kim loại(Fe,Al,Mg,Cu,..)\(\underrightarrow{t^o}\) Oxit bazơ

 

16 tháng 3 2023

- Oxit axit tác dụng với quỳ hoá đỏ

- Oxit bazơ tác dụng với quỳ hoá xanh

P/s: Mình biết chút kiến thức vậy thôi, có gì bạn thông cảm.

25 tháng 9 2021

Oxi chính là O2, O2 chính là Oxi em nhé!

25 tháng 9 2021

Đặc điểm của oxi (O2): không màu, không mùi, không vị,...

4 tháng 5 2016

ròng rọc cố định : không cho ta lợi về lực, chỉ đổi chiều kéo vật

ròng rọc động:  cho ta lợi về lực nhưng lại thiệt về đường đi

4 tháng 5 2016

cam on ban. Hôm nay mik thi rồi, nên cảm ơn bạn rất nhìu

 

17 tháng 12 2021

tham khảo:

https://langmaster.edu.vn/quy-tac-danh-dau-trong-am-co-ban-a72i995.html

17 tháng 12 2021

j vậy