K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Bài 2. Cho dãy số liệu: 2; 4; 6; 8; 10; 12; 14; 16; 18; 20. Nhìn vào dãy số trên hãy trả lời các câu hỏi sau:a) Dãy số trên có bao nhiêu số hạng? Số 14 là số hạng thứ mấy trong dãy? ............................................................................................................................................. b) Số hạng thứ ba trong dãy là số nào? Số này lớn hơn số đầu tiên trong dãy bao nhiêu đơn vị?...
Đọc tiếp
Bài 2. Cho dãy số liệu: 2; 4; 6; 8; 10; 12; 14; 16; 18; 20. Nhìn vào dãy số trên hãy trả lời các câu hỏi sau:a) Dãy số trên có bao nhiêu số hạng? Số 14 là số hạng thứ mấy trong dãy? ............................................................................................................................................. b) Số hạng thứ ba trong dãy là số nào? Số này lớn hơn số đầu tiên trong dãy bao nhiêu đơn vị? ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. c) Số hạng nào lớn nhất, số hạng nào nhỏ nhất? ...............................................................................................................................
1
15 tháng 3 2022

a) Dãy số trên có 10 số hạng. Số 14 là số hạng thứ bảy trong dãy

b) Số hạng thứ ba trong dãy là số 6. Số này lớn hơn số đầu tiên trong dãy 4 đơn vị

c) Số hang 20 lớn nhất , số hạng 2 nhỏ nhất

30 tháng 12 2023

def count_pairs_divisible_by_3(arr):
    n = len(arr)
    
    # Đếm số lượng số dư khi chia cho 3
    count_mod = [0, 0, 0]
    for num in arr:
        count_mod[num % 3] += 1

    # Trường hợp 0: Số dư 0 + Số dư 0
    count_pairs = count_mod[0] * (count_mod[0] - 1) // 2

    # Trường hợp 1: Số dư 1 + Số dư 2
    count_pairs += count_mod[1] * count_mod[2]

    # Trường hợp 2: Số dư 1 + Số dư 1 hoặc Số dư 2 + Số dư 2
    count_pairs += count_mod[1] * (count_mod[1] - 1) // 2
    count_pairs += count_mod[2] * (count_mod[2] - 1) // 2

    return count_pairs

# Thử nghiệm
arr = [3, 5, 7, 9, 11, 13, 15]
result = count_pairs_divisible_by_3(arr)
print(f"Số lượng cặp số có tổng chia hết cho 3 là: {result}"

16 tháng 7 2019

Cách 1. Ta có: Khi cộng vào mỗi số liệu của một dãy số liệu thống kê cùng một hằng số thì phương sai và độ lệch chuẩn không thay đổi. Do đó độ lệch chuẩn của dãy (2) vẫn là 2 kg.

Cách 2. Tính trực tiếp độ lệch chuẩn của dãy (2).

Đáp án: A.

Bài 1 (8 điểm): TÍNH TỔNGCho dãy số a1, a2,..., aN và một số S. Hãy tính tổng các phần tử trong dãy mà chia hết cho SDữ liệu: Vào từ tệp văn bản BAI1.INP:Dòng 1 : Hai số nguyên dương N và S (N ⩽ 105, S ⩽ 109)Dòng 2 : N số nguyên dương a1, a2,..., aN  (ai ⩽ 109)Kết quả: Ghi ra tệp văn bản BAI1.OUT kết quả tìm được.Ví dụ:BAI1.INPBAI1.OUT5 22 4 6 8 10 30 Bài 2 (6 điểm): HIỆU LỚN NHẤT     Cho 2 dãy số a1, a2,..., aN và b1,...
Đọc tiếp

Bài 1 (8 điểm): TÍNH TỔNG

Cho dãy số a1, a2,..., aN và một số S. Hãy tính tổng các phần tử trong dãy mà chia hết cho S

Dữ liệu: Vào từ tệp văn bản BAI1.INP:

Dòng 1 : Hai số nguyên dương N và S (N ⩽ 105, S ⩽ 109)

Dòng 2 : N số nguyên dương a1, a2,..., aN  (ai ⩽ 109)

Kết quả: Ghi ra tệp văn bản BAI1.OUT kết quả tìm được.

Ví dụ:

BAI1.INP

BAI1.OUT

5 2

2 4 6 8 10 

30

 

Bài 2 (6 điểm): HIỆU LỚN NHẤT

     Cho 2 dãy số a1, a2,..., aN và b1, b2,..., bN , hãy tìm cặp số (x, y) sao cho x thuộc dãy a, y thuộc dãy b và chênh lệch giữa x và y là lớn nhất

Dữ liệu: Nhập vào từ tệp BAI2.INP gồm:

Dòng 1 : Số nguyên dương N ( N ⩽ 1000) 

N dòng tiếp theo, mỗi dòng chứa 2 số nguyên ai và bi (ai, bi ⩽ 109)

Kết quả: Ghi ra tệp BAI2.OUT một số nguyên là chênh lệch lớn nhất của hai số (x, y) tìm được.

Ví dụ:

BAI2.INP

BAI2.OUT

4

1 5

2 6

3 7

4 8

7

Bài 3 (4 điểm): GIÁ TRỊ CẶP SỐ

Ta định nghĩa giá trị cặp số nguyên dương (a, b) là số lượng ước số chung của a và b.  Cho trước cặp số (a, b), hãy tính giá trị của cặp số này

Dữ liệu: Nhập vào từ tệp BAI3.INP gồm hai số nguyên dương a, b (a, b ⩽ 1012)

Kết quả: Ghi ra tệp BAI3.OUT một số nguyên là kết quả tìm được.

 

Ví dụ:

BAI3.INP

BAI3.OUT

4 5

1

Ràng buộc:

Có 50% số test tương ứng với 50% số điểm có A, B  ⩽ 100000

50% số test tương ứng với 50% số điểm còn lại không có ràng buộc gì thêm.



 

Bài 4 (2 điểm): ĐỐI XỨNG LẺ

    Xâu đối xứng là xâu đọc từ trái sang phải cũng như đọc từ phải sang trái (Ví dụ “abba” là xâu đối xứng còn “abab” thì không). Ta định nghĩa xâu đối xứng lẻ là xâu đối xứng có độ dài lẻ. 

Cho trước một xâu S có độ dài n và vị trí p, yêu cầu tìm độ dài xâu đối xứng lẻ dài nhất là xâu con của S và chứa vị trí p

Dữ liệu: Nhập vào từ tệp văn bản BAI4.INP:

· Dòng đầu chứa 2 số nguyên dương n, p (1 ⩽ p ⩽ n ⩽ 20000)

· Dòng thứ hai chứa xâu S độ dài n gồm các chữ cái tiếng Anh in thường 

Kết quả: Ghi ra tệp văn bản BAI4.OUT độ dài xâu đối xứng lẻ dài nhất chứa vị trí p

Ví dụ: 

BAI4.INP

BAI4.OUT

7 7

abbbcce

1

Ràng buộc:

50% số test tương ứng với 50% số điểm có n ⩽ 1000

50%  số điểm còn lại không có ràng buộc gì thêm

------ HẾT ------

 
0
15 tháng 12 2022

#include <bits/stdc++.h>

using namespace std;

int n,s,i,t;

int main()

{

freopen("bai1.inp","r",stdin);

freopen("bai1.out","w",stdout);

cin>>n>>s;

t=0;

for (int i=1; i<=n; i++)

{

int x;

cin>>x;

if (x%s==0) t+=x;

}

cout<<t;

}

const fi='xsum1.inp';     

fo='xsum1.out';

var f1,f2:text;   

a:array[1..20000]of integer;   

i,n,j,x,dem,k,m,t:integer;

begin

assign(f1,fi); reset(f1);

assign(f2,fo); rewrite(f2);

readln(f1,n,x);

for i:=1 to n do 

read(f1,a[i]);

dem:=0;

for i:=1 to n do 

for j:=1 to n do   

begin       

for k:=1 to n do         

if (i<j) and (j<k) then               

begin                 

t:=0;                 

for m:=i to k do                   

t:=t+a[m];                 

if t=x then inc(dem);               

end;   

end;

for i:=1 to n do 

if x=a[i] then inc(dem);

writeln(f2,dem);

close(f1);

close(f2);

end.

30 tháng 6 2021

program COST;

var n,m,s,dem:int64;a:

array[1..1000000] of int64;

i,j:longint;

begin 

readln(n,m);

for i := 1 to n do read(a[i]);

dem := 0;

for i := 1 to n do

begin

s := 0;

for j := i to n do 

begin 

s := s+a[j];

if s <= m then 

begin 

inc(dem);

continue;

end

else if a[j] > m then break;

end;

end;

write(dem);

end.    

a) Xác định bài toán

-Input: Dãy n số

-Output: Tổng các số dương, tổng các số âm

b) Mô tả thuật toán

-Bước 1: Nhập n và nhập dãy số

-Bước 2: t1←0; t2←0; i←1;

-Bước 3: Nếu a[i]>0 thì t1←t1+a[i]

nếu a[i]<0 thì t2←t2+a[i];

-Bước 4: i←i+1;

-Bước 5: Nếu i<=n thì quay lại bước 3

-Bước 6: Xuất t1,t2

-Bước 7: Kết thúc

26 tháng 12 2019

Chọn A.

Dãy số liệu thứ 2 có 2 số liệu khác với dãy số liệu 1 là số đứng ở vị trí đầu tiên và số đứng ở vị trí cuối cùng. Tuy nhiên tổng của số đứng đầu tiên + số đứng ở vị trí cuối cùng không thay đổi. Do đó; số trung bình không thay đổi.

19 tháng 3 2023

Program HOC24;

var i,n: integer;

a: array[1..1000] of integer;

t: longint;

f1,f2: text;

const fi='DATA1.TXT';

fo='KQ1.TXT';

begin

assign(f1,fi);

assign(f2,fo);

reset(f1);

rewrite(f2);

readln(f1,n);

for i:=1 to n do read(f1,a[i]);

t:=0;

for i:=1 to n do if a[i] mod 2=0 then t:=t+a[i];

writeln(f2,t);

for i:=1 to n do if a[i] mod 5=0 then write(f2,a[i],' ');

close(f1); close(f2);

end.

21 tháng 9 2017

Tính chiều cao trung bình của học sinh nam

    Cách 1: Sử dụng bảng phân bố tần số ghép lớp

    x = (5 x 140 + 9 x 150 + 19 x 160 + 17 x 170 + 10 x 180) / 60

    x = 163

    Cách 2: Sử dụng bảng phân bố tần suất ghép lớp

    x = (8,33 x 140 + 15 x 150 + 31,67 x 160 + 28,33 x 170 + 16,67 x 180) / 100

    x = 163

    Tính chiều cao trung bình của học sinh nữ

    Cách 1. Sử dụng bảng phân bố tần số ghép lớp

    x = (8 x 140 + 15 x 150 + 16 x 160 + 14 x 170 + 7 x 180) / 60

    x = 159,5

    Cách 2: Sử dụng bảng phân bố tần suất ghép lớp

    x = (13,33 x 140 + 25 x 150 + 26,67 x 160 + 23,33 x 170 + 11,67 x 180) / 100

    x = 159,5