K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

12 tháng 3 2022

C

9 tháng 5 2017

* Giống nhau:

+ đều là đồ dùng loại điện-nhiệt

+ đều có dây đốt nóng

+ đều có vỏ bảo vệ cách điện, cách nhiệt

+ về chức năng (có thể giống nhau)

* Khác nhau:

Bếp điện Nồi cơm điện
Cấu tạo: chỉ có một dây đốt nóng Có 2 dây đốt nóng (chính, phụ dùng ở 2 chế độ khác nhau)

Bếp điện có 2 bộ phận chính là dây đốt nóng và thân bếp

Không có soong

Có 3 bộ phận chính: vỏ nồi, soong, dây đốt nóng

Có soong để chứa nước và thực phẩm

Câu 1: Cấu tạo động cơ điện một pha chia thành mấy bộ phận chính?A. 2 B. 3 C. 4 D. 5Câu 2: Stato có cấu tạo như thế nào?A. Lõi thép C. Cả A và B đều đúngB. Dây quấn D. Cả A và B đều saiCâu 3: Động cơ roto có cấu tạo gồm mấy phần?A. 2 B. 3 C. 4 D. 1Câu 4: Động cơ điện một pha có những số liệu kĩ thuật nào?A. Điện áp định mứcB. Công suất định mứcC. Cả A và B đều đúngD. Đáp án khácCâu 5: Động cơ...
Đọc tiếp

Câu 1: Cấu tạo động cơ điện một pha chia thành mấy bộ phận chính?

A. 2 B. 3 C. 4 D. 5

Câu 2: Stato có cấu tạo như thế nào?

A. Lõi thép C. Cả A và B đều đúng

B. Dây quấn D. Cả A và B đều sai

Câu 3: Động cơ roto có cấu tạo gồm mấy phần?

A. 2 B. 3 C. 4 D. 1

Câu 4: Động cơ điện một pha có những số liệu kĩ thuật nào?

A. Điện áp định mức

B. Công suất định mức

C. Cả A và B đều đúng

D. Đáp án khác

Câu 5: Động cơ điện một pha có những ưu điểm gì?

A. Cấu tạo đơn giản C. Ít hỏng

B. Sử dụng dễ dàng D. Cả 3 đáp án còn lại

Câu 6: Cần lưu ý gì khi sử dụng động cơ điện một pha?

A. Không để động cơ làm việc quá công suất định mức

B. Kiểm tra và tra dầu mỡ định kì

C. Động cơ mới mua hoặc lâu không sử dụng, trước khi dùng phải dùng bút thử điện kiểm tra điện có rò ra vỏ không

D. Cả 3 đáp án trên

Câu 7: Quạt điện có cấu tạo gồm mấy phần chính?

A. 2 B. 3 C. 4 D. 5

Câu 8: Quạt điện được chia làm mấy loại?

A. 2 B. 3 C. 1 D. Nhiều loại

Câu 9: Trong gia đình động cơ điện một pha được dùng trong:

A. Tủ lạnh C. Quạt điện

B. Máy bơm nước D. Cả 3 đáp án còn lại

Câu 10: Phát biểu nào đúng về nguyên lí làm việc của động cơ điện một pha:

A. Khi đóng điện, động cơ điện quay, kéo cánh quạt quay theo tạo ra gió mát.

B. Khi đóng điện, động cơ điện quay, cánh bơm lắp trên trục động cơ sẽ quay, hút nước vào buồng bơm và đẩy nước đến ống thoát

C. Khi đóng điện sẽ có dòng điện chạy trong dây quấn stato và dòng điện cảm ứng trong dây quấn roto, tác dụng từ của dòng điện làm cho roto động cơ quay.

D. Đáp án khác

Câu 11: Phát biểu nào đúng về nguyên lí làm việc của quạt điện:

A. Khi đóng điện, động cơ điện quay, kéo cánh quạt quay theo tạo ra gió mát.

B. Khi đóng điện, động cơ điện quay, cánh bơm lắp trên trục động cơ sẽ quay, hút nước vào buồng bơm và đẩy nước đến ống thoát

C. Khi đóng điện sẽ có dòng điện chạy trong dây quấn stato và dòng điện cảm ứng trong dây quấn roto, tác dụng từ của dòng điện làm cho roto động cơ quay.

D. Đáp án khác

Câu 12 : 1 Bóng đèn 220V-40W sử dụng trong 1 tháng (30 ngày), mối ngày bật 4 giờ. 

a, Tính điện năng tiêu thụ của bóng đèn :

A. 120kWh B. 160Wh C. 480Wh D. 4,8kWh

b, Tính số tiền phải trả trong 1 tháng sử dụng, biết đơn giá 4000đ/số :

A. 56 000đ B. 48 000đ C. 19 200d D. 64 000đ

Câu 13 : Thiết bị nào sau đây phù hợp khi mắc với điện áp định mức của mạng điện trong nhà 220V?

A. Bàn là điện 220V – 1000W

B. Nồi cơm điện 110V – 600W

C. Quạt điện 110V – 30W

D. Bóng đèn 12V – 3W 

Câu 14: Đơn vị của công suất định mức trong máy biến áp một pha là:

A. VA C. A

B. V D. Đáp án khác

Câu 15: Điện áp lấy ra lớn hơn điện áp đưa vào thì máy biến áp được gọi là:

A. Tăng áp

B. Giảm áp

Câu 16: Điện áp lấy ra nhỏ hơn điện áp đưa vào thì máy biến áp được gọi là:

A. Tăng áp

B. Giảm áp

Câu 17: Máy biến áp tăng áp có:

A. N2 < N1 C. N2  = N1

B. N2  > N1 D. Đáp án khác 

 

Câu 18: Máy biến áp giảm áp có:

A. N2 < N1 C. N2  = N1

B. N2  > N1 D. Đáp án khác 

Câu 19: Máy biến áp một pha có chức năng gì?

A. Biến đổi dòng điện

B. Biến đổi điện áp

C. Biến đổi điện áp của dòng điện xoay chiều một pha

D. Biến đổi điện áp của dòng điện một chiều

Câu 20: Máy biến áp một pha có cấu tạo gồm mấy bộ phận chính?

A. 2 B. 3 C. 4 D. 5

Câu 21: Chiều dày của lõi thép kĩ thuật điện là bao nhiêu?

A. Dưới 0,35 mm

B. Trên 0,5 mm

C. Từ 0,35 ÷ 0,5 mm

D. Trên 0,35 mm

Câu 22: Máy biến áp một pha được chia làm mấy loại dây quấn?

A. 2 B. 3 C. 4 D. 1

Câu 23: Hãy chọn đáp án đúng:

A. Dây quấn sơ cấp và thứ cấp lấy điện áp vào

B. Dây quấn sơ cấp và thứ cấp đưa điện áp ra

C. Dây quấn sơ cấp lấy điện áp vào, dây quấn thứ cấp đưa điện áp ra

D. Dây quấn thứ cấp lấy điện áp vào, dây quấn sơ cấp đưa điện áp ra

Câu 24: Máy biến áp một pha có những số liệu kĩ thuật nào?

A. Công suất định mức C. Dòng điện định mức

B. Điện áp định mức D. Cả 3 đáp án còn lại

Câu 25: Hãy chọn đáp án đúng

A. Tỉ số giữa điện áp sơ cấp và thứ cấp bằng tỉ số giữa số vòng dây của chúng

B. Tỉ số giữa điện áp sơ cấp và thứ cấp lớn hơn tỉ số giữa số vòng dây của chúng

C. Tỉ số giữa điện áp sơ cấp và thứ cấp nhỏ hơn tỉ số giữa số vòng dây của chúng

D. Đáp án khác

Câu 26: Máy biến áp một pha có những ưu điểm gì? 

A. Cấu tạo đơn giản, dễ sử dụng C. Giúp tăng hoặc giảm điện áp

B. Ít hỏng D. Cả 3 đáp án còn lại

Câu 27: Khi sử dụng máy biến áp một pha cần chú ý gì? 

A. Điện áp đưa vào máy biến áp không được lớn hơn điện áp định mức

B. Không để máy biến áp làm việc quá công suất định mức

C. Đặt máy biến áp ở nơi sạch sẽ, khô ráo

D. Cả 3 đáp án trên

Câu 28: Đâu là bộ phận của máy biện áp một pha?

A. Vỏ máy C. Đèn tín hiệu

B. Núm điều chỉnh D. Cả 3 đáp án còn lại

Câu 29: Hành động nào sau đây không nên

A. Tan học tắt đèn phòng học

B. Bật đèn phòng tắm, phòng vệ sinh suốt ngày đêm

C. Khi xem tivi tắt đèn bàn học tập

D. Khi ra khỏi nhà, tắt điện các phòng

Câu 30: Giờ cao điểm tiêu thụ điện năng trong gia đình

A.18h – 22h C. 17-20h

B. 10h-12h D.  6h-8h

Câu 31: Để sử dụng và tiết kiệm điện năng 

A. Giảm bớt tiêu thụ điện năng trong giờ cao điểm

B. Sử dụng đồ dùng điện hiệu suất cao để tiết kiệm điện năng

C. Không sử dụng lãng phí điện năng

D. Cả 3 đáp án trên

Câu 32: Những giờ tiêu thụ điện năng nhiều gọi là:

A. Giờ "điểm" C. Giờ "cao điểm"

B. Giờ "thấp điểm" D. Đáp án khác

Câu 33: Đặc điểm gì để biết đó là giờ cao điểm? 

A. Điện năng tiêu thụ lớn trong khi khả năng cung cấp điện của các nhà máy điện không đáp ứng đủ

B. Điện áp mạng điện bị giảm xuống, ảnh hưởng xấu đến chế độ làm việc của đồ dùng điện

C. Cả A và B đều đúng

D. Đáp án khác

Câu 34: Có mấy cách để sử dụng hợp lí điện năng?

A. 2 B. 3 C. 4 D. 5

Câu 35: Để giảm bớt tiêu thụ điện năng trong giờ cao điểm ta nên làm gì? 

A. Cắt điện bình nước nóng C. Cắt điện một số đèn không cần thiết

B. Không là quần áo D. Cả 3 đáp án còn lại

Câu 36: Đâu là hành động gây lãng phí điện năng?

A. Tan học không tắt đèn phòng học

B. Bật đèn phòng tắm suốt đêm

C. Khi ra khỏi nhà không tắt điện phòng

D. Cả 3 đáp án còn lại

Câu 37: Để sử dụng hợp lí điện năng cần phải:

A. Giảm bớt dùng điện trong giờ cao điểm

B. Sử dụng đồ dùng điện có hiệu suất cao là tiết kiệm điện năng

C. Không sử dụng lãng phí điện năng

D. Cả 3 đáp án còn lại

Câu 38: Khi chiếu sáng nhà, trường học thường sử dụng loại đèn nào?

A. Đèn huỳnh quang C. Cả A và B đều đúng

B. Đèn sợi đốt D. Đáp án khác

Câu 39: Để chiếu sáng, điện năng tiêu thụ của đèn huỳnh quang như thế nào so với đèn sợi đốt:

A. Như nhau C. Nhiều hơn 4 đến 5 lần

B. Ít hơn 4 đến 5 lần D. Đáp án khác

Câu 40: Tiết kiệm điện năng có lợi ích gì cho gia đình, xã hội và môi trường?

A. Tiết kiệm những khoản chi cho tiêu thụ điện ở trong gia đình

B. Giảm được chi phí cho xây dựng nguồn điện

C. Giảm bớt khí thải và chất gây ô nhiễm môi trường

D. Cả 3 đáp án trên

Câu 1: Cấu tạo động cơ điện một pha chia thành mấy bộ phận chính?

A. 2 B. 3 C. 4 D. 5

Câu 2: Stato có cấu tạo như thế nào?

A. Lõi thép C. Cả A và B đều đúng

B. Dây quấn D. Cả A và B đều sai

Câu 3: Động cơ roto có cấu tạo gồm mấy phần?

A. 2 B. 3 C. 4 D. 1

Câu 4: Động cơ điện một pha có những số liệu kĩ thuật nào?

A. Điện áp định mức

B. Công suất định mức

C. Cả A và B đều đúng

D. Đáp án khác

Câu 5: Động cơ điện một pha có những ưu điểm gì?

A. Cấu tạo đơn giản C. Ít hỏng

B. Sử dụng dễ dàng D. Cả 3 đáp án còn lại

Câu 6: Cần lưu ý gì khi sử dụng động cơ điện một pha?

A. Không để động cơ làm việc quá công suất định mức

B. Kiểm tra và tra dầu mỡ định kì

C. Động cơ mới mua hoặc lâu không sử dụng, trước khi dùng phải dùng bút thử điện kiểm tra điện có rò ra vỏ không

D. Cả 3 đáp án trên

Câu 7: Quạt điện có cấu tạo gồm mấy phần chính?

A. 2 B. 3 C. 4 D. 5

Câu 8: Quạt điện được chia làm mấy loại?

A. 2 B. 3 C. 1 D. Nhiều loại

Câu 9: Trong gia đình động cơ điện một pha được dùng trong:

A. Tủ lạnh C. Quạt điện

B. Máy bơm nước D. Cả 3 đáp án còn lại

Câu 10: Phát biểu nào đúng về nguyên lí làm việc của động cơ điện một pha:

A. Khi đóng điện, động cơ điện quay, kéo cánh quạt quay theo tạo ra gió mát.

B. Khi đóng điện, động cơ điện quay, cánh bơm lắp trên trục động cơ sẽ quay, hút nước vào buồng bơm và đẩy nước đến ống thoát

C. Khi đóng điện sẽ có dòng điện chạy trong dây quấn stato và dòng điện cảm ứng trong dây quấn roto, tác dụng từ của dòng điện làm cho roto động cơ quay.

D. Đáp án khác

Câu 11: Phát biểu nào đúng về nguyên lí làm việc của quạt điện:

A. Khi đóng điện, động cơ điện quay, kéo cánh quạt quay theo tạo ra gió mát.

B. Khi đóng điện, động cơ điện quay, cánh bơm lắp trên trục động cơ sẽ quay, hút nước vào buồng bơm và đẩy nước đến ống thoát

C. Khi đóng điện sẽ có dòng điện chạy trong dây quấn stato và dòng điện cảm ứng trong dây quấn roto, tác dụng từ của dòng điện làm cho roto động cơ quay.

D. Đáp án khác

Câu 12 : 1 Bóng đèn 220V-40W sử dụng trong 1 tháng (30 ngày), mối ngày bật 4 giờ. 

a, Tính điện năng tiêu thụ của bóng đèn :

A. 120kWh B. 160Wh C. 480Wh D. 4,8kWh

b, Tính số tiền phải trả trong 1 tháng sử dụng, biết đơn giá 4000đ/số :

A. 56 000đ B. 48 000đ C. 19 200d D. 64 000đ

Câu 13 : Thiết bị nào sau đây phù hợp khi mắc với điện áp định mức của mạng điện trong nhà 220V?

A. Bàn là điện 220V – 1000W

B. Nồi cơm điện 110V – 600W

C. Quạt điện 110V – 30W

D. Bóng đèn 12V – 3W 

Câu 14: Đơn vị của công suất định mức trong máy biến áp một pha là:

A. VA C. A

B. V D. Đáp án khác

Câu 15: Điện áp lấy ra lớn hơn điện áp đưa vào thì máy biến áp được gọi là:

A. Tăng áp

B. Giảm áp

Câu 16: Điện áp lấy ra nhỏ hơn điện áp đưa vào thì máy biến áp được gọi là:

A. Tăng áp

B. Giảm áp

Câu 17: Máy biến áp tăng áp có:

A. N2 < N1 C. N2  = N1

B. N2  > N1 D. Đáp án khác 

 

Câu 18: Máy biến áp giảm áp có:

A. N2 < N1 C. N2  = N1

B. N2  > N1 D. Đáp án khác 

Câu 19: Máy biến áp một pha có chức năng gì?

A. Biến đổi dòng điện

B. Biến đổi điện áp

C. Biến đổi điện áp của dòng điện xoay chiều một pha

D. Biến đổi điện áp của dòng điện một chiều

Câu 20: Máy biến áp một pha có cấu tạo gồm mấy bộ phận chính?

A. 2 B. 3 C. 4 D. 5

Câu 21: Chiều dày của lõi thép kĩ thuật điện là bao nhiêu?

A. Dưới 0,35 mm

B. Trên 0,5 mm

C. Từ 0,35 ÷ 0,5 mm

D. Trên 0,35 mm

Câu 22: Máy biến áp một pha được chia làm mấy loại dây quấn?

A. 2 B. 3 C. 4 D. 1

Câu 23: Hãy chọn đáp án đúng:

A. Dây quấn sơ cấp và thứ cấp lấy điện áp vào

B. Dây quấn sơ cấp và thứ cấp đưa điện áp ra

C. Dây quấn sơ cấp lấy điện áp vào, dây quấn thứ cấp đưa điện áp ra

D. Dây quấn thứ cấp lấy điện áp vào, dây quấn sơ cấp đưa điện áp ra

Câu 24: Máy biến áp một pha có những số liệu kĩ thuật nào?

A. Công suất định mức C. Dòng điện định mức

B. Điện áp định mức D. Cả 3 đáp án còn lại

Câu 25: Hãy chọn đáp án đúng

A. Tỉ số giữa điện áp sơ cấp và thứ cấp bằng tỉ số giữa số vòng dây của chúng

B. Tỉ số giữa điện áp sơ cấp và thứ cấp lớn hơn tỉ số giữa số vòng dây của chúng

C. Tỉ số giữa điện áp sơ cấp và thứ cấp nhỏ hơn tỉ số giữa số vòng dây của chúng

D. Đáp án khác

Câu 26: Máy biến áp một pha có những ưu điểm gì? 

A. Cấu tạo đơn giản, dễ sử dụng C. Giúp tăng hoặc giảm điện áp

B. Ít hỏng D. Cả 3 đáp án còn lại

Câu 27: Khi sử dụng máy biến áp một pha cần chú ý gì? 

A. Điện áp đưa vào máy biến áp không được lớn hơn điện áp định mức

B. Không để máy biến áp làm việc quá công suất định mức

C. Đặt máy biến áp ở nơi sạch sẽ, khô ráo

D. Cả 3 đáp án trên

Câu 28: Đâu là bộ phận của máy biện áp một pha?

A. Vỏ máy C. Đèn tín hiệu

B. Núm điều chỉnh D. Cả 3 đáp án còn lại

Câu 29: Hành động nào sau đây không nên

A. Tan học tắt đèn phòng học

B. Bật đèn phòng tắm, phòng vệ sinh suốt ngày đêm

C. Khi xem tivi tắt đèn bàn học tập

D. Khi ra khỏi nhà, tắt điện các phòng

Câu 30: Giờ cao điểm tiêu thụ điện năng trong gia đình

A.18h – 22h C. 17-20h

B. 10h-12h D.  6h-8h

Câu 31: Để sử dụng và tiết kiệm điện năng 

A. Giảm bớt tiêu thụ điện năng trong giờ cao điểm

B. Sử dụng đồ dùng điện hiệu suất cao để tiết kiệm điện năng

C. Không sử dụng lãng phí điện năng

D. Cả 3 đáp án trên

Câu 32: Những giờ tiêu thụ điện năng nhiều gọi là:

A. Giờ "điểm" C. Giờ "cao điểm"

B. Giờ "thấp điểm" D. Đáp án khác

Câu 33: Đặc điểm gì để biết đó là giờ cao điểm? 

A. Điện năng tiêu thụ lớn trong khi khả năng cung cấp điện của các nhà máy điện không đáp ứng đủ

B. Điện áp mạng điện bị giảm xuống, ảnh hưởng xấu đến chế độ làm việc của đồ dùng điện

C. Cả A và B đều đúng

D. Đáp án khác

Câu 34: Có mấy cách để sử dụng hợp lí điện năng?

A. 2 B. 3 C. 4 D. 5

Câu 35: Để giảm bớt tiêu thụ điện năng trong giờ cao điểm ta nên làm gì? 

A. Cắt điện bình nước nóng C. Cắt điện một số đèn không cần thiết

B. Không là quần áo D. Cả 3 đáp án còn lại

Câu 36: Đâu là hành động gây lãng phí điện năng?

A. Tan học không tắt đèn phòng học

B. Bật đèn phòng tắm suốt đêm

C. Khi ra khỏi nhà không tắt điện phòng

D. Cả 3 đáp án còn lại

Câu 37: Để sử dụng hợp lí điện năng cần phải:

A. Giảm bớt dùng điện trong giờ cao điểm

B. Sử dụng đồ dùng điện có hiệu suất cao là tiết kiệm điện năng

C. Không sử dụng lãng phí điện năng

D. Cả 3 đáp án còn lại

Câu 38: Khi chiếu sáng nhà, trường học thường sử dụng loại đèn nào?

A. Đèn huỳnh quang C. Cả A và B đều đúng

B. Đèn sợi đốt D. Đáp án khác

Câu 39: Để chiếu sáng, điện năng tiêu thụ của đèn huỳnh quang như thế nào so với đèn sợi đốt:

A. Như nhau C. Nhiều hơn 4 đến 5 lần

B. Ít hơn 4 đến 5 lần D. Đáp án khác

Câu 40: Tiết kiệm điện năng có lợi ích gì cho gia đình, xã hội và môi trường?

A. Tiết kiệm những khoản chi cho tiêu thụ điện ở trong gia đình

B. Giảm được chi phí cho xây dựng nguồn điện

C. Giảm bớt khí thải và chất gây ô nhiễm môi trường

D. Cả 3 đáp án trên

CÁC BN ƠI LM ƠN GÚP MK VS MK CẦN GẤP LẮM R CÁC BN ƠI LM ƠN GIÚP MK VS

0
12 tháng 3 2022

B

16 tháng 4 2022

Câu tạo 5 phần
- Nắp nồi: chức năng bao kín, giữ nhiệt. trên nắp có van thoát hơi
- Thân nồi: chức năng bao kín, giữ nhiệt, liên kết các bộ phận.
- Nồi nấu: Hình trụ trong có lớp chống dính
-Bộ phận điều khiển: ở mặt ngoài thân nồi, dùng để bật tắt, điều khiển chế độ nấu, trạng thái hđ.
-Bộ phận sinh nhiệt: mâm nhiệt, hình đĩa, vai trò cung cấp nhiệt cho nồi.
Nguyên lý lm vc.
Bắt đầu nấu, bộ phận điều khiển cấp điện cho bộ phận sinh nhiệt khi đó nồi đag ở chđ nấu. khi cạn nc, bpđkh giảm nhiệt độ của bpsnh, nồi chuyển sang chế độ giữ ấm

Câu 1. Trình bày cấu tạo của đèn ống huỳnh quang và nồi cơm điện. Câu 2. Máy giặt có khối lượng định mức 7kg, khi giặt 8kg quần áo khô thì cóCâu 3. Kể tên các bộ phận chính của đèn sợi đốt? Bộ phận nào phát sáng?Câu 4. Vì sao quần áo bảo hộ phải dày dặn, chất liệu bền, dai, hút ẩm?          Tại sao người cao gầy nên mặc quần áo có sọc ngang, sáng màu và không nên mặc bó sát?Câu 5. a) Một nồi cơm điện có...
Đọc tiếp

Câu 1. Trình bày cấu tạo của đèn ống huỳnh quang và nồi cơm điện.

Câu 2. Máy giặt có khối lượng định mức 7kg, khi giặt 8kg quần áo khô thì có

Câu 3. Kể tên các bộ phận chính của đèn sợi đốt? Bộ phận nào phát sáng?

Câu 4. Vì sao quần áo bảo hộ phải dày dặn, chất liệu bền, dai, hút ẩm?

          Tại sao người cao gầy nên mặc quần áo có sọc ngang, sáng màu và không nên mặc bó sát?

Câu 5. a) Một nồi cơm điện có thông số kĩ thuật là 220V – 650W. Các thông số đó có ý nghĩa gì?

          b) Điện áp nguồn điện gia đình là 220V. Em hãy chọn những đồ dùng điện có thông số kĩ thuật phù hợp trong các đồ dùng sau:

          - Bếp hồng ngoại 110V – 800W                - Bếp hồng ngoại 220V – 1500W

          - Nồi cơm điện 110V – 1 lít               - Nồi cơm điện 220V – 2 lít.

0
4 tháng 6 2020

b) Cấu tạo

Cấu tạo nồi cơm điện gồm có 5 bộ phận chính:

  • Vỏ nồi-Như là một lớp vỏ bọc bên ngồi nồi cơm điện, thường được làm bằng nhựa, một số được làm bằng thép không gỉ. Công năng của vỏ nồi:

- Giữ và giúp nhiệt độ ổn định trong lúc nồi đang hoạt động nấu, cũng như giữ ấm tốt hơn.

- Bảo toàn các bộ phân ở bên trong nồi cơm, cũng như giữ an toàn cho người sử dụng.

- Một tính năng khác cũng không kém phần quan trọng, đó là vỏ nồi có họa tiết bên ngoài, thẩm mỹ được bắt mắt đến người mua.

+ Nắp nồi:

- Loại nắp rời: dễ vệ sinh, lau chùi, nhưng đây là loại thoát nhiều hơi nước trong lúc nấu, điều này khá nguy hiểm đến trẻ em trong nhà.

- Loại nắp gài: Khá khó vệ sinh, nhưng bảo đảm an toàn hơn. Ngoài ra, bạn có thể chọn loại tháo rời mặt trong được, để tiện cho việc vệ sinh nồi cơm điện.

  • Thân nồi:

- Giữ vai trò rất quan trọng, bảo vệ xoong tránh khỏi sự va đập từ bên ngoài. Là bộ phận giữ nhiệt chính giúp câm được ấm.

- Hiện nay, nồi cơm điện điện cải cách hiện đại hơn, thân nồi sẽ thường có 3 lớp.

+ Lớp trong cùng được tiếp xúc xoong có tác dụng tỏa nhiệt tạo sức ấm đều cho xoong.

+ Lớp thứ 2 là lớp sứ cách nhiệt, có nhiệm vụ quan trọng là giữ nhiệt cho nồi cơm.

+ Cuối cùng là lớp vỏ nồi – lớp ngoài cùng, thường được trang trí nhiều họa tiết làm đẹp vẻ ngoài cho nồi cơm, làm từ thép chống gỉ và chịu nhiệt tốt.

  • Mâm nhiệt:

- Để cơm trong nồi được chín thì mâm nhiệt là bộ phận tạo nhiệt chính cho nồi cơm điện.

- Một mâm nhiệt điện đạt tiêu chuẩn cần phải có các rãnh truyền nhiệt, giúp truyền nhiệt đều dưới đáy xoong. Nhờ vậy, cơm sẽ được chín đều. Với thiết kế bám sát xoong, mâm nhiệt tạo nên hiệu suất nấu cơm cao hơn.

  • Xoong:

Là một bộ phận trực tiếp nấu cơm. Đến hiện nay, thiết kế xoong có nhiều thay đổi. Xoong nhẹ hơn, được làm từ hợp kim nhôm nhẹ hơn, tính chịu nhiệt tốt hơn. Và được phủ lớp chống dính, giúp bạn nấu cơm sẽ không bị dính nồi, hạt cơm đều hơn và dễ dàng cọ rửa sạch sẽ.

Bộ phận điều khiển: Gắn liền với nồi cơm là bộ phận điều khiển, sử dụng rất đơn giản, dung rơ le để chuyển đổi chế độ từ nấu sang giữ ấm. Bộ điều khiển có lựa chọn: nấu hoặc giữ ấm.

2 tháng 5 2022

ủa như cnay là các bp luôn rui, 3 bp chính thôi ạ

5 tháng 5 2017

Đáp án: B

Đó là vỏ nồi, soong, dây đốt nóng.