K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

2 tháng 4 2016

an toàn

30 tháng 3 2018

an toan

30 tháng 3 2018

an toàn nha bạn thân

9 tháng 7 2019

b) Yên ổn về chính trị và trật tự xã hội.

Câu 1 : Trong các từ sau, từ nào phù hợp để điền vào chỗ trống trong câu thơ "Gió khô ô ... Gió đẩy cánh buồm đi Gió chẳng bao giờ mệt!"a) Đồng ruộng        b) Cửa sổ         c) Cửa ngỏ          d)Muối trắngCâu 2 : Từ “mực” trong các từ “mực nước biển”, “lọ mực”, “cá mực” “khăng khăng một mực”, có quan hệ với nhau như thế nào ?a) Đồng âm         b) Đồng nghĩa        ...
Đọc tiếp

Câu 1 : Trong các từ sau, từ nào phù hợp để điền vào chỗ trống trong câu thơ 
"Gió khô ô ... 
Gió đẩy cánh buồm đi 
Gió chẳng bao giờ mệt!"

a) Đồng ruộng        b) Cửa sổ         c) Cửa ngỏ          d)Muối trắng

Câu 2 : Từ “mực” trong các từ “mực nước biển”, “lọ mực”, “cá mực” “khăng khăng một mực”, có quan hệ với nhau như thế nào ?

a) Đồng âm         b) Đồng nghĩa          c) Trái nghĩa          d) Nhiều nghĩa

Câu 3 : Trong các từ sau, từ nào chỉ trạng thái yên ổn, tránh được rủi ro, thiệt hại ?

a) an toàn          b) an ninh           c) an tâm        d)an bài

Câu 4 : Trong các câu sau, câu nào có từ “bà” là đại từ ?

a) Bà Lan năm nay 70 tuổi.       b) Bà ơi, bà có khỏe không?      

c) Tôi về quê thăm bà tôi.            d)Tiếng bà dịu dàng và trầm bổng

7
31 tháng 3 2016

câu 1 : muối trắng

câu 2 : đồng âm

câu 3 : an toàn

câu 4 : bà ơi , bà có khỏe không ?

31 tháng 3 2016

1b       2a            3a                     4b

19 tháng 3 2022

B

19 tháng 3 2022

B nha 

23 tháng 2 2019

an khang, an nhàn, an phận, an toàn, an cư lạc nghiệp

23 tháng 2 2019

Bài 2

a)mọi người đã bắt đàu ăn

b)xe đã bẵt đầu chạy.

c)tôi đi đấy

d)thì bọn trẻ càng yêu cô giáo bấy nhiêu

15 tháng 3 2022

An khang , an nhàn , an phận , an toàn , an cư lạc nghiệp

Bài 1. Dòng nào dưới đây nêu đúng nghĩa của từ an ninh ?a)  Yên ổn hẳn, tránh được tai nạn, tránh được thiệt hại.b)  Yên ổn về chính trị và trật tự xã hội.c)  Không có chiến tranh và thiên tai.Bài 2. Tìm những danh từ và động từ có thể kết hợp với từ an ninh.M : lực lượng an ninh, giữ vững an ninhBài 3. Hãy xếp các từ ngữ sau đây vào nhóm thích hợp : công an, đồn biên phòng, toà án...
Đọc tiếp

Bài 1. Dòng nào dưới đây nêu đúng nghĩa của từ an ninh ?

a)  Yên ổn hẳn, tránh được tai nạn, tránh được thiệt hại.

b)  Yên ổn về chính trị và trật tự xã hội.

c)  Không có chiến tranh và thiên tai.

Bài 2. Tìm những danh từ và động từ có thể kết hợp với từ an ninh.

Mlực lượng an ninh, giữ vững an ninh

Bài 3. Hãy xếp các từ ngữ sau đây vào nhóm thích hợp : công an, đồn biên phòng, toà án xét xử, bảo mật, cảnh giác, cơ quan an ninh, giữ bí mật, thẩm phán.

a)  Chỉ người, cơ quan, tổ chức thực hiện công việc bảo vệ trật tự, an ninh.

b)  Chỉ hoạt động bảo vệ trật tự, an ninh hoặc yêu cầu của việc bảo vệ trật tự, an ninh.

Bài 4. Đọc bản hướng dẫn sau và tìm các từ ngữ chỉ những việc làm, những cơ quan, tổ chức và những người có thể giúp em tự bảo vệ khi cha mẹ em không có ở bên.

a)  Để bảo vệ an toàn cho mình, em cần nhớ số điện thoại của cha mẹ và địa chỉ, số điện thoại của ông bà, chú bác, người thân để báo tin.

b) Nếu bị kẻ khác đe doạ, hành hung hoặc thấy cháy nhà hay bị tai nạn, em cần phải :

-  Khẩn cấp gọi số điện thoại 113 hoặc 114, 115 để báo tin.

-  Kêu lớn để những người xung quanh biết.

-  Nhanh chóng chạy đến nhà hàng xóm, bạn bè, nhà hàng, cửa hiệu, trường học, đồn công an.

c)  Khi đi chơi, đi học, em cần :

-  Đi theo nhóm, tránh chỗ tối, tránh nơi vắng vẻ, để ý nhìn xung quanh.

-  Không mang đồ trang sức hoặc vật đắt tiền.

d) Khi ở nhà một mình, em phải khoá cửa, không cho người lạ biết em chỉ có một mình và không để người lạ vào nhà.

                                                                                                                                        Theo GIA KÍNH

2
18 tháng 2 2019

Bài 1. Dòng nào dưới đây nêu đúng nghĩa của từ an ninh ?

a)  Yên ổn hẳn, tránh được tai nạn, tránh được thiệt hại.

b)  Yên ổn về chính trị và trật tự xã hội.

c)  Không có chiến tranh và thiên tai.

Bài 2. Tìm những danh từ và động từ có thể kết hợp với từ an ninh.

M : lực lượng an ninh, giữ vững an ninh

Trả lời:

– Danh từ kết hợp với an ninh: Cơ quan an ninh, lực lượng an ninh, sĩ quan an ninh, chiến sĩ an ninh, an ninh xã hội, an ninh chính trị, giải pháp an ninh,…

– Động từ kết hợp với an ninh: bảo vệ an ninh, giữ gìn an ninh, giữ vững an ninh, củng cố an ninh, quấy rối an ninh, làm mất an ninh, thiết lập an ninh,…

Bài 3. Hãy xếp các từ ngữ sau đây vào nhóm thích hợp : công an, đồn biên phòng, toà án xét xử, bảo mật, cảnh giác, cơ quan an ninh, giữ bí mật, thẩm phán.

a)  Chỉ người, cơ quan, tổ chức thực hiện công việc bảo vệ trật tự, an ninh.

b)  Chỉ hoạt động bảo vệ trật tự, an ninh hoặc yêu cầu của việc bảo vệ trật tự, an ninh.

Trả lời:

– Từ ngữ chỉ người, cơ quan thực hiện công việc bảo vệ trật tự an ninh: Công an, đồn biên phòng, tòa án, cơ quan an ninh, thẩm phán.

– Từ ngữ chỉ hoạt động bảo vệ trật tự an ninh hoặc yêu cầu của việc bảo vệ trật tự an ninh: xét xử, bảo mật, cảnh giác, giữ bí mật.

Bài 4. Đọc bản hướng dẫn sau và tìm các từ ngữ chỉ những việc làm, những cơ quan, tổ chức và những người có thể giúp em tự bảo vệ khi cha mẹ em không có ở bên.

a)  Để bảo vệ an toàn cho mình, em cần nhớ số điện thoại của cha mẹ và địa chỉ, số điện thoại của ông bà, chú bác, người thân để báo tin.

b) Nếu bị kẻ khác đe doạ, hành hung hoặc thấy cháy nhà hay bị tai nạn, em cần phải :

-  Khẩn cấp gọi số điện thoại 113 hoặc 114, 115 để báo tin.

-  Kêu lớn để những người xung quanh biết.

-  Nhanh chóng chạy đến nhà hàng xóm, bạn bè, nhà hàng, cửa hiệu, trường học, đồn công an.

c)  Khi đi chơi, đi học, em cần :

-  Đi theo nhóm, tránh chỗ tối, tránh nơi vắng vẻ, để ý nhìn xung quanh.

-  Không mang đồ trang sức hoặc vật đắt tiền.

d) Khi ở nhà một mình, em phải khoá cửa, không cho người lạ biết em chỉ có một mình và không để người lạ vào nhà.

                                                                                                                                        Theo GIA KÍNH

Trả lời:

– Từ ngữ chỉ việc làm:

+ Nhớ số điện thoại (ĐT) của cha mẹ

+ Nhớ địa chỉ, số ĐT của người thân

+ Gọi ĐT 113 hoặc 114, 115. Kêu lớn để người xung quanh biết

+ Chạy đến nhà người quen…

+ Đi theo nhóm, tránh nơi vắng, để ý xung quanh

+ không mang đồ trang sức, đồ đắt tiền

+ khóa cửa

+ không cho người lạ biết em ở nhà một mình / không mở cửa cho người lạ.

– Từ ngữ chỉ cơ quan tổ chức:

Nhà hàng, cửa hiệu, trường học, đồn công an, 113 (CA thường trực chiến đấu) 114 (CA phòng cháy chữa cháy) 115 (đội thường trực cấp cứu y tế).

– Từ ngữ chỉ người giúp em bảo vệ an toàn cho mình:

Cha mẹ, ông bà, chú bác, người thân, hàng xóm, bạn bè.

18 tháng 2 2019

ý nghĩa từ an ninh là: Câu b) Yên ổn về chính trị và trật tự xã hội.

22 tháng 2 2022

học luật pháp è?

22 tháng 2 2022

:v