K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

2 tháng 1 2022

B

2 tháng 1 2022

B

Câu 1. Cấu tạo thành cơ thể của Thuỷ tức gồm?A. một lớp tế bào, gồm nhiều tế bào xếp xen kẽ nhauB. ba lớp tế bào xếp xít nhau.C. hai lớp tế bào, giữa hai lớp tế bào là tầng keo mỏngD. gồm nhiều lớp tế bào, xen kẽ các tầng keo mỏng.Câu 2. Giun đũa kí sinh trong ruột non nhưng không bị tiêu hóa vìA. có áo giáp.                C. có lông tơ.B. có vỏ cuticun.            D. có giác bám.Câu 3. Chiều dài của sán dây là bao...
Đọc tiếp

Câu 1. Cấu tạo thành cơ thể của Thuỷ tức gồm?

A. một lớp tế bào, gồm nhiều tế bào xếp xen kẽ nhau

B. ba lớp tế bào xếp xít nhau.

C. hai lớp tế bào, giữa hai lớp tế bào là tầng keo mỏng

D. gồm nhiều lớp tế bào, xen kẽ các tầng keo mỏng.

Câu 2. Giun đũa kí sinh trong ruột non nhưng không bị tiêu hóa vì

A. có áo giáp.                C. có lông tơ.

B. có vỏ cuticun.            D. có giác bám.

Câu 3. Chiều dài của sán dây là bao nhiêu?

A. 1 – 2 mét                   B. 5 - 6 mét

C. 8 - 9 mét                    D. 11 - 12 mét.

Câu 4. Loài giun dẹp nào sau đây sống tự do?

A. Sán lông.                    B. Sán dây

C. Sán lá gan                  D. Sán bã trầu

Câu 5. Loài thuộc ngành động vật nguyên sinh là

A. trùng roi, sán lá gan.           C. trùng kiết lị, thủy tức.

B. trùng giày, trùng roi.           D. trùng biến hình, san hô.

Câu 6. Động vật nguyên sinh có cấu tạo

A. 1 tế bào.          B. 2 tế bào            D. 3 tế bào           C. nhiều tế bào

Câu 7. Trùng giày di chuyển được là nhờ 

A. có roi.                                            C. có vây bơi.

B. lông bơi phủ khắp cơ thể.             D. cơ dọc phát triển.

Câu 8. Môi trường sống của trùng roi xanh là

A. biển.                                    C. đầm ruộng

B. cơ thể sinh vật khác            D. trong ruột người

Câu 9. Nơi sống của giun đỏ là

A. cống rãnh                     C. hồ nước lặng

B. nơi nước sạch               D. trong đất.

Câu 10. Động vật nguyên sinh nào sống kí sinh?

A. Trùng roi                            C. Trùng giày

B. Trùng biến hình                  D. Trùng sốt rét

2
18 tháng 12 2021

Câu 1: C

Câu 2: D

18 tháng 12 2021

Câu 1. Cấu tạo thành cơ thể của Thuỷ tức gồm?

A. một lớp tế bào, gồm nhiều tế bào xếp xen kẽ nhau

B. ba lớp tế bào xếp xít nhau.

C. hai lớp tế bào, giữa hai lớp tế bào là tầng keo mỏng

D. gồm nhiều lớp tế bào, xen kẽ các tầng keo mỏng.

Câu 2. Giun đũa kí sinh trong ruột non nhưng không bị tiêu hóa vì

A. có áo giáp.                C. có lông tơ.

B. có vỏ cuticun.            D. có giác bám.

Câu 3. Chiều dài của sán dây là bao nhiêu?

A. 1 – 2 mét                   B. 5 - 6 mét

C. 8 - 9 mét                    D. 11 - 12 mét.

Câu 4. Loài giun dẹp nào sau đây sống tự do?

A. Sán lông.                    B. Sán dây

C. Sán lá gan                  D. Sán bã trầu

Câu 5. Loài thuộc ngành động vật nguyên sinh là

A. trùng roi, sán lá gan.           C. trùng kiết lị, thủy tức.

B. trùng giày, trùng roi.           D. trùng biến hình, san hô.

Câu 6. Động vật nguyên sinh có cấu tạo

A. 1 tế bào.          B. 2 tế bào            D. 3 tế bào           C. nhiều tế bào

Câu 7. Trùng giày di chuyển được là nhờ 

A. có roi.                                            C. có vây bơi.

B. lông bơi phủ khắp cơ thể.             D. cơ dọc phát triển.

Câu 8. Môi trường sống của trùng roi xanh là

A. biển.                                    C. đầm ruộng

B. cơ thể sinh vật khác            D. trong ruột người

Câu 9. Nơi sống của giun đỏ là

A. cống rãnh                     C. hồ nước lặng

B. nơi nước sạch               D. trong đất.

Câu 10. Động vật nguyên sinh nào sống kí sinh?

A. Trùng roi                            C. Trùng giày

B. Trùng biến hình                  D. Trùng sốt rét

Câu 1: Cấu tạo thành cơ thể thủy tức gồmA. một lớp tế bào. B. hai lớp tế bào. C. ba lớp tế bào. D. bốn lớp tế bào.Câu 2: Thủy tức thải chất bã ra khỏi cơ thể bằng con đường nào sau đây?A. Qua hậu môn. B. Qua bề mặt da. C. Qua lỗ miệng. D. Nhờ không bào co bóp.Câu 3: Thuỷ tức có di chuyển bằng cách nào sau đây?A. Di chuyển kiểu lộn đầu và di chuyển kiểu sâu đo.B. Di chuyển kiểu sâu đo và di chuyển...
Đọc tiếp

Câu 1: Cấu tạo thành cơ thể thủy tức gồm

A. một lớp tế bào. B. hai lớp tế bào. C. ba lớp tế bào. D. bốn lớp tế bào.

Câu 2: Thủy tức thải chất bã ra khỏi cơ thể bằng con đường nào sau đây?

A. Qua hậu môn. B. Qua bề mặt da. C. Qua lỗ miệng. D. Nhờ không bào co bóp.

Câu 3: Thuỷ tức có di chuyển bằng cách nào sau đây?

A. Di chuyển kiểu lộn đầu và di chuyển kiểu sâu đo.

B. Di chuyển kiểu sâu đo và di chuyển bằng cách hút và nhả nước.

C. Di chuyển bằng roi bơi và di chuyển bằng cách hút và nhả nước.

D. Di chuyển kiểu lộn đầu và di chuyển bằng lông bơi.

Câu 4: Kiểu đối xứng của cơ thể thủy tức là

A. không đối xứng. B. đối xứng tỏa tròn. C. đối xứng hai bên. D. đối xứng hình sao.

Câu 5: Thủy tức tự vệ và bắt mồi nhờ vào

A. tế bào thần kinh. B. tế bào mô bì - cơ. C. tế bào mô cơ - tiêu hóa. D. tế bào gai.

Câu 6: Thủy tức sống ở môi trường nào sau đây?

A. Nước ngọt. B. Nước mặn. C. Nước lợ. D. Trong đất.

Câu 7: Ở thủy tức các tế bào thần kinh có dạng

A. hình vuông. B. hình sao. C. hình cầu. D. hình trứng.

Câu 8: Ở thủy tức loại tế bào có dạng hình túi, có gai cảm giác ở phía ngoài là

A. tế bào thần kinh. B. tế bào mô bì - cơ. C. tế bào gai. D. tế bào mô cơ - tiêu hóa.

Câu 9: Quan sát hình vẽ sau và hãy mô tả hình dạng ngoài của thủy tức?

 

Thủy tức

Câu 10: Cơ thể thủy tức có bao nhiêu loại tế bào? Hãy kể tên các loại tế bào đó và chức năng của chúng?

1
17 tháng 10 2021

1-B 2-C 3-A 4-B 5-D 6-A 7-B 8-B 9- 10-

Tế bào mô bì cơ: hình trụ có rễ, chứa nhân ở phía ngoài và chứa tơ cơ xếp dọc theo chiều dài của cơ thể ở phía trong, vừa giữ chức năng bảo vệ của mô bì vừa tạo thành một tầng co rút theo chiều dọc của cơ thể.Tế bào gai: phân bố khắp cơ thể nhưng tập trung nhiều nhất trên tua miệng, giữ nhiệm vụ tấn công và tự vệ.Tế bào cảm giác: hình thi nằm xen giữa các tế bào mô bì cơ, có tơ cảm giác hướng ra ngoài còn gốc phân nhánh ở trong tầng keo.Tế bào thần kinh: hình sao, có các rễ liên kết với nhau trong tầng keo tạo thành hệ thần kinh mạng lưới đặc trưng của ruột khoang. Mạng lưới này liên kết với rễ của tế bào cảm giác và với gốc của tế bào mô bì cơ và các tế bào gai tạo thành một cung phản xạ, tuy còn đơn giản nhưng xuất hiện lần đầu ở động vật đa bào.Tế bào sinh sản: tế bào trứng hình thành từ tuyến hình cầu.Tinh trùng hình thành từ tuyến hình Tế bào trung gian: là loại tế bào chưa phân hóa cơ bé, nằm ngay trên tầng keo, có thể hình thành tế bào gai để thay thế chúng sau khi hoạt động hoặc tạo nên tế bào sinh dục.
21 tháng 12 2021

A

lớp vỏ protein và tế bào chất.

14 tháng 12 2021

B

14 tháng 12 2021

D

Câu 47: Số lượng tế bào tạo nên cơ thể của trùng roi là bao nhiêu?A. 1 tế bào. B. 2 tế bào. C. 3 tế bào. D. nhiều tế bào.Câu 48: Trong các đặc điểm đặc trưng của cơ thể đa bào là gì?A. Cơ thể được cấu tạo từ tế bào. B. Cơ thể được cấu tạo từ một tế bào. C. Cơ thể được cấu tạo từ nhiều tế bào khác nhau. D. Cơ thể được cấu tạo từ nhiều tế nào giống nhau.Câu 49: Loại tế bào nào có ở...
Đọc tiếp

Câu 47: Số lượng tế bào tạo nên cơ thể của trùng roi là bao nhiêu?

A. 1 tế bào. B. 2 tế bào. C. 3 tế bào. D. nhiều tế bào.

Câu 48: Trong các đặc điểm đặc trưng của cơ thể đa bào là gì?

A. Cơ thể được cấu tạo từ tế bào. B. Cơ thể được cấu tạo từ một tế bào. C. Cơ thể được cấu tạo từ nhiều tế bào khác nhau. D. Cơ thể được cấu tạo từ nhiều tế nào giống nhau.

Câu 49: Loại tế bào nào có ở cơ thể động vật?

A. Tế bào biểu bì, tế bào mạch dẫn, tế bào thần kinh. B. Tế bào biểu bì, tế bào cơ, tế bào thần kinh. C. Tế bào biểu bì, tế bào lông hút, tế bào mạch dẫn. D. Tế bào thần kinh, tế bào mạch dẫn, tế bào cơ.

Câu 50: Trong cơ thể đa bào, tập hợp các tế bào giống nhau cùng thực hiện một chức năng nhất định được gọi là

A. mô. B. tế bào. C. cơ quan. D. hệ cơ quan

2
9 tháng 12 2021

A

C

D

A

 

9 tháng 12 2021

47.A

48.D

49.B

50.A

=>Trong cơ thể đa bàotập hợp các tế bào giống nhau cùng thực hiện một chức năng nhất định được gọi là mô.

3 tháng 12 2021

A

20 tháng 11 2017

- Chúng giống nhau là cả hai loại đều chứa lục lạp, đặc điểm này phù hợp với chức năng thu nhận ánh sáng và quang hợp.

- Khác nhau giữa hai loại:

+ Tế bào thịt lá phía trên: tế bào dạng dài, xếp sát nhau, chứa nhiều lục lạp.

+ Tế bà thịt lá phía dưới : tế bào dạng tròn, xếp không sát nhau, chứa ít lục lạp hơn.

- Lớp tế bào thịt lá phía trên có cấu tạo phù hợp với chức năng chính là chế tạo chất hữu cơ. Lớp tế bào thịt lá phía dưới có cấu tạo phù hợp với chức năng chính là chứa và trao đổi khí.

28 tháng 12 2019

Chọn B

Tế bào 1 có thể xảy ra ở kỳ sau của nguyên phân của loài 2n = 4 hoặc kỳ sau giảm phân 2 của loài  2n = 8

Tế bào 2 là kỳ sau giảm phân I của loài có 2n = 8

Tế bào 3 là kỳ sau nguyên phân của loài 2n = 2 hoặc kỳ sau giảm phân 2 của loài 2n = 4

1, đúng

2, kết thúc giảm phân 1 của TB 2 tạo ra 2 tế bào mang bộ NST đơn bội kép với số lượng và hình dạng như nhau nhưng cấu trúc chưa chắc đã giống nhau → 2 sai

3, Nếu TB 1 và 2 thuộc 2 cơ thể khác nhau có thể tế bào sinh dưỡng của cơ thể 1 có 2n = 4 bằng 1/2 so với tế bào thuộc cơ thể 2 2n = 8 → 3 đúng

4,Tế bào 1 có thể thuộc cơ thể có 2n = 4 và tế bào 3 cũng có thể của cơ thể 2n = 4→ 4 đúng

Có 3 nội dung đúng.