K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Câu 1: Sau Cách mạng tháng Hai năm 1917, nước Nga có hai chính quyền đó là A. Xô viết và Tư sản. B. Vô sản và phong kiến. C. Tư sản và binh lính. D. Tư sản và phong kiến. Câu 2: Để giải quyết khủng hoảng kinh tế 1929- 1933, nhiều nước tư bản châu Âu đã thực hiện A. “ Chính sách kinh tế mới”. B. đàn áp phong trào công nhân. C. cải cách kinh tế, xã hội. D. phát xít hóa chính quyền. Câu 3: Những...
Đọc tiếp

Câu 1: Sau Cách mạng tháng Hai năm 1917, nước Nga có hai chính quyền đó là 

A. Xô viết và Tư sản. B. Vô sản và phong kiến. 

C. Tư sản và binh lính. D. Tư sản và phong kiến. 

Câu 2: Để giải quyết khủng hoảng kinh tế 1929- 1933, nhiều nước tư bản châu Âu đã thực hiện 

A. “ Chính sách kinh tế mới”. B. đàn áp phong trào công nhân. 

C. cải cách kinh tế, xã hội. D. phát xít hóa chính quyền. 

Câu 3: Những năm đầu sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, Nhật Bản trở thành 

A. nước có nhiều thuộc địa nhất. B. cường quốc nông nghiệp. 

C. cường quốc ở châu Á. D. nước giàu mạnh nhất thế giới. 

Câu 4: Khó khăn lớn nhất của Nhật Bản trong thời kỳ khủng hoảng kinh tế ( 1929- 1933) là 

A. sự cạnh tranh quyết liệt của Mỹ và Tây Âu. 

B. thiếu nguồn vốn để đầu tư vào sản xuất. 

C. thiếu nguyên liệu và thị trường tiêu thụ hàng hóa. 

D. thiếu nhân công để sản xuất công nghiệp. 

Câu 5: Ngày nay, nước Nga kỷ niệm Cách mạng tháng Mười vào 

A. ngày 7 tháng 10. B. ngày 7 tháng 11. C. ngày 25 tháng 10. D. ngày 24 tháng 10. 

Câu 6: Liên bang cộng hòa xã hội chủ nghĩa Xô viết (Liên Xô) được thành lập trên cơ sở tự nguyện của 

A. 6 nước cộng hòa. B. 5 nước cộng hòa. C. 7 nước cộng hòa. D. 4 nước cộng hòa. 

Câu 7: Tính chất của Cách mạng tháng Hai năm 1917 ở Nga là gì? 

A. Quân chủ chuyên chế. B. Dân chủ tư sản kiểu mới. 

C. Dân chủ tư sản. D. Vô sản. 

Câu 8: Đâu không phải là nguyên nhân để kinh tế Mỹ lâm vào khủng hoảng trong những năm 1929- 1933? 

A. Sản xuất tăng quá nhanh. B. Người dân không có tiền để mua sắm. 

C. Phát triển không đồng bộ. D. Hàng hóa khan hiếm. 

Câu 9: Cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới ( 1929- 1933) bắt đầu từ 

A. Nhật Bản. B. Các nước tư bản châu Âu. 

C. Liên Xô. D. Nước Mỹ. 

Câu 10: Công cuộc xây dựng CNXH ở Liên Xô được thực hiện qua các kế hoạch 

A. 5 năm. 

B. 7 năm. 

C. 10 năm. 

D. 15 năm. 

Câu 11: Gánh nặng của khủng hoảng kinh tế thế giới (1929- 1933) đè lên vai 

A. nhân dân lao động B. tư sản. C. địa chủ. D. Binh lính. 

 

 

Câu 12: Đâu không phải là hoàn cảnh của nước Nga sau Cách mạng tháng Mười? 

A. Dịch bệnh, nạn đói trầm trọng. 

B. Phản cách mạng nổi loạn, chống phá khắp nơi. 

C. Đất nước đang trên đà phát triển. 

D. Nền kinh tế bị tàn phá nặng nề. 

Câu 13: Liên bang cộng hòa xã hội chủ nghĩa Xô viết ( Liên Xô) được thành lập vào thời gian nào? 

A. Tháng 12 năm 1941. B. Tháng 12 năm 1921. C. Tháng 12 năm 1922. D. Tháng 12 năm 1925. 

Câu 14: Đâu không phải là nguyên nhân để kinh tế Mỹ phát triển mạnh trong những năm 20 của thế kỷ XX? 

A. Thu lợi nhuận lớn từ Chiến tranh thế giới thứ nhất. 

B. Nước Mỹ giàu tài nguyên. 

C. Giai cấp tư sản Mỹ cải tiến kỹ thuật, sản xuất theo dây chuyền. 

D. Tăng cường độ làm việc và bóc lột công nhân. 

Câu 15: Trong những năm 20 của thế kỷ XX, nước trở thành trung tâm công nghiệp, thương mại, tài chính quốc tế là 

A. Mỹ. B. Nhật. C. Đức. D. Anh. 

Câu 16: Cách mạng tháng Mười Nga mang tính chất là gì? 

A. Giải phóng dân tộc. B. Cách mạng phong kiến. 

C. Cách mạng tư sản. D. Cách mạng vô sản. 

Câu 17: Trong những năm 20 của thế kỷ XX, Mỹ đứng đầu thế giới về các ngành 

A. Ô tô, thép, máy bay. 

B. Dầu lửa, ô tô, máy bay. 

C. Dầu lửa, ô tô, thép. 

D. Thép, ô tô, xây nhà cao tầng. 

Câu 18: Đảng cộng sản Mỹ thành lập vào 

A. tháng 5 năm 1922. 

B. tháng 5 năm 1921. 

C. tháng 7 năm 1922. 

D. tháng 5 năm 1925. 

Câu 19: Đâu không phải là tác dụng của “ Chính sách mới ” ? 

A. Duy trì nền dân chủ tư sản Mỹ. B. Giải quyết việc làm cho người lao động. 

C. Cứu nguy cho CNTB Mỹ. D. Duy trì nền quân chủ lập hiến. 

Câu 20: Lực lượng tham gia Cách mạng tháng Hai năm 1917 ở Nga là 

A. phụ nữ, công nhân, binh lính. B. phụ nữ, công nhân,nông dân. 

C. phụ nữ, nông dân. D. công nhân, nông dân. 

Câu 21: Năm 1927, Thủ tướng Nhật đề ra kế hoạch xâm lược và thống trị thế giới, khởi đầu là chiếm ở đâu? 

A. Việt Nam. B. Các nước Đông Nam Á. 

C. Trung Quốc. D. Các nước Đông Bắc Á. 

Câu 22: Cách mạng tháng Mười Nga đã mở đầu thời kỳ 

A. Lịch sử thế giới cổ đại. B. Lịch sử thế giới hiện đại. 

C. Lịch sử thế giới trung đại. D. Lịch sử thế giới cận đại. 

 

 

Câu 23: Đâu không phải là nội dung cơ bản của “ Chính sách mới”? 

A. Đề cao vai trò của nhà nước. 

B. Thực hiên tự do buôn bán kinh doanh. 

C. Giải quyết nạn thất nghiệp. 

D. Ban hành các đạo luật nhằm phục hồi kinh tế tài chính. 

Câu 24: Ngày 23-2- 1917 ở Nga đã diễn ra sự kiện nào? 

A. Cuộc biểu tình của 9 vạn nữ công nhân Pê-tơ-rô-grat. 

B. Hơn 66.000 binh lính đã ngả về phía cách mạng. 

C. Nga hoàng tuyên bố thoái vị. 

D. Cuộc bãi công của công nhân nổ ra khắp thành phố. 

Câu 25: Việc Nga hoàng tham gia vào cuộc Chiến tranh thế giới thứ nhất ( 1914- 1918) đã đẩy nước Nga vào tình trạngnào? 

A. Tỷ lệ thất nghiệp tăng nhanh, nạn đói xẩy ra trầm trọng. 

B. Khủng hoảng trầm trọng về kinh tế, chính trị- xã hội. 

C. Khủng hoảng trầm trọng về kinh tế. 

D. Bị các đế nước quốc thôn tính. 

Câu 26: Các nước tư bản chủ nghĩa đạt mức tăng trưởng cao về kinh tế trong thời kỳ 

A. những năm 1924- 1929. B. những năm 1918- 1923. 

C. những năm 1918- 1929. D. những năm 1929- 1933. 

Câu 27: Đảng Bôn-sê-vich đã đề ra “Chính sách kinh tế mới ” vào 

A. năm 1918. B. năm 1925. C. năm 1921. D. năm 1922. 

Câu 28: Trong những năm 1923- 1929, Mỹ nắm bao nhiêu phần trăm trữ lượng vàng của thế giới? 

A. 40%. B. 50%. C. 70%. D. 60%. 

Câu 29: Hậu quả nghiêm trọng nhất nước Nga phải gánh chịu do Chiến tranh thế giới thứ nhất ( 1914- 1918) để lại là 

A. kinh tế suy sụp, quân đội thiếu vũ khí và lương thực. 

B. kinh tế suy sụp. 

C. kinh tế suy sụp, xã hội mâu thuẫn gay gắt. 

D. liên tiếp thua trận, xã hội không ổn định. 

Câu 30: Cách mạng tháng Hai năm 1917 ở Nga đã sử dụng hình thức đấu tranh nào? 

A. Tổng bãi công chính trị chuyển thành khởi nghĩa vũ trang. 

B. Đấu tranh chính trị. 

C. Biểu tình. 

D. Đấu tranh vũ trang. 

Câu 31: Đảng cộng sản Nhật Bản thành lập vào thời gian nào? 

A. Tháng 5 năm 1921. 

B. Tháng 5 năm 1922. 

C. Tháng 7 năm 1922. 

D. Tháng 5 năm 1925. 

Câu 32: Nước Nga hoàn thành khôi phục kinh tế, bắt đầu xây dựng CNXH vào 

A. năm 1922. B. năm 1925. C. năm 1941. 

D. năm 1921. 

 

 

Câu 33: Đâu không phải là nội dung của “Chính sách kinh tế mới ”( N.E.P)? 

A. Bãi bỏ chính sách trưng thu lương thực bằng thu thuế lương thực. 

B. Khuyến khích tư bản nước ngoài đầu tư kinh doanh. 

C. Cho phép tư nhân mở xí nghiệp nhỏ, thực hiện tự do buôn bán. 

D. Phát triển kinh tế thị trường. 

Câu 34: Cuộc khủng hoảng kinh tế ở Mỹ ( 1929- 1933), bắt đầu từ lĩnh vực 

A. nông nghiệp. B. tài chính ngân hàng. 

C. thương mại. D. công nghiệp. 

Câu 35: Để giải quyết khủng hoảng kinh tế 1929- 1933, nước Mỹ đã thực hiện 

A. “Chính sách mới”. B. đàn áp phong trào công nhân. 

C. phát xít hóa chính quyền. D. “ Chính sách kinh tế mới”. 

Câu 36: Để đưa nước Nhật ra khỏi khủng hoảng kinh tế, giới cầm quyền Nhật Bản đã 

A. cải cách dân chủ. 

B. quân sự hóa đất nước, gây chiến tranh xâm lược, bành trướng ra bên ngoài. 

C. giải quyết việc làm cho người lao động. 

D. đầu tư mạnh cho sản suất. 

Câu 37: Đâu không phải là tác dụng của “Chính sách kinh tế mới” ? 

A. Thành lập Liên Bang Xô viết (Liên Xô). 

B. Đời sống nhân dân được ổn định. 

C. Nền kinh tế được phục hồi. 

D. Nước Nga chiến thắng thù trong giặc ngoài. 

Câu 38: Nước Nga bước vào thời kỳ hòa bình xây dựng đất nước vào thời gian nào? 

A. Năm 1918. B. Năm 1917. C. Năm 1925. D. Năm 1921. 

Câu 39: Lê Nin đã phát động Lệnh Tổng khởi nghĩa vào 

A. đêm 25 tháng 10 năm 1917. B. ngày 25 tháng 10 năm 1917. 

C. ngày 24 tháng 10 năm 1917. D. đêm 24 tháng 10 năm 1917. 

Câu 40: Để giải quyết khủng hoảng kinh tế 1929- 1933, các nước như Đức, Italia đã thực hiện 

A. phát xít hóa chính quyền. B. cải cách kinh tế, xã hội. 

C. thực hiện “ Chính sách kinh tế mới”. D. đàn áp phong trào công nhân. 

 

-----------------------------------

2
26 tháng 12 2021

ê pháp ơi cậu đăng mấy lần từ ''óc chó'' rồi vậy???

26 tháng 12 2021

thằng ấy óc chó thật

 14/ Sau khi cách mạng tháng Hai năm 1917, ở nước Nga cục diện hai chính quyền song song     A    tồn tại lâu dài do cùng mục tiêu lật đổ chính phủ phong kiến Nga hoàng.    B     không thể tồn tại lâu dài do giai cấp tư sản có ưu thế về kinh tế và chính trị hơn giai cấp vô sản.    C    tồn tại lâu dài do cùng mục tiêu xây dựng xã hội công bằng không có áp bức.    D    không thể tồn tại lâu dài vì đại diện cho lợi...
Đọc tiếp

 14/ Sau khi cách mạng tháng Hai năm 1917, ở nước Nga cục diện hai chính quyền song song

    A    tồn tại lâu dài do cùng mục tiêu lật đổ chính phủ phong kiến Nga hoàng.

    B     không thể tồn tại lâu dài do giai cấp tư sản có ưu thế về kinh tế và chính trị hơn giai cấp vô sản.

    C    tồn tại lâu dài do cùng mục tiêu xây dựng xã hội công bằng không có áp bức.

    D    không thể tồn tại lâu dài vì đại diện cho lợi ích của các giai cấp khác nhau.

 15/  Luận cương tháng Tư (4/1917) của Lê-nin có nội dung chủ yếu là

    A    chỉ ra mục tiêu, đường lối để thương lượng với chính phủ lâm thời.

    B     chỉ ra mục tiêu, đường lối để rút nước Nga ra khỏi cuộc chiến tranh đế quốc.

    C    chỉ ra mục tiêu, đường lối để lật đổ chế độ phong kiến Nga hoàng

    D    chỉ ra mục tiêu, đường lối chuyển từ cách mạng dân chủ tư sản sang cách mạng xã hội chủ nghĩa.

2
1. Giai cấp tư sản và vô sản là hai giai cấp chính của xã hội:A. Chiếm hữu nô lệ         B. Nguyên thuỷ và phong kiến  C. Phong kiến                 D. Tư bản2. Xã hội phong kiến Pháp trước cách mạng có :A. 4 đẳng cấp                 B. 3 đẳng cấp                           C. 2 đẳng cấp                 D. Không có đẳng cấp3. Tuyên ngôn Nhân quyền và Dân quyền (8 – 1789) và Hiến pháp 1791 ở Pháp phục vụ chủ yếu cho quyền...
Đọc tiếp

1. Giai cấp tư sản và vô sản là hai giai cấp chính của xã hội:

A. Chiếm hữu nô lệ         B. Nguyên thuỷ và phong kiến  C. Phong kiến                 D. Tư bản

2. Xã hội phong kiến Pháp trước cách mạng có :

A. 4 đẳng cấp                 B. 3 đẳng cấp                           C. 2 đẳng cấp                 D. Không có đẳng cấp

3. Tuyên ngôn Nhân quyền và Dân quyền (8 – 1789) và Hiến pháp 1791 ở Pháp phục vụ chủ yếu cho quyền lợi của giai cấp và tầng lớp nào?

A. Tư sản                       B. Vô sản              C. Tiểu tư sản                          D. Tăng lữ

4. Cách mạng tư sản Anh (giữa thế kỉ XVII) đem lại quyền lợi cho :

A. Nhân dân lao động Anh                          B. Quý tộc cũ

C. Giai cấp tư sản và quý tộc mới                 D. Vua nước Anh

5. Cách mạng tư sản Anh diễn ra trong thời gian nào?

A. 1640-1688

B.1789

C.1871

D. 1848

6. Hệ quả xã hội của cách mạng công nghiệp ở các nước châu Âu từ cuối thế kỉ XVIII đến giữa thế kỉ XIX là gì?
A. Làm thay đổi bộ mặt các nước tư bản châu Âu.
B. Thúc đẩy những chuyển biến mạnh mẽ trong nông nghiệp và giao thông.
C. Góp phần giải phóng nông dân, bổ sung lực lượng lao động cho thành phố.
D. Hình thành hai giai cấp là tư sản và vô sản.
7. Cuối thế kỷ XIX, công nghiệp nước Pháp đứng thứ mấy?

A. Thứ  nhất.        B. Thứ 2      C. Thứ 3           D. Thứ 4                            

8.Vì sao nước Anh được mệnh  danh là “chủ nghĩa đế quốc thực dân”?

A. Các nhà tư bản Anh đẩy mạnh xâm lược thuộc địa

B.Các nhà tư bản Anh chú trọng phát triển kinh tế nông nghiệp

C.Chủ nghĩa đế quốc Anh có hệ thống thuộc địa rộng lớn nhất thế giới

D.Công nghiệp ở Anh phát triển mạnh nhất.
9. Thành tựu của công cuộc xây dựng nền văn hoá Xô viết được thể hiện ở điểm nào?

A. Xoá bỏ tình trạng mù chữ và nạn thất học.

B. Phát triển hệ thống giáo dục quốc dân, văn học, nghệ thuật.

C. Đấu tranh chống các tàn dư tư tưởng của chế độ cũ.

D. Tất cả các câu trên đều đúng.

10.Tuyên ngôn độc lập của Mỹ công bố vào thời gian nào ?

A .4.6.1776.         B. 4.7.1776             C. 4.8.1776                  D. 4.9.1776

11: Nguyên nhân sâu xa dẫn đến cuộc chiến tranh thế giới thứ nhất là:

A. Mâu thuẫn giữa chủ nghĩa tư bản với chủ nghĩa đế quốc

B.Mâu thuẫn giữa giai cấp tư sản với giai cấp công nhân

C. Thái tử Áo – Hung bị một phần tử Xec-bi ám sát

D. Mâu thuẫn giữa các nước đế quốc về vấn đề thuộc địa

12. Khối quân sự Hiệp ước ra đời năm 1907 bao gồm các nước:

A. Anh, Pháp, Nga          B. Anh, Pháp, Mỹ

C. Anh, Pháp, Đức          D. Mỹ, Đức, Nga

13. Đầu thế kỉ XX, đứng đầu Nhà nước quân chủ chuyên chế ở Nga là ai?
A.  Nga hoàng Ni-cô-lai I.                 C. Nga hoàng Ni-cô-lai III.
B.  Nga hoàng Ni-cô-lai II.                D. Nga hoàng đại đế.

14.  Ngày 25-10-1917, ở Nga đã diễn ra sự kiện lịch sử gì trọng đại?

A. Lê -nin bí mật rời từ Phần Lan về Pê-tơ-rô-grat, trực tiếp chỉ đạo cách mạng.

B. Cuộc khởi nghĩa vũ trang bùng nổ

C. Khởi nghĩa ở Pê-tơ-rô-grat giành thắng lợi

D. Cách mạng tháng Mười thành công trên cả nước.

Câu 15. Nội dung nào sau đây không phải là ý nghĩa của cách mạng tháng Mười Nga năm 1917?

A. Lật đổ nền thống trị của phong kiến, tư sản, đưa người lao động lên nắm chính quyền

B. Giải phóng các dân tộc thuộc địa trong đế quốc Nga

C. Tạo ra sự đối lập giữa hệ thống tư bản chủ nghĩa với hệ thống xã hội chủ nghĩa

D. Chỉ ra cho giai cấp công nhân, dân tộc thuộc địa con đường đấu tranh chống chủ nghĩa tư bản.

Câu 16: Chính sách kinh tế mới được thực hiện trong điều kiện nào?

   A. Hòa bình.

   B. Chiến tranh.

   C. Kinh tế bị tàn phá.

   D. Khủng hoảng chính trị.

Câu 17: Điều khoản nào trong chính sách kinh tế mới nhằm phục hồi và phát triển thương nghiệp?

   A. Tư nhân mở các xí nghiệp nhỏ.

   B. Nông dân được sử dụng lương thực thừa

   C. Chế độ thu thuế lương thực.

   D. Tự do buôn bán.

Câu 18: Nhiệm vụ trọng tâm nhất của Liên Xô trong công cuộc xây dựng xã hội chủ nghĩa ( 1925 – 1941 ) là gì?

   A. Khôi phục và phát triển kinh tế.

   B. Tiến hành công nghiệp hóa xã hội chủ nghĩa.

   C. Cải tạo nền nông nghiệp lạc hậu.

   D. Phát triển văn hóa giáo dục.

Câu 19: Trong những năm 1918 – 1923, phần lớn các nước tư bản chủ nghĩa tình hình kinh thế như thế nào?

A. Ổn định và phát triển

B. Tương đối ổn định

C. Lâm vào tình trạng khủng hoảng.

D. Khủng hoảng trầm trọng và kéo dài.

Câu 20: Tổng thống Ru-dơ-ven đã làm gì để đưa nước Mỹ thoát khỏi khủng hoảng?

A. Thực hiện chính sách mới

B. Giải quyết nạn thất nghiệp

C. Tổ chức lại sản xuất

D. Phục hưng công nghiệp

Câu 21: Chiến tranh thế giới thứ nhất ( 1914 – 1918 ) đã để lại hậu quả nghiêm trọng gì đối với các nước tư bản châu Âu?

A. Xuất hiện một số quốc gia mới.

B. Các nước thắng trận và bại trận đều bị suy sụp về kinh tế.

C. Sự khủng hoảng về chính trị.

D. Cao trào cách mạng bùng nổ mạnh mẽ.

Câu 22: Thời kì hoàng kim nhất của nền kinh tế Mỹ vào khoảng thời gian nào?

A. Thập niên 40 của thế kỉ XX

B. Thập niên 20 của thế kỉ XX

C. Thập niên 30 của thế kỉ XX

D. Thập niên 10 của thế kỉ XX.

Câu 23: Hoàn cảnh nào cơ bản nhất dẫn đến sự ra đời của Quốc tế cộng sản?

A. Cao trào cách mạng dâng cao ở các nước thuộc châu Âu dẫn đến sự thành lập các đảng cộng sản ở nhiều nước.

B. Chính quyền tư sản đàn áp khủng bố phong trào của quần chúng.

C. Những hoạt động tích cực của Lê-nin và Đảng Bôn-sê-vích Nga.

D. Quốc tế thứ hai giải tán.

Câu 24: Quốc tế cộng sản trở thành một tổ chức của lực lượng nào?

A. Giai cấp công nhân thế giới.

B. Đảng cộng sản của các nước trên thế giới.

C. Khối liên minh công – nông tất cả các nước.

D. Giai cấp vô sản và các dân tộc bị áp bức trên thế giới.

Câu 25: Vì sao Thái Lan còn giữ được hình thức độc lập?

A. Nhà nước phong kiến rất mạnh.

B. Thái Lan được Mỹ giúp đỡ.

C. Thái Lan đã bước sang giai đoạn tư bản chủ nghĩa.

D. Chính sách ngoại giao khôn khéo.

Câu 26: Vì sao Nhật Bản thoát ra khỏi sự xâm lược của tư bản phương Tây?

A. Vì Nhật có chính sách ngoại giao tốt.

B. Vì Nhật có nền kinh tế phát triển.

C. Vì Nhật tiến hành cải cách tiến bộ.

D. Vì chính quyền phong kiến Nhật mạnh.

Câu 27: Vì sao Duy tân Minh Trị là cuộc cách mạng tư sản?

A. Do giai cấp tư sản lãnh đạo.

B. Lật đổ chế độ phong kiến.

C. Chính quyền từ phong kiến trở thành tư sản hóa.

D. Xóa bỏ chế độ nông dân.

Câu 28: “Linh hồn của Quốc tế thứ hai” là ai?

A. C.Mác

B. Ăng-ghen

C. Lê-nin

D. Xanh Xi-mông.

Câu 29: Ý nghĩa quan trọng nhất của những phát minh về khoa học tự nhiên thế kỉ XVIII-XIX là gì?

A. Giúp con người hiểu biết thêm về thế giới vật chất xung quanh.

B. Khẳng định vạn vật chuyển biến, vận động theo quy luật.

C. Đặt cơ sở cho những nghiên cứu ứng dụng sau này thúc đẩy sản xuất và kỹ thuật phát triển.

D. Tấn công mạnh mẽ vào những giáo lý của thần học.

Câu 30: Các nước thực dân phương Tây mở rộng và hoàn thành việc xâm lược các nước Đông Nam Á vào thời gian nào?

A. Đầu thế kỉ XIX

B. Giữa thế kỉ XIX

C. Cuối thế kỉ XIX

D. Đầu thế kỉ XX

Câu 31: Ý nghĩa quan trọng nhất của cuộc duy tân Minh Trị là gì?

A. Nhật giữ vững độc lập, chủ quyền và phát triển chủ nghĩa tư sản.

B. Nhật trở thành nước tư bản đầu tiên ở châu Á.

C. Nhật có điều kiện phát triển công thương nghiệp nhất ở châu Á.

D. Sau cải cách nền kinh tế - xã hôi ổn định.

Câu 32: Chủ nghĩa đế quốc Pháp được mệnh danh là gì?

A. Chủ nghĩa đế quốc thực dân.

B. Chủ nghĩa đế quốc ngân hàng.

C. Chủ nghĩa đế quốc cho vay lãi.

D. Chủ nghĩa đế quốc quân phiệt và hiếu chiến.

Câu 33: Vai trò quan trọng nhất của việc máy móc ra đời là gì?

A. Tạo điều kiện cho công nghiệp, nông nghiệp phát triển.

B. Tạo điều kiện cho lĩnh vực quân sự phát triển.

C. Tạo điều kiện cho giao thông vận tải, thông tin liên lạc phát triển.

D. Là cơ sở kỹ thuật, vật chất cho sự chuyển biến từ công trường thủ công lên công nghiệp cơ khí.

Câu 34: Mở đầu cuộc cách mạng Tân Hợi (1911) là cuộc khởi nghĩa ở đâu?

A. Sơn Đông

B. Nam Kinh

C. Vũ Xương

D. Bắc Kinh.

Câu 35: Nguyên nhân sâu xa của cuộc chiến tranh giành độc lập của 13 bang thuộc địa Anh ở Bắc Mĩ?

A. Sự kiện “chè Boston”

B. Mâu thuẫn giữa chủ nô với nô lệ.

C. Mâu thuẫn giữa tư sản với vô sản.

D. Mâu thuần giữa nhân dân thuộc địa với thực dân Anh.

Câu 36: Trước cách mạng, nước Pháp theo thể chế chính trị nào?

A. Quân chủ lập hiến

B. Cộng hoà tư sản

C. Quân chủ chuyên chế 

D. Cộng hòa tổng thống.

Câu 37: Khẩu hiệu nổi tiếng của Tuyên ngôn Nhân quyền và Dân quyền ở nước Pháp là

A. Đề cao quyền tự do của con người.

B. Đề cao tưtưởng của các nhà triết học ánh sáng.

C. Bảo vệ quyền lợi cho giai cấp tư sản.

D. Tự do - Bình đẳng - Bác ái.

Câu 38: Cuối thế kỉ XIX, hầu hết các quốc gia Đông Nam Á đều trở thành thuộc địa của các nước thực dân phương Tây trừ 

A. In-đô-nê-xi-a

 B. Phi-lip-pin

C Việt Nam.

D. Xiêm.

Câu 39: Trung Quốc đồng minh hội là chính đảng của giai cấp nào ở Trung Quốc?

A. Tư sản               B. Nông dân               C. Công nhân               D. Tiểu tư sản

Câu 40: Giữa thế kỉ XIX, các nước Đông Nam Á tồn tại dưới chế độ xã hội nào?

A. Chiếm hữu nô lệ 

B. Tư sản 

C. Phong kiến  

D. Xã hội chủ nghĩa

5
20 tháng 12 2021

40 câu á 

20 tháng 12 2021

Câu 1: D

Câu 2: C

23 tháng 12 2021

Chọn A

23 tháng 12 2021

A

22 tháng 12 2022

D

22 tháng 12 2022

D

15 tháng 11 2021

  D. mâu thuẩn giữa tư sản với vô sản.

7 tháng 12 2021

A

Câu 1: Nguyên nhân chính dẫn đến nổ ra các cuộc cách mạng tư sản là:  A. mâu thuẩn giữa tư sản với nhân dân.  B. mâu thuẩn giữa phong kiến với vô sản.  C. mâu thuẩn giữa phong kiến với tư sản.   D. mâu thuẩn giữa tư sản với vô sản.Câu 2: Kết thúc cách mạng tư sản, Anh là nước :  A. Quân chủ chuyên chế.  B. Quân chủ tập quyền.  C. Cộng hòa.  D. Quân chủ lập hiến. Câu 3: Sự kiện kết thúc cuộc chiến tranh...
Đọc tiếp


Câu 1: Nguyên nhân chính dẫn đến nổ ra các cuộc cách mạng tư sản là:
  A. mâu thuẩn giữa tư sản với nhân dân.
  B. mâu thuẩn giữa phong kiến với vô sản.
  C. mâu thuẩn giữa phong kiến với tư sản. 
  D. mâu thuẩn giữa tư sản với vô sản.
Câu 2: Kết thúc cách mạng tư sản, Anh là nước :
  A. Quân chủ chuyên chế.
  B. Quân chủ tập quyền.
  C. Cộng hòa.
  D. Quân chủ lập hiến. 
Câu 3: Sự kiện kết thúc cuộc chiến tranh giành độc lập của 13 thuộc địa là:
  A. 13 thuộc địa thành lập Hợp Chủng Quốc Mỹ.
  B. 13 thuộc địa thông qua Hiến pháp năm 1787.
  C. Anh ký Hiệp ước Véc.xay.
  D. Anh công nhận bản Hiến pháp của 13 thuộc địa
Câu 4: Tính chất cuộc chiến tranh giành độc lập của 13 thuộc địa là:
  A. cuộc nội chiến.
  B. chiến tranh giải phóng dân tộc.
  C. cuộc đấu tranh tranh giành quyền lực chính trị.
  D. cuộc cách mạng tư sản. 
Câu 5: Ba đẳng cấp trong xã hội nước Pháp trước cách mạng là:
  A. Nông dân, quí tộc, tăng lữ.
  B. Quí tộc, tư sản, nông dân.
  C. Tăng lữ, quí tộc, đẳng cấp thứ ba. 
  D. Quí tộc, tư sản, đẳng cấp thứ ba.
Câu 6: Sự kiện mở đầu cho cách mạng tư sản Pháp năm 1789 là:
  A. quần chúng vũ trang tấn công Vec.xai.
  B. quần chúng vũ trang tấn công Li.ông .
  C. quần chúng vũ trang tấn công ngục Baxti. 
  D. quần chúng vũ trang tấn công Pari.
Câu 7: Sự kiện kết thúc cách mạng tư sản Pháp là:
  A. liên minh phong kiến châu Âu bị đánh bại.
  B. bọn nội phản trong nước bị dẹp yên.
  C. bọn tư sản phản cách mạng lật đổ Rô.bespi.e. 
  D. thiết lập nền cộng hòa ở nước Pháp.
Câu 8: Nước khởi đầu cuộc cách mạng công nghiệp ở TK XVIII là:
  A. nước Đức.
  B. nước Anh. 
  C. nước Pháp.
  D. nước Mỹ.
Câu 9: Máy hơi nước là phát minh quan trọng nhất ở TK XVIII vì:
  A. làm tăng nhanh năng suất lao động.
  B. thay thế sức người. 
  C. phục vụ sản xuất dây chuyền.
  D. được ứng dụng rộng rãi trên nhiều lĩnh vực.
Câu 10: Hệ quả quan trọng nhất mà cuộc cách mạng công nghiệp mang lại là:
  A. hình thành các trung tâm kinh tế.
  B. hình thành các thành phố lớn.
  C. hình thành giai cấp tư sản và giai cấp vô sản. 
  D. hình thành hệ thống sản xuất dây chuyền.
Câu 11: Các nước tư bản phương Tây đẩy mạnh xâm lược các nước Á, Phi vì:
  A. muốn mở rộng lãnh thổ.
  B. muốn cạnh tranh giữa các nước đế quốc.
  C. muốn tăng cường nguồn cung cấp nguyên liệu và thị trường tiêu thụ hàng hóa.
  D. muốn khai thác ngày càng nhiều các khoáng sản quí hiếm.
Câu 12: Sự xâm lược của các nước tư bản phương Tây đã làm cho các nước Á, Phi:
   A. ngày càng đói nghèo và cạn kiệt tài nguyên.
   B. ngày càng mở mang, nâng cao dân trí.
   C. thoát khỏi đói nghèo và lạc hậu.
   D. kinh tế, xã hội ngày càng phát triển.
Câu 13: Công xã Pa.ri năm 1871 bị thất bại vì:
   A. không thực hiện liên minh công-nông. 
   B. quân của Chi.e có vũ khí hiện đại.
   C. có sự can thiệp của quân Phổ.
   D. lực lượng của Công xã còn yếu. 
Câu 14: Nền kinh tế nước Anh cuối TK XIX đầu TK XX mạnh về:
  A. nông nghiệp.
  B. điện khí, hóa chất, chế tạo ô tô.
  C. xuất khẩu tư bản, thương mại và thuộc địa. 
  D. khai thác than và dầu mỏ.
Câu 15: Thể chế chính trị của nước Anh vào cuối TK XIX đầu TK XX là:
  A. nền cộng hòa.
  B. quân chủ chuyên chế. 
  C. quân chủ tập quyền.
  D. quân chủ lập hiến.
Câu 16: Thể chế chính trị của nước Pháp vào cuối TK XIX đầu TK XX là:
  A. quân chủ lập hiến.
  B. quân chủ chuyên chế.
  C. quân chủ tập quyền.
  D. nền cộng hòa. 
Câu 17: Vị trí nền kinh tế của nước Đức cuối TK XIX đầu TK XX đứng hàng:
  A. thứ tư trên thế giới.
  B. thứ nhất trên thế giới. 
  C. thứ ba trên thế giới.
  D. thứ hai trên thế giới.
Câu 18: Vị trí nền kinh tế của nước Mỹ cuối TK XIX đầu TK XX đứng hàng:
  A. thứ nhất trên thế giới.
  B. thứ ba trên thế giới .
  C. thứ hai trên thế giới.
  D. thứ tư trên thế giới.
Câu 19: Xét về tính chất, Đức là chủ nghĩa đế quốc:
   A. cho vay lãi.
   B. thực dân.
   C. quân phiệt hiếu chiến.
   D. phong kiến quân phiệt.
Câu 20: Giai cấp, tầng lớp giữ vai trò chính lãnh đạo phong trào đấu tranh của nhân dân Ấn Độ là: 
   A.Vô sản.
   B. Tư sản.
   C. Tiểu tư sản.
   D. Nông dân. 
Câu 21: Người lãnh đạo phong trào nông dân Nghĩa Hòa Đoàn cuối TK XIX đầu TK XX ở Trung quốc là:
  A. Tôn Trung Sơn.
  B. Mao Trạch đông.
  C. Nghĩa Hòa Đoàn. 
  D. Lưu Thiếu Kỳ. 
Câu 22: Về tính chất, cách mạng Tân Hợi là:
  A. cách mạng giải phóng dân tộc.
  B. cách mạng dân chủ tư sản.
  C. cách mạng vô sản.
  D. cách mạng xã hội chủ nghĩa.
Câu 23: Các cuộc đấu tranh của công nhân trong những năm 1830-1840 đều bị thất bại vì:
   A. thiếu tổ chức và đường lối chính trị đúng đắn.
   B. chỉ đấu tranh đòi quyền lợi kinh tế.
   C. chưa có sự liên kết giữa các cuộc đấu tranh.
   D. đấu tranh lẻ tẻ, rời rạc.
Câu 24: Sự kiện chứng tỏ phong trào đấu tranh của công nhân đã chuyển từ tự phát sang tự giác là:
  A. công nhân đấu tranh đòi tăng lương.
  B. công nhân đấu tranh đòi giảm giờ làm. 
  C. công nhân đấu tranh chính trị trực tiếp chống lại giai cấp tư sản.
  D. công nhân đấu tranh đòi cải thiện điều kiện sống, làm việc và chống đánh đập.
Câu 25: Giai cấp công nhân còn được gọi là:
  A. Thợ thủ công.
  B. Tư sản. 
  C. Tiểu tư sản.
  D. Vô sản.
Câu 26: Sự kiện mở đầu của cách mạng Nga (1905-1907) là:
  A. nông dân nhiều nơi nổi dậy đấu tranh.
  B. công nhân nổi dậy cầm vũ khí, dựng chiến lũy. 
  C. thủy thủ tàu Pô.tem.kin khởi nghĩa.
  D. có 14 vạn công nhân Pê.téc.bua biểu tình đưa yêu sách.
Câu 27: Quốc tế Thứ nhất được thành lập tại:
  A. Pa.ri.
  B. Luân Đôn.
  C. Béc.lin.
  D. Mat.xcơ.va.
Câu 28: Trong lĩnh vực khoa học xã hội ở TK XIX, thành tựu tiêu biểu nhất là:
  A. Chủ nghĩa Duy vật biện chứng.
  B. Chính trị kinh tế học tư sản.
  C. Chủ nghĩa xã hội khoa học.
  D. Chủ nghĩa xã hội không tưởng.
Câu 29: Phát minh quan trọng nhất trong lĩnh vực Vật Lý đầu TK XX là:  
     A. tia la de.
     B. thuyết Tương đối.
     C. chất bán dẫn.
     D. năng lượng nguyên tử. 
Câu 30: Khoa học về trái đất để nghiên cứu trong lĩnh vực: 
     A. Vật lý.
     B. Hóa học.
    C. Khí tượng học.
    D. Toán học. 
Câu 31: Chính sách cai trị của Anh đối với Ấn Độ là:
A. chia để trị.
B. khai hóa, mở mang dân trí.
C. ngu dân để dễ bề cai trị.
D. phân biệt đối xử giàu-nghèo 
Câu 32: Nguyên nhân chính dẫn đến sự thất bại của các phong trào đấu tranh của nhân dân Ấn Độ trong thời kỳ này là:
A. Lực của thực dân Anh còn quá mạnh.
B. Chưa có sự đoàn kết toàn dân của nhân dân Ấn Độ 
C. Các cuộc đấu tranh còn thiếu thốn về vũ khí.
D. Chưa có sự lãnh đạo thống nhất và đường lối đấu tranh đúng đắn.
Câu 33: Các nước đế quốc tiến hành xâm lược Trung Quốc từ:
  A. Nửa sau TK XVIII.
  B. Cuối TK XIX. 
  C. Nửa sau TK XIX.
  D. Cuối TK XVIII.
Câu 34: Nguyên nhân chính làm cho các cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc của nhân dân các nước Đông Nam Á đều bị thất bại :
  A. Bọn thực dân phương Tây có vũ khí hiện đại.
  B. Chế độ phong kiến ở các nước Đông Nam Á bị suy yếu.
  C. Chế độ phong kiến ở các nước Đông Nam Á đầu hàng, làm tay sai cho giặc.
  D. Các nước Đông Nam Á không có vũ khí hiện đại. 
Câu 35: Trước sự đe dọa xâm lược của các nước đế quốc, Nhật Bản đã:
  A. tiến hành cải cách đất nước.
  B. tiếp tục duy trì chế độ phong kiến.
  C. tiến hành bế quan, tỏa cảng.
  D. tăng cường sản xuất vũ khí. 
Câu 36: Từ cuộc Duy tân Minh Trị, Nhật Bản trở thành nước:
  A. Quân chủ chuyên chế.
  B. Quân chủ tập quyền.
  C. Quân chủ lập hiến.
  D. Cộng  hòa.
Câu 37: Xét về tính chất, Nhật Bản là chủ nghĩa đế quốc:
  A. quân phiệt hiếu chiến.
  B. phong kiến quân phiệt.
  C. thực dân.
  D. cho vay lãi.
Câu 38: Quốc tế Cộng sản được thành lập tại:
  A. Luân Đôn.
  B. Pa.ri.
  C. Mat.xcơ.va.
  D. Béc.lin.
Câu 39: Phát minh quan trọng về khoa học ở thế kỷ XVIII-XIX là:
  A. hàng không.
  B. điện thoại.
  C. thuyết Tương đối.
  D. thuyết Tiến hóa và di truyền.
Câu 40: Xét về tính chất, cuộc duy tân Minh Trị ở Nhật Bản là:
  A. cuộc cách mạng tư sản.
  B. cuộc cách mạng vô sản.
  C. cuộc cách mạng xã hội chủ nghĩa.
  D. chiến tranh giải phóng dân tộc.

1
15 tháng 11 2021

chia nhỏ ra !

3 tháng 1

28.B

29.A

3 tháng 1

Câu 28:B

Câu 29:A

 

17 tháng 6 2021

Vì sao sau cuộc chiến tranh giành độc lập, giữa thế kỉ XIX nước Mĩ tiến hành cuộc cách mạng tư sản lần thứ hai ?

A. Chính quyền vẫn còn rơi vào tay phong kiến

B. Chưa giải quyết vấn đề ruộng đất và chế độ Nô lệ

C. Giai cấp tư sản vẫn chưa nắm được chính quyền cách mạng

D. Chưa thống nhất được thị trường để phát triển kinh tế

Chọn B