K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

28 tháng 2 2021

B1: Xđ trội lặn

Nhận thấy, F1 100% cao đỏ => cao đỏ là trội.

Quy ước: Cao: A                  Đỏ: B

                 Thấp: a                vàng: b

B2: Xđ QLDT

- Xét riêng tính trạng hdang quả:

F2: Cao/ Thấp = 164+81/ 82 = 3/1

- Xét riêng tt màu quả:

F2: Đỏ/ vàng = 164 + 82/81 = 3/1

- Xét chung: ( 3 cao : 1 thấp)x(3 đỏ : 1 vàng)

                     = 9:3:3:1 => khác đbai

=> DTLK 

B3: Viết SĐL

F2 xhien KH thấp đỏ aB/a_ => F1 cho giao tử aB

F2 xhien KH cao vàng Ab/_b => F1 cho giao tử Ab

=> KG F1 : Ab/aB

=> 2 bên P cho giao tử Ab và aB

mà P thuần chủng

=> KG P: Ab/Ab x aB/aB

SĐL: Pt/c:  Cao vàng  x  Thấp đỏ

                    Ab/Ab              aB/aB

           GP:     Ab/                   aB/

F1: Ab/aB (100% cao đỏ)

F1 x F1 : Ab/aB x Ab/aB

Gf1:           Ab,aB

F2: TLKG: 1Ab/Ab : 2Ab/aB : 1aB/aB

      TLKH: 1 cao vàng : 2 cao đỏ : 1 thấp đỏ

12 tháng 2 2022

ta có : P tương phản 2 cặp tính trạng

           F1 thu được 100% cây cà chua thân cao-quả đỏ

=> P thuần chủng

=>F1 dị hợp 2 cặp gen

=> tính trạng thân cao-quả đỏ trội hoàn toàn so với tính trạng thân thấp quả vàng

Qui ước: gen A:thân cao            gen B:quả đỏ

               gen a : thân thấp          gen b:quả vàng

xét F2

xét tính trạng chiều cao

cao/thấp=300/300=1/1 (kết quả phép lai phân tích)

=> KG F1 là Aa

       KG cây M là aa

xét tính trạng màu sắc

đỏ/vàng=300/300=1/1 (kết quả phép lai phân tích)

=>KG F1 là Bb và câyM là bb

xét sự di truyền 2 cặp tính trạng

ta có

(1 thân cao:1 thân thấp)(1 đỏ:1 vàng)=1:1:1:1 giống hệt đề bài

=>2 cặp tính trạng này phân li độc lập 

=>KG cây M là aabb(thấp-vàng)

vì P thuần chủng=> KG P là Aabb x aaBB

 

 

12 tháng 2 2022

bạn nhớ trình bày lại cho gọn gàng dễ hiểu hơn nhé :3

8 tháng 9 2021

Vì F1 thu dc 100% cây thân cao, quả đỏ

=> thân cao trội hoàn toàn so với thân thấp

=> quả đỏ trội hoàn toàn so với quả vàng

a) Quy ước gen: A: thân cao.                       a thân thấp

                            B quả đỏ.                           b quả vàng

P.            AAbb  ( cao, vàng).     x.             aaBB ( thấp, đỏ)

Gp.                Ab                                        aB

F1.                            AaBb( 100% cao, đỏ)

Xét tỉ lệ F2: 720 cao, đỏ

                   240 thấp, đỏ

                    236 cao, vàng

                    81 thấp, vàng

tỉ lệ~9:3:3:1 => F1 dị hợp

F1xF1             AaBb ( cao, đỏ)               x                   AaBb ( cao, đỏ)

GF1.      AB,Ab,aB,ab.                                    AB,Ab,aB,ab

F2:

 ABAbaBab
AB    AABB.    AABb.   AaBB.      AaBb.   
Ab   AABbAAbbAaBbAabb
aBAaBBAaBbaaBBaaBb
abAaBbAabbaaBbaabb

Tỉ lệ kiểu gen: 9A_B_: 3 A_bb: 3aaB_: 1aabb 

b) F1 có tỉ lệ Kh là 1:1:1:1=(1:1)(1:1)

Xét cặp tính trạng hình dạng : P1(1:1)=Aa. x.    aa

xét cặp tính trạng màu sắc quả P2(1:1) Bb.    x.     bb

=> phép lai của P: AaBb.x aabb

Th1 P.              AaBb(cao, đỏ)          x.            aabb ( thấp,vàng)

       Gp.      AB,Ab,aB,ab.                            ab

       F1.     1AaBb:1Aabb:1aaBb:1aabb

kiểu gen: 1A_B_:1A_bb:1aaB_:1aabb

Kiểu hình:1 cao, đỏ: 1 cao, vàng:1 thấp, đỏ: 1 vàng, thấp

8 tháng 9 2021

 Vì P:       cao, vàng         x             thấp, đỏ     

 F1 :  100%  cao, đỏ

=>  Cao trội so với thấp

       Đỏ trội so với vàng

 Quy ước:    A cao            a thấp

                    B đỏ            b vàng

 Xét riêng F1:

 Cao/ thấp = \(\dfrac{720+236}{240+81}\)    = \(\dfrac{3}{1}\)

=> P: Aa      x      Aa  (1)

 Đỏ/ vàng = \(\dfrac{720+240}{236+81}\)    = \(\dfrac{3}{1}\)

=> P:    Bb       x    Bb      (2)

Xét chung F1:   Cao, đỏ : Thấp, đỏ : Cao, vàng : Thấp, vàng = 720 : 240 : 236 : 81

= 9: 3 :3 : 1 

=> đây là kết quả của quy luật phân ly độc lập (3)

 Từ (1), (2) và (3)

=> P:       AaBb             x             AaBb

     G:   AB , Ab , aB , ab           AB , Ab , aB , ab

     F1:  Đoạn còn lại bạn tự viết nha mình ngại viết quá :))

     G:

    F2:

b,  Xét F1

Cao / thấp =   \(\dfrac{1}{1}\)

=>  P: Aa x aa (4)

 Đỏ/ vàng  = \(\dfrac{1}{1}\)

=> P : Bb. x bb (5)

Từ (3), (4) và (5)

=> P: AaBb x aabb

 

  

30 tháng 9 2021

a)Xét tính trạng thân cây: 

\(\dfrac{Cao}{thap}=\dfrac{360+210}{209+70}=\dfrac{3}{1}\)

=> thân cao THT so với thân thấp

Quy ước gen: A thân cao.            a thân thấp

=> F1(3:1): Aa x Aa

Xét tính trạng màu sắc quả:

\(\dfrac{Do}{vang}=\dfrac{360+209}{210+70}=\dfrac{3}{1}\)

=> quả đỏ THT sơ với quả vàng 

Quy ước gen: B quả đỏ.              b quả vàng

F1(3:1) Bb x Bb

=> Tổ hợp giao tử F1:\(\left\{{}\begin{matrix}Aa.Aa\\Bb.Bb\end{matrix}\right.\)

=> kiểu gen F1: AaBb x AaBb

F1 dị hợp => P thuần chủng 

b) => kiểu gen P: AABB x aabb hoặc AAbb x aaBB

TH1: P(t/c) AABB( cao,đỏ) x aabb( thấp,vàng)

       Gp.        AB.                    ab

         F1:     AaBb(100% cao,đỏ)

TH2: P(t/c) aaBB( thấp,đỏ). x. AAbb( cao,vàng)

        Gp.      aB.                       Ab

          F1.     AaBb(100% cao,đỏ)

F1xF1. AaBb( cao,đỏ).  x.   AaBb( cao,đỏ)

GF1.   AB,Ab,aB,ab.          AB,Ab,aB,ab

F2:

undefined

Kiểu gen:9A_B_:3A_bb:3aaB_:1aabb

kiểu hình:9 cao,đỏ:3 cao,vàng:3 thấp,đỏ:1 thấp,vàng

30 tháng 9 2021

THT nghĩa là gì vậy ạ

Lai hai cây cà chua thuần chủng (P) khác biệt nhau về hai cặp tính trạng tương phản F1 thu được 100% cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn. Cho F1 lai với cây khác, tỉ lệ phân li kiểu hình ở F2 là 4 cây thân cao, hoa đỏ, quả dài : 4 cây thân cao, hoa vàng, quả tròn : 4 cây thân thấp, hoa đỏ, quả dài : 4 cây thân thấp, hoa vàng , quả tròn : 1 cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn : 1 cây thân cao, hoa vàng, quả dài :...
Đọc tiếp

Lai hai cây cà chua thuần chủng (P) khác biệt nhau về hai cặp tính trạng tương phản F1 thu được 100% cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn. Cho F1 lai với cây khác, tỉ lệ phân li kiểu hình ở F2 là 4 cây thân cao, hoa đỏ, quả dài : 4 cây thân cao, hoa vàng, quả tròn : 4 cây thân thấp, hoa đỏ, quả dài : 4 cây thân thấp, hoa vàng , quả tròn : 1 cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn : 1 cây thân cao, hoa vàng, quả dài : 1 cây thân thấp, hoa đỏ, quả tròn : 1 cây thân thấp, hoa vàng, quả dài. Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, mỗi quá trình sinh học diễn ra bình thường. Các nhận xét nào sau đây là đúng?

(1) Khi cho F1 tự thụ phấn thì tỉ lệ kiểu hình thân thấp, hoa vàng, quả dài ở đời con là 0,0025.

(2) Cặp tính trạng chiều cao thân di truyền liên kết với cặp tính trạng màu sắc hoa.

(3) Khi cho F1 tự thụ phấn thì tỉ lệ kiểu hình thân thấp, hoa đỏ, quả dài ở đời con là 0,05.

(4) Tần số hoán vị gen là 30%.

A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

1
26 tháng 12 2018

Xét riêng tỉ lệ kiểu hình từng tính trạng:

+ Thân cao : thân thấp= (4+4+1+1) : (4+4+1+1) = 1:1 Aa × aa

+ Hoa đỏ :  hoa vàng = 1:1 Bb × bb

+ Quả tròn : quả dài = 1:1 Dd × dd

Vì tỉ lệ thu được khác (1:1)(1:1)(1:1)

→ Có ít nhất 2 cặp gen di truyền liên kết.

Để xác định gen nào di truyền liên kết, ta ghép tỉ lệ kiểu hình 2 tính trạng lần lượt rồi đối chiếu với số liệu đề cho, cụ thể:

+ Xét tỉ lệ chiều cao cây + màu sắc hoa:

          Cao, đỏ : cao, vàng : thấp, đỏ : thấp, vàng = 5 : 5 : 5 : 5 = 1 : 1 : 1 : 1 khớp với tỉ lệ của AaBb × aabb.

→ Tính trạng chiều cao cây và màu sắc hoa di truyền phân li độc lập .

+ Xét tỉ lệ chiều cao cây + hình dạng quả:

          Cao, tròn : cao, dài : thấp, tròn : thấp, dài = 5 : 5 : 5 : 5 = 1 : 1 : 1 : 1 khớp với tỉ lệ của AaDd × aadd.

→ Tính trạng chiều cao cây và hình dạng quả di truyền phân li độc lập.

→ Tính trạng màu sắc hoa và hình dạng quả di truyền liên kết.

→ Tỉ lệ thân thấp, hoa vàng, quả dài ở F2 là a a b d b d   =   0 , 05  

 

(1) Đúng. F1 tự thụ

 

→ Tỉ lệ kiểu hình thân thấp, hoa vàng, quả dài ở đời con là

.

(2) Sai.

(3) Sai. F1 tự thụ:

 

→  Tỉ lệ kiểu hình thân thấp, hoa đỏ, quả dài ở đời con là

 .

Sai. Tần số hoán vị gen là 20%.

Đáp án A