K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

16 tháng 12 2021

Tham khảo

Sự khác nhau giữa từ khóa và tên: - Từ khóa do ngôn ngữ lập trình quy định. - Tên do con người đặt dùng để phân biệt các đại lượng khác nhau trong chương trình.

Cách đặt tên: - Tên khác nhau tương ứng với những đại lượng khác nhau. - Tên không được trùng với từ khóa - Tên không được bắt đầu bằng chữ số và không được chứa kí tự trống - Tên phải ngắn gọn, dễ nhớ và dễ hiểu.

16 tháng 12 2021

Tham khảo

- Từ khóa: là những từ dành riêng, không được dùng các từ khóa này cho bất kì mục đích nào khác ngoài mục đích sử dụng do ngôn ngữ lập trình quy định.

- Tên: Do người lập trình đặt ra cho các đối tượng, đại lượng trong chương trình, nhưng phải tuân thủ theo các quy tắc của ngôn ngữ lập trình cũng như của chương trình dịch. Tuy có thể đặt tùy ý tên, nhưng để dễ sử dụng người ta thường đặt sao cho ngắn gọn nhất, dễ nhớ và dễ hiểu nhất.

- Cách đặt tên trong chương trình: Tên do người lập trình đặt phải tuân thủ theo các quy tắc của ngôn ngữ lập trình cũng như của chương trình dịch và thỏa mãn:

    1. Tên khác nhau tương ứng với những đại lượng khác nhau.

    2. Tên không được trùng với các từ khóa.

  Câu 1: Chương trình dịch là gì? So sánh giữa biên dịch và thông dịch? Câu 2: Phân biệt giữa tên dành riêng và tên chuẩn, Ttrình bày quy tắc đặt tên trong lập trình Pascal? Hãy viết ra 5 tên khác nhau đúng, 5 tên khác nhau sai trong quy tắc đặt tên lập trình ? Giải thích? Câu 3: Nêu cấu trúc chung của một chương trình? Giải thích các thành phần trong chương trình? Câu 4: Nêu các kiểu dữ liệu chuẩn và ý nghĩa (miền giá trị, kích...
Đọc tiếp

 

Câu 1: Chương trình dịch là gì? So sánh giữa biên dịch và thông dịch? Câu 2: Phân biệt giữa tên dành riêng và tên chuẩn, Ttrình bày quy tắc đặt tên trong lập trình Pascal? Hãy viết ra 5 tên khác nhau đúng, 5 tên khác nhau sai trong quy tắc đặt tên lập trình ? Giải thích? Câu 3: Nêu cấu trúc chung của một chương trình? Giải thích các thành phần trong chương trình? Câu 4: Nêu các kiểu dữ liệu chuẩn và ý nghĩa (miền giá trị, kích thước)? Câu 5: Trình bày cách khai báo biến, cấu trúc câu lệnh gán Câu 6: Trình bày cấu trúc lệnh nhập vào từ bàn phím, lệnh đưa dữ liệu ra màn hình? Câu 7: Trình bày cấu trúc câu lệnh If – Then, câu lệnh ghép Câu 8: Viết chương trình giải phương trình bậc 2: ax2 + bx + c = 0 (a khác 0) Câu 9: Viết chương trình giải phương trình bậc nhất: ax + b = 0 (a khác 0)

1
10 tháng 12 2020

Câu 1: 

Chương trình dịch là chương trình đặc biệt, có chức năng chuyển đổi chương trình được viết trên ngôn ngữ lập trình bậc cao thành chương trình thực hiện được trên máy tính cụ thể.

Biên dịch và thông dịch khác nhau ở những điểm sau:

- Trình biên dịch duyệt, kiểm tra, phát hiện lỗi, xác định chương trình nguồn có dịch được không. Dịch toàn bộ chương trình nguồn thành một chương trình đích có thể thực hiện trên máy và có thể lưu trữ lại để sử dụng về sau khi cần thiết.

Trình thông dịch lần lượt dịch từng câu lệnh ra ngôn ngữ máy rồi thực hiện ngay câu lệnh vừa dịch được hoặc thông báo lỗi nếu không dịch được.

Câu 2: 

Tên dành riêng được quy định dùng với ý nghĩa riêng xác định, người lập trình không được dùng với ý nghĩa khác.

Tên chuẩn được ngôn ngữ lập trình dùng với ý nghĩa nhất định nào đó, tuy nhiên người lập trình có thể khai báo và dùng chúng với ý nghĩa và mục đích khác.

Tên trong Pascal được đặt theo quy tắc sau đây:

- Chỉ bao gồm chữ cái, chữ số và dấu gạch dưới;

- Không bắt đầu bằng chữ số;

Độ dài theo quy định của trình dịch (Turbo Pascal không quá 127 kí tự:, Free Pascal không quá 255 kí tự).

5 tháng 1 2021

good job amazing good job

 

8 tháng 11 2021

A

13 tháng 11 2021

– Từ khóa do ngôn ngữ lập trình quy định.

– Tên do con người đặt dùng để phân biệt các đại lượng khác nhau trong chương trình.

Cách đặt tên trong chương trình : 

+ Tên khác nhau tương ứng với những đại lượng khác nhau.

+ Tên không được trùng với từ khóa

+ Tên không được bắt đầu bằng chữ số và không được chứa kí tự trống

+ Tên phải ngắn gọn, dễ nhớ và dễ hiểu

8 tháng 10 2021

Qui tắc đặt tên trong ngôn ngữ lập trình Pascal:

- Tên không bắt đầu bằng chữ số.

- Tên không có khoảng cách.

- Tên không được trùng với từ khóa.

- Các đại lượng khác nhau có tên khác nhau.

18 tháng 3 2018

- Từ khóa do ngôn ngữ lập trình quy định.

- Tên do con người đặt dùng để phân biệt các đại lượng khác nhau trong chương trình.

Cách đặt tên trong chương trình :

+ Tên khác nhau tương ứng với những đại lượng khác nhau.

+ Tên không được trùng với từ khóa

+ Tên không được bắt đầu bằng chữ số và không được chứa kí tự trống

+ Tên phải ngắn gọn, dễ nhớ và dễ hiểu

5 tháng 2 2019

Trong ngôn ngữ lập trình khi sử dụng từ khóa và tên, người lập trình phải tuân theo qui tắc của ngôn ngữ lập trình đó.

   Đáp án: B

31 tháng 8 2016

Sự khác nhau giữa từ khóa và tên:

- Từ khóa do ngôn ngữ lập trình quy định.
- Tên do con người đặt dùng để phân biệt các đại lượng khác nhau trong chương trình.
Cách đặt tên:

- Tên khác nhau tương ứng với những đại lượng khác nhau.
- Tên không được trùng với từ khóa
- Tên không được bắt đầu bằng chữ số và không được chứa kí tự trống
- Tên phải ngắn gọn, dễ nhớ và dễ hiểu

31 tháng 8 2016

- Từ khóa do ngôn ngữ lập trình quy định.
Tên do con người đặt dùng để phân biệt các đại lượng khác nhau trong chương trình.
+ Tên khác nhau tương ứng với những đại lượng khác nhau.
+ Tên không được trùng với từ khóa
+ Tên không được bắt đầu bằng chữ số và không được chứa kí tự trống
+ Tên phải ngắn gọn, dễ nhớ và dễ hiểu

 
26 tháng 2 2021

Nó là từ khóa ( không bắt buộc có thể thay) 

Crt là tên thứ viện 

Clrscr dùng để xóa hết và hiện thứ cái mới sau khi mở lại lần nữa

Write dấu này | sẽ đc hiện thị ở cuối dòng

Writeln dấu này | sẽ qua dòng tiếp theo( nếu có) 

Dừng lại để đọc để ở cuối phần trình bày trên chữ End. ( ko phải End;) or để chỉnh lại câu lại có trong ngoặc readln(x) 

Sơn nhiều người hiểu lầm thì End; ở đây xuất hiện khi mở thêm 1 lệnh begin khi  cần, học kì 2 lớp 8 sẽ đc học ở phần sau nữau

 

crt: tên chuẩn

clrscr: từ khóa

write: từ khóa

writeln: từ khóa

readln: từ khóa