K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Hệ điều hành máy tính có vai trò quan trong việc điều khiển các hoạt động của phần cứng và tổ chức thực hiện các chương trình máy tính. Nó cung cấp giao diện cho người dùng, đó là môi tnrờng giao tiếp cho phép con người trao đổi thồng tin với máy tính trong quá trình làm việc. Hệ điều hành tổ chức và quản lí thông tin trong máy tính.

20 tháng 12 2016

hệ điều hành có vai trò rất quan trọng. Nó điều khiển mọi hoạt động của phần cứng và phần mềm tham gia vào quá trình xử lí thông tin.

Chúc bn hok thật tốt!

18 tháng 12 2017

Vai trò quan trọng của hệ điều hành là:

- Hệ điều hành là phần mềm nền tảng, các phần mềm sẽ ko hoạt động nếu thiếu hệ điều hành. Khi bật máy tính, hệ điều hành bắt đầu hoạt động và chuẩn bị sẵn sàng sử dụng. Vì vậy hệ điều hành rất quan trọng.

Nếu đúng tick mình nhé...........Chúc bạn học tốt

18 tháng 3 2018

Hệ điều hành máy tính có vai trò quan trong việc điều khiển các hoạt động của phần cứng và tổ chức thực hiện các chương trình máy tính. Nó cung cấp giao diện cho người dùng, đó là môi tnrờng giao tiếp cho phép con người trao đổi thồng tin với máy tính trong quá trình làm việc. Hệ điều hành tổ chức và quản lí thông tin trong máy tính.

18 tháng 4 2018

Hệ điều hành máy tính có vai trò quan trong việc điều khiển các hoạt động của phần cứng và tổ chức thực hiện các chương trình máy tính. Nó cung cấp giao diện cho người dùng, đó là môi tnrờng giao tiếp cho phép con người trao đổi thồng tin với máy tính trong quá trình làm việc. Hệ điều hành tổ chức và quản lí thông tin trong máy tính.

chúc bạn gọc tốt

22 tháng 8 2023

- Có trường hợp phần mềm chạy trên một thiết bị không có hệ điều hành, khi mà thiết bị chuyên dụng chỉ làm một việc.

Ví dụ: Máy in, máy photo

- Hệ điều hành là một phần mềm chạy trên máy tính và các thiết bị di động, dùng để điều hành, quản lí các thiết bị phần cứng và các tài nguyên phần mềm trên máý tính, và các

- Thiết bị di động.

=>  Cần phải có hệ điều hành khi các thiết bị đa năng như máy tính thực hiện nhiều công việc.

6 tháng 9 2021
  1. - Môn Địa lí cung cấp cho học sinh những kiến thức khoa học về tự nhiên, về dân cư, về chế độ xã hội và về các hoạt động kinh tế của con người ở khắp nơi trên Trái Đất. - Qua bức tranh toàn cảnh về tự nhiên và kinh tế - xã hội của các lãnh thổ khác nhau, học sinh sẽ nắm được và biết cách giải thích các hiện tượng, các mối quan hệ đã tạo nên những sự thay đổi và phát triển trong môi trường tự nhiên cũng như trong nền kinh tế, xã hội, đặc biệt là trong giai đoạn chuyển hướng kinh tế của đất nước ta hiện nay. - Môn Địa lí cũng trang bị cho học sinh một số kĩ năng, kĩ xảo để học sinh vận dụng các kiến thức của khoa học địa lí vào thực tiễn, làm quen với các phương pháp nghiên cứu, quan sát, điều tra, làm việc với bản đồ, với các số liệu thống kê kinh tế v.v…để sau này các em không bỡ ngỡ trước những hoạt động phức tạp và đa dạng của cuộc sống. 2. Môn Địa lí bồi dưỡng cho học sinh một thế giới quan khoa học và những quan điểm nhận thức đúng đắn Như chúng ta đã biết, Địa lí là một môn học có tính tổng hợp. Nó nghiên cứu những vấn đề rất phức tạp về mặt không gian lãnh thổ, trong đó các yếu tố thành phần gắn bó chặt chẽ với nhau, tác động lẫn nhau. Trong quá trình học tập Địa lí, học sinh luôn luôn phải tìm hiểu các mối liên hệ giữa những sự vật, hiện tượng trong quá trình phát triển và biến
  2. Dạ đây ạ !!
15 tháng 5 2020

                                                                                   Mình viết nha

Mỗi con người chúng ta đều có những ước mơ, hoài bão riêng, không ai giống ai. Con người nếu sống mà không có đam mê và hoài bão cuộc sống sẽ trở nên vô vị, nhạt nhẽo. Khi đó chẳng ai còn động lực phấn đấu và ý chí vươn lên trong cuộc sống để đạt được mục tiêu mà mình mong muốn.

Mỗi người trong chúng ta đều có ước muốn, dự định riêng có người mong muốn cuộc sống hạnh phúc, công việc ổn định, có người thích đi du lịch đây đó,.... Ước mơ và hoài bão là điều giúp cho cuộc sống ý nghĩa hơn, cuộc sống cần có niềm vui và cả những ước mơ, hai yếu tố luôn đi song hành với nhau.

Một người có thể có nhiều ước mơ, có thể ước mơ trở thành sự thật và cả những ước mơ chỉ là mơ ước mà thôi. Nhưng chúng ta nên học cách cảm nhận và nuôi dưỡng nó, sau cùng là biến thành hiện thực. Muốn làm được điều đó mỗi chúng ta cần học hỏi thêm kiến thức và nền tảng giáo dục. Học cách kiên trì, nhẫn nại và nỗ lực để đi đến thành công. Tại sao phải kiên trì ? không thành công nào mà không trải qua thất bại, học cách kiên trì bạn sẽ đi đến thành công và ước mơ sẽ thành sự thật.

Tất nhiên rằng cuộc sống không dễ để bạn để biến ước mơ thành hiện thực sẽ luôn có những vật cản trở ngại. Nhưng ước mơ sẽ mãi chỉ là tên gọi nghĩa đen của nó nếu bạn không có ý chí và nỗ lực vượt qua. Không thành công nào mà chưa từng trải qua thất bại, từ các thất bại, vất ngã sẽ hun đúc cho bạn ý chí, quyết tâm chinh phục đỉnh cao.

Cuộc sống của bạn cho chính bạn quyết định, hãy tự mình viết nên một trang mới đầy tươi sáng bằng khả năng, động lực của bản thân. Cuộc sống có ước mơ, khát vọng thật thú vị, những ước mơ đó sẽ hiện diện trong tâm hồn mỗi người từng giờ và sẽ giúp cho mỗi chúng ta vững tin, mỗi người nếu làm được điều đó thì cuộc sống sẽ tràn ngập niềm vui, hạnh phúc. Sống có mục đích chắc chắc sẽ thú vị hơn những con người sống lay lắt qua ngày.

Nếu bạn đang có trong mình những ấp ủ dự định riêng, hãy hành động ngay đừng để trôi hoài uổng phí theo năm tháng. Với các bạn học sinh đang còn ngồi ghế nhà trường hãy ra sức rèn luyện học tập tìm hiểu thêm kiến thức và tu dưỡng đạo đức để chuẩn bị hành trang chinh phục ước mơ trong tương lai không xa.

bn tham khảo những ý hay trong bài văn nhé 

mà tại sao lại ko chép mạng :v

 Gia đình là chỗ dựa thiêng liêng của mỗi người, chắc chắn là vậy rồi. Ngoài những trẻ mồ côi ra thì đối với cuộc đời mỗi người, ai ai cũng sẽ có một gia đình. Những ít ai có thể hiểu được tầm quan trọng của gia đình là như thế nào và quyền trẻ em là yếu tố quan trọng ra sao. Thật vậy ! Cha mẹ là người có công sinh thành nuôi dưỡng ta. Qua từng câu chữ, từng nội dung mà mỗi câu thơ sau: '' Đi khắp thế gian không ai sánh bằng mẹ - Gian khổ cuộc đời ai nặng gánh hơn cha '' đã nói lên một thông điệp vô cùng ý nghĩa đến cho mọi người. Tình yêu thương mà cha mẹ dành cho ta  chính là thứ tình cảm thiêng liêng nhất, đấng sinh thành là một tạo hóa cao cả của nhân loại. Mẹ - một con người giàu tình thương. Mẹ là người luôn sẵn sàng hy sinh, che chở cho con lúc con gặp nguy hiểm. Luôn bên cạnh chia sẻ, giúp đỡ lúc con gặp khó khăn. Luôn an ủi, động viên lúc con gặp chuyện buồn. Mẹ là người mang đến lời ru, mang đến sự ngọt ngào cho những đứa con thơ. Mẹ là người luôn dành mọi cử chỉ yêu thương cho giọt máu của mình mặc dù chúng có thể đã trưởng thành. Lời mẹ ru là lời hát thiết tha, ấm áp nhất mà chúng ta cần phải trân trọng. Cha là người gánh vác bao công việc, chịu nhiều gian khổ để kiếm tiền nuôi con lớn. Cha phải rong ruổi khắp vùng, dải nắng dầm sương để tìm việc trang trải cuộc sống, cha là người luôn mang lại những lời dạy dỗ yêu thương, ý nghĩa đến con thơ của mình. Thế mà cha mẹ lại không một lời thở than. Họ cũng chẳng đòi hỏi ta phải trả ơn họ bằng tiền tài, vật chất. Mà nếu có đi chăng nữa thì ta cũng chẳng thể hết nợ, công ơn sinh thành và dương dục của cha mẹ là vô biên như nước sông không bao giờ cạn, như bầu trời rộng rãi bao la. Vì thế, hãy luôn bày tỏ sự biết ơn bằng cách sống hiếu thảo với cha mẹ, để đền đáp lại công ơn họ đã ban cho ta cuộc sống may mắn này. Nói tóm lại, gia đình vẫn luôn là nơi ấm áp nhất mà con người cần được có.

4 tháng 12 2018

Câu 2:

Truyện ngụ ngôn ếch ngồi đáy giếng Ngữ Văn 6 mang lại sự không chỉ là sự giải trí và bài học đích đáng cho những kẻ hống hách “xem trời bằng vung” như là chú ếch.

Chú ếch sống lâu ngày trong giếng cứ nghĩ nghĩ bầu trời bé như một cái vung, chú nghĩ rằng những con vật tồn tại xung quanh chỉ có cua, ốc, nhái, bầu trời chỉ nhỏ như cái miệng giếng mà không nghĩ rằng tất cả đó chỉ là một phần rất nhỏ của cuộc sống và môi trường.

Nơi chú ếch đang sống có các con vật nhỏ bé mà chỉ cần nghe thấy tiếng kêu chú ếch đã khiếp sợ điều này khiến chú đã trở nên kiêu căng. Tính cách ấy được ếch coi trời bằng vung, khinh đời. Đến một ngày khi trời mưa lớn, đưa ếch ra khỏi cái đáy giếng nhỏ bé đó thì mọi chuyện đảo lộn hết. Môi trường sống thay đổi không còn là phạm vi nhỏ hẹp nữa đòi hỏi ếch phải thay đổi, tuy nhiên ếch vẫn nghĩ rằng mặt đất kia cũng giống như đáy giếng.

Câu chuyện về chú ếch cũng nhằm phê phán những người có thói khoác lác, khuyên răn những con người nên mở rộng hơn tầm nhìn hạn hẹp của mình. Tác giả đặt bối cảnh vào nhân vật để nêu lên ý nghĩa tượng trưng qua những hình ảnh hiện thực. Tiếng kêu của ếch thì âm vang mà giếng lại quá nhỏ không đủ để cho ếch nhận ra sự hống hách và kém hiểu biết thái quá của chính mình. Chính vì vậy cơn mưa không phải là nguyên nhân gây nên cái chết của ếch mà chính và thói chủ quan không coi ai ra gì của nó gây nên.

4 tháng 12 2018

thank you bạn Nguyễn Minh Đức

Câu 72: Mạng Wan là mạng kết nối các máy tính a. Ở cách nhau một khoảng cách lớn b. Cùng một hệ điều hành c. Ở gần nhau d. Không dùng chung một giao thức Câu 73: Mô hình Pee To Pee là mô hình a. Các máy tính có vai trò như nhau trong mạng b. Mạng đường thẳng c. Mà máy chủ đóng vai trò là máy phục vụ d. Mạng hình sao Câu 74: Mạng máy tính là: a. Tập hợp các máy tính độc lập được kết nối...
Đọc tiếp

Câu 72: Mạng Wan là mạng kết nối các máy tính a. Ở cách nhau một khoảng cách lớn b. Cùng một hệ điều hành c. Ở gần nhau d. Không dùng chung một giao thức Câu 73: Mô hình Pee To Pee là mô hình a. Các máy tính có vai trò như nhau trong mạng b. Mạng đường thẳng c. Mà máy chủ đóng vai trò là máy phục vụ d. Mạng hình sao Câu 74: Mạng máy tính là: a. Tập hợp các máy tính độc lập được kết nối với nhau thông qua các đường truyền vật lý & tuân theo các quy ước truyền thông b. Là mạng của hai hay nhiều máy tính được kết nối với nhau bằng cáp mạng c. Tập hợp các máy tính được kết nối với nhau thông qua các đường truyền d.Cả a, b & c đúng Câu 75: Khi sử dụng mạng, để tạo sự an toàn cho máy tính và dữ liệu: a. Không chạy các file chương trình lạ, quét virus định kỳ b. Không dùng chung tài khoản đăng nhập, thường xuyên thay đổi mật khẩu c. Cẩn thận khi chia sẻ tài nguyên d. Cả a, b & c đúng Câu 76: Khi một máy tính tham gia vào mạng, máy tính đó được cấp ... để các nút mạng có thể thực hiện trao đổi tín hiệu: a. Địa chỉ mạng b. Địa chỉ IP c. Quyền sử dụng tài nguyên d. Tài khoản đăng Câu 77: Những phần mềm duyệt web: A. Internet Explorer, Opera, MS - Windows B. Internet Explorer, Firefox, Chrome C. Internet Explorer, Firefox, MS - Windows D. Internet Explorer, Opera, Linux Câu 78: Sắp xếp các bước dưới đây theo đúng trình tự để vẽ thành công sơ đồ mạng máy tính? 1. Thiết kế sơ đồ hệ thống bằng Edraw 2. Tìm hiểu một số phần mềm 3.Khảo sát hệ thống trước khi vẽ A. 1→2→3 B. 2→1→3 C. 2→3→1 D. 1→3→2 Câu 79. Hãy chọn đáp án đúng nhất khi nói về mạng máy tính a. Mạng máy tính là một tập hợp các máy tính được nối với nhau b. Mạng máy tính là một tập hợp các máy tính được nối với nhau bởi đường truyền theo một cấu trúc nào đó c. Các máy tính trong mạng có thể trao đổi thông tin với nhau d. Cả 3 ý trên Câu 80. Hãy chọn đáp án đúng: Có mấy cách phân loại mạng: a. 1 cách b. 2 cách c. 3 cách d. 4 cách Câu 81. Trong các loại mạng máy tính dưới đây, đâu không phải mạng máy tính được phân chia theo kỹ thuật chuyển mạch a. Mạng chuyển mạch kênh b. Mạng chuyển mạch thông báo c. Mạng chuyển mạch gói d. Mạng cục bộ - LAN Câu 82. Hãy chọn đáp án đúng khi phân chia mạng theo vị trí địa lý, mạng máy tính bao gồm: a. Mạng chuyển mạch kênh và mạng chuyển mạch thông báo b. Mạng chuyển mạch kênh và mạng chuyển mạch gói c. Mạng cục bộ LAN và mạng diện rộng WAN d. Mạng cục bộ LAN và mạng chuyển mạch gói Câu 83. Có bao nhiêu vùng đụng độ (Collision Domain) trong một mạng dùng 1 Repeater và 1 Hub : a. 1 b. 2 c. 3 d. 4 Câu 84. Thiết bị nào sau đây sử dụng tại trung tâm của mạng hình sao: a. Switch b. Brigde c. Port d. Repeater Câu 85. Hãy chọn đáp án đúng khi phân chia mạng theo ký thuật chuyển mạch, mạng máy tính bao gồm: a. Mạng chuyển mạch kênh, mạng chuyển mạch gói, mạng cục bộ LAN b. Mạng chuyển mạch kênh, mạng chuyển mạch gói, mạng diện rộng WAN c. Mạng chuyển mạch kênh, mạng chuyển mạch gói, mạng chuyển mạch thông báo d. Mạng cục bộ LAN, mạng diên rộng WAN, mạng chuyển mạch gói Câu 86. Hãy cho biết trong các mô hình mạng sau, đâu không phải là mô hình xử lý mạng a. Mô hình xử lý tập trung b. Mô hình xử lý phân tán c. Mô hình xử lý cộng tác d. Mô hình ngang hàng Câu 87. Hãy cho biết, trong các mô hình sau, đâu mà mô hình quản lý mạng a. Mô hình WorkGroup và mô hình Domain b. Mô hình chủ tớ và mô hình ngang hàng c. Mô hình WorkGroup và mô hình chủ tớ d. Mô hình Domain và mô hình ngang hàng Câu 88. Hãy chọn đáp án đúng. Topo mạng bao gồm a. Topo vật lý và Topo logic b. Topo vật lý và Topo hình sao c. Topo vật lý và Ttopo hình vòng d. Topo vật lý và Topo hình bus Câu 89. Để hạn chế sự đụng độ của các gói tin trên mạng người ta chia mạng thành các mạng nhỏ hơn và nối kết chúng lại bằng các thiết bị: a. Repeaters b. Hubs c. Switches d. Cạc mạng (NIC) Câu 90. Các thiết bị mạng nào sau đây có khả năng duy trì thông tin về hiện trạng kết nối của toàn bộ một mạng xí nghiệp hoặc khuôn viên bằng cách trao đổi thông tin nói trên giữa chúng với nhau: a. Bridge b. Router c. Repeater d. Connectors Câu 91. Hãy cho biết trong các Topo sau, Topo nào cần phải có thiết bị trung tâm a. Topo hình bus b. Topo hình sao c. Topo hình vòng d. Topo hình bus và Topo hình vòng Câu 92. Hãy chọn đáp án đúng. Trong các Topo mạng dưới đây Topo nào mà tín hiệu chỉ truyền theo một hướng a. Topo hình sao b. Topo hình BUS c. Topo hình vòng d. Topo hình sao và Topo hình vòng Câu 93. Hãy chọn đáp án đúng, Trong các topo mạng, Topo nào mà các máy được nối với mạng qua bộ chuyển tiếp a. Topo hình Bus b. Topo hình vòng c. Topo hình sao d. Topo hình bus và Topo hình sao Câu 94. Hãy chọn đáp án đúng. Trong các Topo mạng, Topo nào mà mạng được giới hạn bởi 2 đầu nối a. Topo hình bus b. Topo hình vòng c. Topo hình sao d. Topo hình vòng và topo hình sao Câu 95. Giao thức nào trong các giao thức sau dùng trong mô hình mạng LAN: a. TCP/IP b. IPX/SPX c. NETBEUI d. Tất cả Câu 96. Giao thức nào trong các giao thức sau dùng trong mô hình mạng WAN : a. TCP/IP b. NETBEUI c. DLC d. Tất cả Câu 98. Hãy chọn đáp án đúng. Trong các Topo mạng, Topo nào mà khi một máy truyền tín hiệu thì tất cả các máy khác đều nhận được a. Topo hình bus b. Topo hình vòng c. Topo hình sao d. Topo hình bus và topo hình vòng Câu 99. Hãy cho biêt trong các thiết bị mạng dưới đây, thiết bị nào cung cấp cho máy tính địa chỉ vật lý a. Card giao tiếp mạng NIC b. Bộ chuyển tiếp Repeater c. Bộ tập trung HUB d. Bộ chuyển mạch tập trung Câu 100. Hãy cho biết tác dụng của bộ lặp Repeater là: a. Cung cấp cho máy tính địa chỉ vật lý b. Khôi phục tín hiệu giúp mở rộng quy mô địa lý của mạng c. Để nối các máy tính theo topo hình sao d. Là thiết bị chuyển mạch, để nối các đoạn mạng với nhau theo topo hình sao Câu 101. Hãy cho biết tác dụng của bộ tập trung HUB là: a. Cung cấp cho máy tính địa chỉ vật lý b. Khôi phục tín hiệu giúp mở rộng quy mô địa lý của mạng c. Để nối các máy tính theo topo hình sao d. Là thiết bị chuyển mạch, để nối các đoạn mạng với nhau theo topo hình sao Câu 102. Kiến trúc một mạng LAN có thể là: a. RING b. BUS c. STAR d. Có thể phối hợp cả a, b và c Câu 103. Phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất cho tầng Application a. Mã hoá dữ liệu b. Cung cấp những dịch vụ mạng cho những ứng dụng của người dùng c. Sử dụng địa chỉ vật lý để cung cấp cho việc truyền dữ liệu và thông báo lỗi , kiến trúc mạng và điều khiển việc truyền d. Cung cấp những tín hiệu điện và những tính năng cho việc liên kết và duy trì liên kết giữa những hệ thống Câu 105. Hãy cho biết tác dụng của bộ chuyển mạch tập trung SWITCH là: a. Cung cấp cho máy tính địa chỉ vật lý b. Khôi phục tín hiệu giúp mở rộng quy mô địa lý của mạng c. Để nối các máy tính theo topo hình sao d. Là thiết bị chuyển mạch, để nối các đoạn mạng với nhau theo topo hình sao Câu 106. Hãy cho biết trong các thiết mạng sau, thiết bị nào khi nhận tín hiệu từ 1 cổng sẽ truyền đến tất cả các cổng còn lại a. SWITCH b. HUB c. REPEATER d. NIC Câu 107. Hãy cho biết trong các thiết bị sau, đâu không phải là thiết bị mạng a. NIC b. SWITCH c. REPEATER d. CPU Câu 108. Hãy cho biết trong các thiết bị mạng sau đây, thiết bị nào có khả năng tìm đường đi tối ưu cho các gói tin a. Switch b. Hub c. Wireless AccessPoint d. Router Câu 109. Điều gì đúng đối với mạng ngang hàng : a. Cung cấp sự an toàn và mức độ kiểm soát cao hơn mạng dựa trên máy phục vụ b. Được khuyến cáo sử dụng cho mạng có từ 10 người dùng trở xuống c. Đòi hỏi một máy phục vụ trung tâm có cấu hình mạnh d. Người dùng phân bố trong địa bàn rộng Câu 110. Để cấp phát động địa chỉ IP, ta có thể sử dụng dịch vụ có giao thức nào: a. Dùng giao thức DHCP b. Dùng giao thức FTP c. Dùng giao thức DNS d. Dùng giao thức HTTP Câu 111. Switch: a. Các máy tính không cần phải kết nối về đấy b. Không có khả năng kết nối được nhiều segment lại với nhau c. Là thiết bị chuyển mạch d. Cung cấp thông tin giúp các gói thông tin đến địa chỉ khác Câu 112. Router: a. Sử dụng trong việc nối nhiều máy tính với nhau b. Là một phương tiện để mở rộng mạng c. Là thiết bị chuyển mạch d. Cho phép các gói tin có thể đi theo nhiều đường khác nhau để tới đích Câu 113. Môi trường truyền đẫn mạng: a. Sử dụng chung hệ thống giao diện b. Sử dụng Màn hình, bàn phím c. Sử dụng các thiết bị ngoại vi d. dây cáp đồng trục, cáp xoắn, cáp quang Câu 114. Một trong đặc tính của phương tiện truyền dẫnlà: a. Dung lượng b. Thiết bị ngoại vi c. Mô hình xử lí mạng d. Băng thông Câu 115. Các protocol TCP và UDP hoạt động ở tầng nào: a. Transport b. Network c. Application d. Presentation Câu 116. Công nghệ mạng LAN sử dụng phổ biến hiện nay là: a. Token Ring b. FDDI c. Ethernet d. ADSL Câu 117. Card mạng là: a. Thiết bị phần mềm đặc biệt nằm trong máy tính b. Cung cấp cho mỗi máy tính một địa chỉ vật lý duy nhất c. Giống nhau trong các máy tính d. Cung cấp các địa chỉ vật lý khác nhau trong một máy tính Câu 118. Chọn mệnh đề sai trong các mệnh đề sau: a. Lợi ich khi sử dụng mạng là chia sẻ các thiết bị ngoại vi b. Lợi ich khi sử dụng mạng làquản lý việc lưu trữ thông tin trên các ổ đĩa c. Lợi ich khi sử dụng mạng là trao đổi thông tin trong nội bộ mạng thuận tiện d. Lợi ich khi sử dụng mạng là dễ dàng quản lý thông tin và phân quyền quản lý trong doanh nghiệp Câu 119. Chọn mệnh đề đúng trong các mệnh đề sau: a. Khi truyền xa, tín hiệu bị suy giảm cần lặp bộ chuyển tiếp b. Khi truyền xa, tín hiệu bị suy giảm cần cài Hệ điều hành Windows c. Khi truyền xa, tín hiệu bị suy giảm cần cài bộ Offce2010 d. Khi truyền xa, tín hiệu bị suy giảm cần lắp đặt HUB Câu 120. Chọn mệnh đề sai trong các mệnh đề sau: a. HUB là một thiết bị để nối các máy tính theo Topo hình sao b. HUB là một thiết bị có nhiều ổ cắm. c. HUB là một thiết bịlàm lan toả tín hiệu qua tất cả các cổng d. HUB là một thiết bị chỉ có một ổ cắm duy nhất Câu 121. Cho biết chức năng của Proxy: a. Là máy đại diện cho một nhóm máy đi thực hiện một dịch vụ máy khách (client service) nào đó b. Là một thiết bị thống kê lưu lượng mạng c. Tất cả đều đúng d. Tất cả đều sai Câu 122. Frame là dữ liệu ở tầng: a. Physical b. Network c. Data Link d. Transport Câu 123. Xử lý mạng gồm có: a. 3 mô hình b. 1 mô hình c. 5 mô hình d. 3 mô hình Câu 124. Chọn mệnh đề đúng trong các mệnh đề sau: a. Mô hình xử lý cộng táclà mô hình ứng dụng của mạng b. Mô hình xử lý phân tán là mô hình ứng dụng của mạng c. Mô hình mạng chủ tớ là mô hình ứng dụng của mạng d. Mô hình workgrouplà mô hình ứng dụng của mạng Câu 125. Chọn mệnh đề sai trong các mệnh đề sau: a. Lợi ich khi sử dụng mạng là chia sẻ các thiết bị ngoại vi b. Lợi ich khi sử dụng mạng là quản lý việc lưu trữ thông tin trên các ổ đĩa c. Lợi ich khi sử dụng mạng là trao đổi thông tin trong nội bộ mạng thuận tiện d. Lợi ich khi sử dụng mạng là dễ dàng quản lý thông tin và phân quyền quản lý trong doanh nghiệp Câu 126. Chọn mệnh đề đúng trong các mệnh đề sau: a. Topo mạng sao là Topo mạng cơ bản b. Topo mạng chữ nhật là topo mạng cơ bản c. Topo mạng đường thẳng là topo mạng cơ bản d. Topo mạng cong là topo mạng cơ bản Câu 127. Chọn 2 chức năng của tầng Presentation: a. Mã hoá dữ liệu b. Cung cấp các dịch vụ mạng người dung c. Phân đoạn dữ liệu d. Đánh địa chỉ Câu 128. Khi dùng repeater để mở rộng các đoạn mạng, ta có thể: a. Đặt tối đa 4 đoạn mạng có máy tính b. Dùng tối đa 4 repeater c. Có tối đa 5 đoạn mạng d. Có tối đa 3 đoạn mạng e. b và c Câu 129. Phát biểu nào sau đây là đúng nhất cho Switch a. Sử dụng địa chỉ vật lý và hoạt động tại tầng Physical của mô hình OSI b. Sử dụng địa chỉ vật lý và hoạt động tại tầng Network của mô hình OSI c. Sử dụng địa chỉ vật lý và hoạt động tại tầng Data Link của mô hình OSI d. Sử dụng địa chỉ IP và hoạt động tại tầng Network của mô hình OSI Câu 130. Chọn biểu thức sai trong các biểu thức dưới đây: a. Mạng chuyển mạch kênh là Loại mạng được phân loại theo vị trí địa lý b. Mạng LAN là Loại mạng được phân loại theo vị trí địa lý c. Mạng WAN là Loại mạng được phân loại theo vị trí địa lý d. Mạng INTERNET là Loại mạng được phân loại theo vị trí địa lý Câu 131. Mạng chuyển mạch gói là: a. Khi thông tin cần trao đổi sẽ có một kênh được thiết lập b. Các thông báo được chia thành các gói tin nhỏ hơn qui định c. Các thông báo có thể được gửi đi trên các con đường khác nhau d. Là đơn vị thông tin của người sử dụng có khuôn dạng đã được qui định trước Câu 132. Mạng máy tính cục bộ (LAN) là mạng được thiết lập để liên kết các máy tính trong: a. Một thành phố b. Một tỉnh c. Một khu vực như trong một toà nhà d. Một quốc gia Câu 133. Hãy chọn câu trả lời đúng trong các mệnh đề sau: a. Mạng WAN gọi là mạng diện rộng b. Mạng WAN gọi là mạng toàn cầu c. Mạng WAN gọi là mạng cục bộ d. Mạng LAN gọi là mạng toàn cầu Câu 134. Router là 1 thiết bị dùng để: a. Định tuyến giữa các mạng b. Lọc các gói tin dư thừa c. Mở rộng một hệ thống mạng d. Cả 3 đều đúng Câu 135. Thiết bị Hub cho phép: a. Kéo dài 1 nhánh LAN thông qua việc khuyếch đại tín hiệu truyền đến nó b. Ngăn không cho các packet thuộc loại Broadcast đi qua nó c. Giúp định tuyến cho các packets d. Kết nối nhiều máy tính lại vớinhau để tạo thành một nhánh LAN (segment) Câu 136. Hãy chọn mệnh đề đúng trong các mệnh đề sau: a. Mạng máy tính gồm 3 thành phần chính b. Mạng máy tính gồm 4 thành phần chính c. Mạng máy tính gồm 5 thành phần chính d. Mạng máy tính gồm 6 thành phần chính

0