K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

17 tháng 8 2017

Đáp án là D. cấu trúc: have something done ( by someone): nhờ, thuê ai làm cái gì Nghĩa câu: Cô ấy đã nhờ người sửa xe tuần trước.

31 tháng 5 2019

If only: ước gì, dùng trong câu giả định. Nghĩa của câu gốc: Ước gì tôi đã nhận công việc làm ở ngân hàng đó

Đáp án là B. regret + (not) V-ing: hối hận đã (không) làm gì. Nghĩa câu này: Tôi hối hận đã không nhận công việc làm ở ngân hàng đó.

6 tháng 4 2018

Cấu trúc: Need + V-ing: cần được... ( mang nghĩa bị động khi chủ ngữ chỉ vật)

Nghĩa câu đã cho: Tấm thảm cần được làm sạch.

Đáp án là B: Tấm thảm vẫn chưa sạch

22 tháng 9 2018

Nghĩa câu đã cho: Bánh sanchvich đã quá ôi thiu để ăn.

Đáp án là C. Bánh sandwich không đủ họp vệ sinh để ăn.

Hai cấu trúc trong câu này: S + be+ too + adj + to V = S + be not + adj(trái nghĩa) + enough + to V.

23 tháng 2 2019

“And then” là liên từ nối hai hành động xảy ra, theo trình tự trước sau Nghĩa của câu: Họ uống trà xong và sau đó dời đi

Đáp án là A. Sau khi uống trà xong, họ dời đi. cấu trúc: After + QKHT, QKĐG.

28 tháng 7 2019

Chọn C

7 tháng 5 2019

Đáp án B

Kiến thức câu điều kiện loại 3: If + S + had Ved/ V3, S + would/ could have Ved

=>Ngữ cảnh phải ở thì quá khứ đơn.

Nếu Janet kiểm tra ví, cô ấy sẽ không để quên bằng lái ở nhà.

A.Janet đã quên cả ví và bằng lái.

B. Janet đã quên bắng lái nhưng không quên ví.

C. Janet quên ví nhưng không quên bằng lái.

D. Janet quên cả ví và bằng lái

19 tháng 3 2018

Đáp án B

Giải thích: Câu gốc sử dụng cấu trúc :

No sooner + had + S + V (phân từ) + than + S + V (quá khứ đơn) = vừa mới … thì đã …

Dịch nghĩa: Cô ấy vừa mới đặt điện thoại xuống thì ông chủ của gọi lại.

Phương án B. Scarcely had she put the telephone down when her boss rang back sử dụng cấu trúc:

Scarcely + had + S + V (phân từ) + when + S + V (quá khứ đơn) = vừa mới … thì đã …

Dịch nghĩa: Cô ấy vừa mới đặt điện thoại xuống thì ông chủ của gọi lại.

Đây là phương án có nghĩa của câu sát với câu gốc nhất.

          A. As soon as her boss rang back, she put down the telephone = Ngay khi ông chủ của cô gọi lại, cô đặt điện thoại xuống.

          C. Hardly had she hung up, she rang her boss immediately = Cô vừa dập máy, cô đã gọi ông chủ của cô ngay lập tức.

          D. She had hardly put the telephone down without her boss rang back = Cô ấy vừa mới đặt điện thoại xuống mà không có ông chủ của cô ấy gọi lại.

14 tháng 5 2017

Đáp án D

No sooner had she put the telephone down than her boss rang back.

Ngay khi cô đặt điện thoại xuống, ông chủ đã gọi lại

Cấu trúc đảo ngữ với Scarely: Scarely + had + S + động từ phân từ II +… + when + mệnh đề quá khứ đơn

13 tháng 10 2017

Đáp án A.