K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

18 tháng 4 2019

Đáp án D

Giải thích: Phương án D đứng sau tobe và một trạng từ nên phải là một tính từ.

Sửa lỗi: illness => ill

Dịch nghĩa: Tin đồn bắt đầu lan truyền là Thủ tướng Chính phủ đã bệnh nghiêm trọng.

          A. began (v)  = đã bắt đầu

          B. circulating (v) = lan truyền

Cấu trúc: begin + V-ing = bắt đầu làm việc gì đã được làm từ trước nhưng đang bị ngừng lại

(Phân biệt begin + to V(nguyên thể) = bắt đầu làm việc gì mới)

          C. was = là động từ tobe của chủ ngữ ngôi số ít trong quá khứ.

5 tháng 2 2017

adv + adj + N

discrimination (n): sự phân biệt đối xử

Sửa: discrimination => discriminatory

Tạm dịch: Thủ tướng sẽ cân nhắc những thay đổi cho những luật mang tính chất phân biệt giới tính để đảm bảo cơ hội bình đẳng hai giới.

Chọn C

5 tháng 12 2017

Đáp án A.

Sửa thành Had he. Đây là cấu trúc đảo ngữ với hardly … when:

Hardly + had + S + P2 + when + clause: Ngay khi … thì …

She had hardly sat down when the phone rang. → Hardly had she sat down when the phone rang: Ngay khi cô ấy ngồi xuống thì điện thoại kêu.

12 tháng 7 2019

Đáp án A

Sửa asked => being asked.

Sau giới từ động từ chia V-ing (on + V-ing).

Dịch: Về việc được hỏi về cuộc đình công, bộ trưởng từ chối đưa ra lời bàn luận.

12 tháng 11 2017

Đáp án B

Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ

Each of + N (danh từ đếm được số nhiều) => động từ chia ở số ít

Căn cứ theo “before" (trước before chia quá khứ hoàn thành, sau “before" chia quá khứ đơn.)

Đáp án B (were => had been)

Tạm dịch: Mỗi nhạc sĩ trong dàn hợp xướng đều đã luyện tập hàng ngày trước khi buổi hòa nhạc diễn ra.

22 tháng 1 2018

Đáp án : B

“were” -> “was”. “Each of somebody/something” được tính là danh từ số ít, vì thế động từ to be nên sửa lại là “was”

31 tháng 7 2019

Đáp án B.

Đổi by →  with

To be equipped with: được trang bị bởi

17 tháng 12 2017

Đáp án D

Danh từ “malnutrition” là danh từ chung → không dùng mạo từ xác định “the” trước danh từ này

Chữa lỗi:bỏ “the”

Dịch câu: Việc thiếu protein động vật trong chế độ ăn uống của con người là một nguyên nhân nghiêm trọng của bệnh suy dinh dưỡng

11 tháng 7 2017

Chọn đáp án D

(for => of)

- malnutrition (n- countable): sự suy dinh dưỡng

E.g: Many children are suffering from severe malnutrition.

- cause (n): nguyên nhân (cause + of)

E.g: Unemployment is a major cause of poverty.

“Thiếu đạm động vật trong chế độ ăn là một nguyên nhân nghiêm trọng của bệnh suy dinh dưỡng.”

5 tháng 12 2017

Chọn A

    Sau “her” ta cần dùng một danh từ vì vậy ta sửa ‘weigh (v) cân thành “weight” (n) cân nặng

ð Đáp án C

    Tạm dịch: Cân nặng của cô đã tăng đáng kể kể từ khi cô bắt đầu điều trị.