K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

15 tháng 4 2018

Đáp án A

Đốtđơ đã làm thí nghiệm: chia một quần thể ruồi giấm thành 2 loại và nuôi bằng 2 môi trường khác nhau chứa tinh bột và chứa đường mantôzơ. Sau đó bà cho hai loại ruồi sống chung và nhận thấy “ ruồi mantôzơ” không thích giao phối với “ruồi tinh bột”. Giữa chúng đã có sự cách li sinh sản, đây là thí nghiệm chứng minh quá trình hình thành loài mới bằng con đường cách li địa lý.

Sự cách li về mặt địa lí (sống ở trong các lọ khác nhau) và sự khác biệt về điều kiện môi trường sống (tinh bột và đường mantozo) đã làm xuất hiện sự cách li về tập tính giao phối dẫn đến cách li sinh sản giữa 2 quần thể ruồi

28 tháng 11 2019

Đáp án C

Trên mỗi NST thường có 2 cặp gen; mỗi gen có 2 alen ta coi như 1 gen có 4 alen

Số kiểu gen tối đa của các gen trên NST thường là:

Trên NST giới tính:

+ giới XX:

+ giới XY: 2

Số kiểu gen tối đa:

Giới XX: 3×103 = 3000

Giới XY: 103 ×2 = 2000

Xét các phát biểu

1-đúng, một ruồi đực bất kỳ giảm phân tạo tối đa 24=16 loại giao tử

2- đúng

3- đúng, phép lai giữa 2 cá thể có kiểu gen dị hợp tử sẽ cho số loại kiểu gen tối đa: 73 ×4=1372

4- sai.

Cho P: Ruồi giấm mắt đỏ giao phối với ruồi giấm mắt trắng, thu được F1 đống loạt ruồi mắt đỏ. Tiến hành lai phân tích ruồi F1 theo 2 phép lai sau: Phép lai1: Cái  x Đực mắt trắng  àF b – 1  thu được 3 ruồi mắt trắng 1 ruồi mắt đỏ biết tính trạng mắt đỏ và mắt trắng có cả ở ruồi đực và ruồi cái  Phép lai 2: Đực   x cái mắt trắng  à F b – 1  thu được 1 ruồi cái mắt trắng...
Đọc tiếp

Cho P: Ruồi giấm mắt đỏ giao phối với ruồi giấm mắt trắng, thu được F1 đống loạt ruồi mắt đỏ. Tiến hành lai phân tích ruồi F1 theo 2 phép lai sau:

Phép lai1: Cái  x Đực mắt trắng  àF b – 1  thu được 3 ruồi mắt trắng 1 ruồi mắt đỏ biết tính trạng mắt đỏ và mắt trắng có cả ở ruồi đực và ruồi cái 

Phép lai 2: Đực   x cái mắt trắng  à F b – 1  thu được 1 ruồi cái mắt trắng 1 ruồi cái mắt đỏ và  hai ruồi đực mắt trắng 

 

Biết không có quá trình đột biến xảy ra trong các phép lai đang xét và tính trạng màu mắt biểu hiện không phụ thuộc vào môi trường. Nếu cho ruồi F1 giao phối với nhau thì tỷ lệ ruồi cái đồng hợp tử mắt đỏ ở F2 là 

A. 1/8        

B. ¼                                  

C. 1/16                             

D. ½ 

1
20 tháng 9 2018

Đáp án C

P: đỏ x trắng

F1 : đỏ

PL1 : Cái đỏ x đực trắng

Fb-1 : 3 trắng : 1 đỏ ( 2 giới)

PL2 : đực đỏ x cái trắng

Fb-1 : 1 cái đỏ : 1 cái trắng : 2 đực trắng

Do Fb-1 cho 4 tổ hợp lai, phép lai là lai phân tích

ð  F1 cho 4 tổ hợp giao tử

Mà ở phép lai 2, tính trạng phân bố không đều 2 giới

ð  Có 1 gen nằm trên NST giới tính

ð  F1 : AaXBXb:AaXBY

ở phép lai 2 : AaXBY:aaXbXb

Fb-1 : AaXBXb:aaXBXb: AaXbY : aaXbY

ð  A-B- = đỏ; A-bb =aaB-=aabb = trắng

ð  Tính trạng do 2 gen tương tác bổ sung qui định

F1 x F1 :   AaXBXb x AaXBY

 

F2tỷ lệ ruồi cái đồng hợp tử mắt đỏ AAXBXB =  ¼ x ¼ = 1/16

17 tháng 5 2018

Số loại tinh trùng tối đa tạo ra là : 22 × 43 = 256

Đáp án B

30 tháng 1 2018

Đáp án B

Giả sử cặp số 1 và số 2 chứa các cặp gen đồng hợp là AABB nên ở hai cặp này chỉ cho 1 loại giao tử.

Ba cặp nhiễm sắc thể thường còn lại chứa các cặp gen dị hợp là CD cd ; EF ef và GH gh .

Trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể X xét 1 gen có 3 alen nên có 3 kiểu nhiễm sắc thể X nên có 6 kiểu gen XX và 3 kiểu gen XY.

Ruồi đực có 3 loại kiểu gen XY chẳng hạn như X M Y ,   X N Y ,   X K Y sẽ cho tối đa 4 loại giao tử từ cặp NST giới tính X M ,   X N ,   X K và Y.

Quần thể ruồi đực có thể cho số loại tinh trùng à (ở các cặp dị hợp tính cả dị hợp tử đều và chéo) 1 × 1 × 4 × 4 × 4 × 4 = 256 loại.

Cho ruồi giấm cái mắt đỏ giao phối với ruồi giấm đực mắt trắng (P), thu được F1 toàn ruồi mắt đỏ. Cho ruồi F1 giao phối với nhau, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3 ruồi mắt đỏ : 1 ruồi mắt trắng, trong đó tất cả các ruồi mắt trắng đều là ruồi đực. Cho biết tính trạng màu mắt ở ruồi giấm do một gen có hai alen quy định. Trong các kết luận sau, theo lí thuyết, có bao...
Đọc tiếp

Cho ruồi giấm cái mắt đỏ giao phối với ruồi giấm đực mắt trắng (P), thu được Ftoàn ruồi mắt đỏ. Cho ruồi F1 giao phối với nhau, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3 ruồi mắt đỏ : 1 ruồi mắt trắng, trong đó tất cả các ruồi mắt trắng đều là ruồi đực. Cho biết tính trạng màu mắt ở ruồi giấm do một gen có hai alen quy định. Trong các kết luận sau, theo lí thuyết, có bao nhiêu kết luận đúng?

(1) Ở thế hệ P, ruồi cái mắt đỏ có hai loại kiểu gen.

(2) Ở F2 có 4 loại kiểu gen.

(3) Cho ruồi mắt đỏ F2 giao phối ngẫu nhiên với nhau, thu được F3 có tỉ lệ con đực mắt đỏ chiếm tỉ lệ 37,5%.

(4) Cho ruồi F2 giao phối ngẫu nhiên với nhau, thu được F3 có số ruồi mắt đỏ chiếm tỉ lệ 81,25%.

A. 22

B. 4

C. 3

D. 1

1
8 tháng 4 2017

Đáp án C

P: ♀ mắt đỏ × ♂ mắt trắng

F1: 100% mắt đỏ

F1 x F1

F2: 3 đỏ : 1 trắng(♂)

Do F2 tỉ lệ phân li kiểu hình 2 giới khác nhau, tính trạng do 1 gen qui định

→ alen qui định tính trạng màu mắt nằm trên NST giới tính

A mắt đỏ >> a mắt trắng

F1 : XAX- × XAY

F2 : XaY

→ F1 : XAXa × XAY

→ P : XAXA × XaY → (1) sai

F2 : 1 XAXA : 1 XAXa : 1 XAY : 1 XaY → (2) đúng

F2 × F2 : (1XAXA : 1XAXa) × (1XAY : 1XaY)

F3 : đực mắt đỏ XAY = ¾ x ½ = 3/8 = 37,5% → (3) đúng 

F3 mắt đỏ (XAXA+XAXa+XAY) = ¾ x ¼ + (¾ x ¼ + ¼ x ¼) + ¾ x ½ = 13/16 = 81,25%

→ (4) đúng

Vậy có 3 kết luận đúng

25 tháng 7 2018

Do trong quần thể người ta tìm được 7 loại kiểu gen khác nhau về màu mắt và  2 + C 2 2 + 2 2 = 7

ð  Gen nằm trên vùng tương đồng của cặp NST giới tính XY 

Pt/c : cái mắt đỏ XAXA x đực mắt trắng XaYa

F1 : XAXa : XAYa

F1 x F1 : XAXa     x    XAYa

F2 : ¼ XAXA : ¼ XAXa

        ¼ XAYa : ¼ XaYa

F2 x F2 : ( ½ XAXA : ½ XAXa) x ( ½ XAYa : ½ XaYa)

F3 :  7 16 X A X - : 1 16 X a X a 6 16 X A Y a : 2 16 X a Y a

Vậy tỉ lệ ruồi mắt đỏ là 81,25%

Đáp án D

Gen quy định màu thân của ruồi giấm trên nhiễm sắc thể số II, để xác định xem gen quy định màu mắt có thuộc NST số II không, một sinh viên đã làm thí nghiệm như sau: Lai 2 dòng ruồi giấm thuần chủng thân xám, mắt hồng và thân đen, mắt đỏ thu được F 1 100% thân xám, mắt đỏ sau đó cho F 1 giao phối ngẫu nhiên. Vì nóng lòng muốn biết kết quả nên khi mới có 10...
Đọc tiếp

Gen quy định màu thân của ruồi giấm trên nhiễm sắc thể số II, để xác định xem gen quy định màu mắt có thuộc NST số II không, một sinh viên đã làm thí nghiệm như sau: Lai 2 dòng ruồi giấm thuần chủng thân xám, mắt hồng và thân đen, mắt đỏ thu được F 1 100% thân xám, mắt đỏ sau đó cho F 1 giao phối ngẫu nhiên. Vì nóng lòng muốn biết kết quả nên khi mới có 10 con ruồi F 2 nở ra anh ta phân tích ngay, thấy có 9 con thân xám, mắt đỏ và 1 con thân đen, mắt hồng. Biết các quá trình sinh học diễn ra bình thường. Có thể kết luận:

A. Gen quy định màu mắt nằm trên nhiễm sắc thể sô II.

B. Gen quy định màu mắt không nằm trên nhiễm sắc thể số II.

C. Gen quy định màu thân và màu mắt cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể.

D. Chưa xác định được gen quy định màu mắt có thuộc nhiễm sắc thể số II hay không.

1
3 tháng 6 2017

Đáp án B

P t / c : Xám, hồng   x   Đen , đỏ

F 1 :                  Xám, đỏ

=> Xám là trội hoàn toàn so với đen và đỏ là trội hoàn toàn so với hồng.

=> F 1 có thể có KG AaBb thì các gen PLĐL hoặc Ab//aB khi các gen liên kết.

F 2 xuất hiện ruồi đen, hồng (đồng hợp lặn).

Xét thấy nếu các gen liên kết trên NST số II thì KG ab//ab. Như vật F 1 phải tạo giao tử a b .

Ta lại biết rằng ruồi giấm đực không xảy ra HVG do đó KG Ab//aB sẽ không thể tạo ra giao tử a b .

Như vậy gen quy định màu mắt sẽ không thuộc NST số II.

6 tháng 5 2018

Chọn A.

Có 7 loại kiểu gen

→ gen quy định tính trạng nằm trên vùng tương đồng của NST X và Y (nếu trên NST thường: 3 kiểu gen; nếu trên X: 5 kiểu gen)

P: XAXA × XaYa 

→ XAXa: XAYa tần số alen: 2XA:1Xa:1Ya

Cho F1 ngẫu phối tới F3: (2XA:1Xa:1Ya) (2XA:1Xa:1Ya)

→ tỷ lệ mắt trắng là   

→ mắt đỏ: 13/16 =81,25%

1 tháng 11 2017

Chọn đáp án B.

Có hai phát biểu đúngIII IV.

P: mắt đỏ × mắt trắng, được F1 toàn mắt đỏ, tính trạng màu mắt do một gen có hai alen quy định. Vậy mắt đỏ là trội so với trắng.

F2 phân li không đồng đều ở hai giới (mắt trắng đều là con đực) nên gen nằm trên vùng không tương đồng của NST X: XA: mắt đỏ > Xa: trắng.

P: XAXA × XaY " F1: ½ XAXa : ½ XAY

F1 × F1: XAXa × XAY

" F2: ¼ XAXA : ¼ XAXa : ¼ XAY : 1/4XaY.

- Phát biểu I sai vì ở P, ruồi cái mắt đỏ chỉ có 1 loại kiểu gen XAXA vì F1 toàn ruồi mắt đỏ.

- Phát biểu II sai vì chỉ có 4 loại kiểu gen là XAXA, XAXa, XAY, XaY.

- Phát biểu III ruồi mắt đỏ F2 giao phối ngẫu nhiên, thu được các tổ hợp lai sau:

F2: (1/2XAXA : ½ XAXa) × XAY tạo ra đời F3: 3/8XAXA, 1/8XAXa, 3/8XAY, 1/8XaY

Phân li theo tỉ lệ kiểu gen 3 : 1 : 3 : 1 " III đúng.

- Phát biểu IV ruồi F2 giao phối ngẫu nhiên có các tổ hợp lai sau:

(1/2XAXA : ½ XAXa) × (¼ XAY : 1/4XaY)

" F3: 3/16XAXA : 4/16XAXa : 1/16XaXa : 6/16XAY : 2/16XaY

Số ruồi mắt đỏ = 3/16 + 4/16 + 6/16 = 13/16 = 81.25%

" IV đúng.