K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

24 tháng 10 2017

Đáp án A

Cấu trúc: S + would rather + Vo: muốn [ làm gì ] 

S+ would rather + sb + Ved: muốn ai làm gì

Tell + sb: nói [ ai nghe] Say to sb: nói  với [ai]

Câu này dịch như sau: Tôi muốn bạn kể tôi nghe sự thật ngay bây giờ

30 tháng 5 2019

Đáp án A

Refuse + to V = từ chối làm gì

Avoid + V-ing = tránh làm gì

Deny + V-ing = phủ nhận làm gì     

Bother + to V = phiền làm gì

→ Dùng “refused” để phù hợp ngữ cảnh

Dịch: Bộ trưởng từ chối cho ý kiến liệu tất cả các mỏ than sẽ bị đóng.

21 tháng 12 2017

Chọn C

You might have given me a hand! = You didn’t give me a hand (bạn đã có thể giúp đỡ tôi = bạn đã không giúp đỡ tôi)

18 tháng 8 2017

Đáp án A

confidential(adj): bí mật

confident (adj): tự tin

confidence (n): sự tự tin

confidant (n): người đáng tin cậy

It is + Adj =>loại C và D

Câu này dịch như sau: Bây giờ, đừng kể cho ai nghe điều tôi đã nói với bạn. hãy nhớ nó là bí mật

3 tháng 1 2019

Chọn D.

Đáp án D.

Khi 2 câu có cùng chủ ngữ, ta có thể sử dụng V-ing/ Having PII để rút gọn chủ ngữ.

Dịch: Không tự mình nói chuyện với Jim, tôi không thể thực sự nói với bạn tại sao anh ấy lại nói những điều khủng khiếp như vậy.

23 tháng 2 2018

Đáp án C
Do mệnh đề đứng trước when có dạng S + will + V(nguyên thể) nên suy ra cấu trúc câu kết hợp hai thì hiện tại và tương lai đơn là S + will + V(nguyên thể) + when + S + V(hiện tại đơn)
Dịch: Anh ta sẽ bảo chúng tôi nói sự thật khi anh ấy đến.

23 tháng 4 2017

like + V_ing: thích làm gì (dạng chủ động)

like + being + V_ed/pp: thích được/bị làm sao (dạng bị động)

Tạm dịch: Tôi đã rất giận dữ vì bạn đã không nói cho tôi sự thật. Tôi không thích bị lừa.

Chọn C

4 tháng 8 2019

Đáp án C.

Tạm dịch: bây giờ, đừng nói với ai những gì tôi đã nói cho cậu. Phải nhớ nó là bí mật.

đây từ cn điền phải là tính từ vì vậy đáp án D. confidentially (adv) confidence (n) bị loại. Xét về mặt nghĩa từ confident: tự tin nên không phù hợp.

Ex: He’s so self-confident that no one can undermine him: Anh ấy tự tin đến mức không ai có thế làm nhụt chí cậu ta

Chỉ còn lại C. confidential: bí mật là phù họp về cả ngữ pháp lẫn ngữ nghĩa.

Ex: a confidential government report: Báo cáo chính phủ tuyệt mật

10 tháng 11 2017

Đáp án là B.

Exception: sự mong chờ

Prediction: sự dự đooán

Prospect: viễn cảnh

Outlook: triển vọng

Câu này dịch như sau: Dự đoán của chúng tôi đã đúng. Kết quả của trận đấu chính xác như điều chúng tôi đã nói. 

20 tháng 1 2019

Kiến thức kiểm tra: Thức giả định

- Nói về 1 đối tượng (chỉ 1 có chủ ngữ):

+ Mong muốn ở hiện tại – tương lai: S + would rather + do sth (than do sth): Thà làm gì (hơn là làm gì)

+ Mong muốn ở quá khứ: S + would rather + have + V_ed/P2: Đáng lẽ đã có thể … (trái với thực tế)

- Nói về 2 đối tượng (có 2 chủ ngữ):

+ Mong muốn ở hiện tại – tương lai: S1 + would rather + S2 + V_quá khứ đơn: Ai đó mong ai đó tốt hơn nên làm gì

+ Mong muốn ở quá khứ: S1 + would rather + S2 + had + V_ed/P2: Mong ai đã làm gì (trái với thực tế)

Dấu hiệu trong câu: Chủ ngữ “I”, “you”, “last Tuesday”

Tạm dịch: Tôi mong bạn thà rằng đã đến trường vào cuối thứ ba tuần trước còn hơn.

Chọn D