K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

13 tháng 7 2018

Chọn D

25 tháng 3 2017

D

Vì cụm” that you are looking for” chỉ để bổ sung nghĩa của câu nên trong câu thiếu động từ chính

Đáp án D=> Sửa “living” thành “ is living”

3 tháng 6 2018

Chọn D

Living => is living vì cụm ”that you are looking for” chỉ để bổ nghĩa cho câu

15 tháng 6 2019

A

Sau giới từ “ for” chỉ có thể dùng “whom” vì danh từ đứng trước là “ the man”

Đáp án A=> sửa thành “whom”

2 tháng 12 2017

Who => whom vì giới từ for được đổi lên đầu

5 tháng 12 2017

Đáp án A.

Sửa thành Had he. Đây là cấu trúc đảo ngữ với hardly … when:

Hardly + had + S + P2 + when + clause: Ngay khi … thì …

She had hardly sat down when the phone rang. → Hardly had she sat down when the phone rang: Ngay khi cô ấy ngồi xuống thì điện thoại kêu.

21 tháng 7 2019

Đáp án D

Giải thích:

its => their

Chủ ngữ trong câu là “organisms” (số nhiều), nên ta phải dùng tính từ sở hữu là “their”

Tạm dịch: Nhiều sinh vật sống phụ thuộc phần lớn vào môi trường để đáp ứng nhu cầu của chúng.

12 tháng 9 2019

Chọn D

for whom => for which (which: dại từ quan hệ chỉ “the tiltle”)

Dịch câu: Mọi đơn xin việc đều hỏi về địa chỉ, số điện thoại của bạn và tên công việc mà bạn ứng tuyển

10 tháng 12 2017

Kiến thức kiểm tra: Câu bị động

look for: tìm kiếm

Chủ ngữ: New sources of energy => không thể tự tìm kiếm => dạng bị động

Công thức dạng bị động thì hiện tại hoàn thành: S + have been + V_ed/pp

Sửa: been looking => been looked

Tạm dịch: Những nguồn năng lượng mới đã được tìm kiếm bởi số lượng nhiên liệu hóa thạch đang tiếp tục giảm.

Chọn B

30 tháng 1 2017

Đáp án B
Quite so => so. (Câu trúc câu: ‘S + (to) be + so + adj + that + clause’, ngoài ra từ ‘quite’ nghĩa là ‘khá’, từ ‘so’ nghĩa là ‘rất’, nên không thể dùng 2 từ này cạnh nhau).

Dịch câu: Bạn gầy đến nỗi mà có thể lọt qua các chấn song sắt.