K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

25 tháng 1 2017

Chọn A                                 Câu đề bài: số lượng tai nạn đã giảm dần kể từ khi giới hạn tốc độ được đặt ra.

A.                                Đã có một sự giảm dần trong số lượng tai nạn kể từ khi giới hạn tốc độ được đặt ra.

B.                                Chính giới hạn tốc độ đã làm giảm dần số lượng tai nạn.

C. Việc đặt ra giới hạn tốc độ đã bắt nguồn từ số lượng tai nạn.

D. Đã có ít tai nạn hơn trước kể từ khi họ sử dụng giới hạn tốc độ.

The number of N has gone down = There has been a decline/falL.. in the number of N.

15 tháng 7 2017

Tạm dịch: Lỗi trong các tài khoản không được phát hiện cho đến khi những con số được kiểm tra lại.

= C. Lỗi trong các tài khoản chỉ được biết đến khi các con số được kiểm tra lại.

Thành ngữ: come to light: được biết đến, được để ý đến

Chọn C

Các phương án khác:

A. Khi các con số này được kiểm tra lại, chúng được người ta biết đến lỗi sai trong các tài khoản.

B. Một khi những lỗi này kiểm tra lại những con số, lỗi trong các tài khoản được phát hiện ra.

D. Mãi cho đến khi những lỗi ở trong các tài khoản được phát hiện thì những con số được kiểm tra lại.

13 tháng 9 2017

Đáp án C

Đề bài: Mãi đến sau khi tôi về đến nhà tôi mới nhận ra rằng tôi đã không đặt báo động chống trộm trong văn phòng.

A. Trên đường về nhà, tôi đột nhiên nhận ra rằng tôi đã quên bật báo động chống trộm trong văn phòng.

B. May mắn thay, tôi nhận ra rằng tôi chưa đặt báo động chống trộm trước khi tôi về nhà; nếu không, tôi đã phải quay trở lại văn phòng.

C. Tôi đã không bật báo động chống trộm trước khi rời văn phòng, nhưng tôi chỉ nhận ra điều này sau khi tôi về đến nhà.

D. Tôi ước gì tôi đã nhận ra trước khi tôi về đến nhà rằng tôi đã không bật báo động chống trộm trong văn phòng, sau đó nó sẽ dễ dàng hơn để thiết lập nó.

14 tháng 4 2018

Chọn A.

Đáp án A

Dịch câu hỏi: Mary bị ốm. Cô ấy không rời cuộc họp cho tới khi nó kết thúc.

=> 2 vế của câu có sự đối lập về nghĩa vậy liên từ nối thích hợp là “though”.

Dịch đáp án: Mặc dù bị ốm, Mary vẫn không rời cuộc họp cho đến khi nó kết thúc.

15 tháng 7 2018

Đáp án C

Câu đề bài: John không có ở đây hôm qua. Có lẽ anh ấy ốm

Ta có: might have + Ved/3: có lẽ đã xảy ra điều gì trong quá khứ

=> Đáp án D – đáp án thích hợp

Các đáp án khác đều k thích hợp 

A – Anh ấy không cần ở đây hôm qua vì anh ấy ốm

B – Vì anh ấy ốm, John lẽ ra ở đây hôm qua

D – John chắc hẳn ốm ngày hôm qua, vì vậy anh ấy không ở đây

25 tháng 4 2018

Chọn đáp án C

-    shouldn’t have Vpp: lẽ ra đã không nên làm gì

-    might + have Vpp: có lẽ, có thể đã làm gì

-    must + have Vpp: chắc hẳn đã làm gì (suy đoán có căn cứ ở quá khứ)

“Mary đã không ở đây vào hôm qua. Có lẽ cô ấy bị ốm.”

A. Mary không cần ở đây vào hôm qua vì cô ấy đã bị ốm.

B. Bởi vì bị ốm nên cô ấy lẽ ra không nên ở đây vào hôm qua.

C. Có lẽ hôm qua Mary bị ốm nên cô ấy không ở đây.

D. Chắc hẳn hôm qua Mary bị ốm nên cô ấy không ở đây.

17 tháng 3 2019

Đáp án C.

Tạm dịch: John đã không ở đây hôm qua. Có lẽ anh ấy bị ốm.

→ Đáp án C là chính xác, dùng might have done sth: dự đoán việc gì đó xảy ra trong quá khứ (chưa biết chắc nó có như vậy hay không).

Lưu ý: Cần phân biệt giữa must have done sth, might have done sth

- must have done sth: suy đoán logic về một sự việc trong quá khứ, thường có dấu hiệu đi kèm, mang hàm nghĩa chắc chắn nhiều hơn maymight.

MEMORIZE

- evennes (n): sự ngang bằng, sự đồng đều

- even (adj): bằng phẳng, đều

- evenly (adv): ngang bằng, công bằng

- even (v): san bằng, làm phẳng

16 tháng 5 2019

Chọn C

29 tháng 6 2019

Đáp án C

C. I was not early enough to see her off: “Tôi đã không đến kịp để chia tay với cô ây”, câu này là cách nối thích hợp và đúng nhất của hai mệnh đề cho sẵn.

20 tháng 10 2019

Đáp án A

Tôi đã không đến đúng giờ. Tôi đã không thể chào tạm biệt cô ấy.

A. Cô đã rời đi bởi vì tôi đã không đến đúng giờ.

B. Tôi đã không đủ sớm để chào tạm biệt cô ấy.

C. Tôi đã đến rất muộn để nói lời tạm biệt với cô.

D. Tôi đã không đi đến đó, vì vậy tôi không thể nhìn thấy cô.

See sb off: đến gặp ai để nói lời chào tạm biệt.

Tobe+ adj/adv+ enough+ to V: quá... để làm gì...