K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

24 tháng 8 2018

Chọn A

Số mol MnSO4 = 0,01 mol

Ta có các quá trình:

27 tháng 2 2018

Đáp án B

Bước đầu tiên, cần hoàn thành phương trình phản ứng với đầy đủ các chất và hệ số:

Nhận xét: Ngoài việc viết đầy đủ phản ứng như trên, các bạn vẫn có thể giải quyết bài toán bằng việc áp dụng định luật bảo toàn moi electron và bảo toàn nguyên tố:

Áp dụng định luật bào toàn mol electron, ta có:

12 tháng 9 2017

Đáp án B

Bước đầu tiên, cần hoàn thành phương trình phản ứng với đầy đủ các chất và hệ số:

 Nhận xét: Ngoài việc viết đầy đủ phản ứng như trên, các bạn vẫn có thể giải quyết bài  toán bằng việc áp dụng định luật bảo toàn moi electron và bảo toàn nguyên tố:

Quá trình nhường electron:

Bài 1: Hoà tan 9,4g K2Ovào 54g H2O. a) Tính số nguyên tử, phân tử có trong dd thu được. b) Cần phải lấy bao nhiêu gam H2SO4để có số nguyên tử O2= số nguyên tử O2trong dd trên Bài 2: Trình bày cách phân biệt các chất riêng biệt sau: a) Các chất rắn: NaCl, Na, SiO2, P2O5, NaOH b) Các dd: HCl, H2SO4, NaCl, H2O, NaOH Bài 3: Một hh gồm SO2 và SO3. Khi phân tích hh trên người ta thu được 1,2g S và 1,4g O. Tính M của hh trên. Bài 4: Hoà tan...
Đọc tiếp

Bài 1: Hoà tan 9,4g K2Ovào 54g H2O.
a) Tính số nguyên tử, phân tử có trong dd thu được.
b) Cần phải lấy bao nhiêu gam H2SO4để có số nguyên tử O2= số nguyên tử O2trong dd trên
Bài 2: Trình bày cách phân biệt các chất riêng biệt sau:
a) Các chất rắn: NaCl, Na, SiO2, P2O5, NaOH
b) Các dd: HCl, H2SO4, NaCl, H2O, NaOH
Bài 3: Một hh gồm SO2 và SO3. Khi phân tích hh trên người ta thu được 1,2g S và 1,4g O. Tính M của hh trên.
Bài 4: Hoà tan 50gCuSO4.5H2O vào 180g H2O
a) Tính số nguyên tử có trong dd A thu được.
b) Đun nóng A cho nước bay hơi thu được dd B có số nguyên tử = nửa số nguyên tử có trong A. Tính khối lượng nước bay hơi.
c) Thêm H2O vào dd A thu được dd X có số nguyên tử gấp đôi số nguyên tử trong dd A. Tính khối lượng nước cần thêm vào trong dd A

0
1) Nung m gam một loại đá vôi X chứa 80% khối lượng CaCO3 (phần còn lại là tạp chất trơ) một thời gian thu được chất rắn Y chứa 45,65% khối lượng CaO. Tính hiệu suất phân huỷ CaCO3. 2) cho 23.8 gam hỗn hợp X (Ce, Fe, Al) tác dụng vừa đủ 14.56 lít Cl2 (đktc). Mặt khác, cứ 0.25 mol hỗn hợp tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 0.2 mol khí (đktc). Tính phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp 3)...
Đọc tiếp

1) Nung m gam một loại đá vôi X chứa 80% khối lượng CaCO3 (phần còn lại là tạp chất trơ) một thời gian thu được chất rắn Y chứa 45,65% khối lượng CaO. Tính hiệu suất phân huỷ CaCO3.

2) cho 23.8 gam hỗn hợp X (Ce, Fe, Al) tác dụng vừa đủ 14.56 lít Cl2 (đktc). Mặt khác, cứ 0.25 mol hỗn hợp tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 0.2 mol khí (đktc). Tính phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp

3) Thêm 200 ml H2O vào 300 ml dung dịch K2SO4 0.8M để thudduocwj 500 ml dung dịch A. Tính số mol chất tan. Tính nồng độ mol của dung dịch A.

4) Cần hoà tan bao nhiêu gam kim loại K vào 192.4 gam dung dịch KOH 15% để thu được dung dịch có nồng độ 20.03%?

5) Cho 100 ml dung dịch A chứa hỗn hợp HCl 0.1 M và AlCl2 0.1M. Thêm V lít dung dịch AgNO3 0.2M vào dung dịch A thu được kết tủa lớn nhất là m gam. Tính giá trị nhỏ nhất của V và m.

6) cho 41.76g hỗn hợp A gồm FrO, Fe2O3 , Fe3O4 trong đó số mol FeO bằng Fe2O3 tác dụng vừa đủ với V lít dung dịch chứa HCl 1M và H2SO4 0.5M loãng. Tìm giá trị V

7) Cho 12 gam NaOH tác dụng với 240 ml dung dịch H2SO4 0.5M . Tính số mol các chất sau phản ứng (trừ H2O)

8) Hoà tan một oxit kim loại hoá trịn II bằng một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 10& thu được dung dihcj muối nồng độ 11.8%. Xác định oxi kim loại đó

9) Hoà tan hết 53.2 gam kim loại R hoá trị I bằng 49.03 gam dung dịch HCl 29.78%. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 99.92 gam hỗn hợp rắp gồm 2 chất. Xác định tên kim loại R

10( hoà tan hết 4 gam kim loại M vào 96.2 gam nước thu được dung dịch bazo có nồng độ 7.4% và V lít khí (đktc). Xác định tên kim loại M.

4
8 tháng 7 2018

1) giả sử kl đá vôi là 100g --> kl CaCO3 là 80g
Giả sử lượng CaCO3 pu là a
CaCO3 --> CaO + CO2
a a a
kl CaO: 56a
kl chất rắn sau pu: 100 - 44a
-> a = 0.6 mol
-> mCaCO3 pu= 60 (g)
-> H = 60 / 80 = 75%

8 tháng 7 2018

2) Đặt nCu= x; nFe= y; nAl= z trong 23,8g hh
ta có pt: 64x + 56y + 27z = 23,8 (1)
Cu + Cl2 -> CuCl2
x---> x
2Fe +3 Cl2 -> 2FeCl3
y--> 1,5y
2 Al + 3 Cl2 -> 2AlCl3
z--> 1,5z
khi đó: nCl2 = x+ 1,5y + 1,5z = 14,56/22,4 (2)
Đặt nCu=k x; nFe= ky; nAl= kz trong 0,25 mol hh
-> Ta có pt: kx+ ky + kz= 0,25 (3)
PTHH: Fe +2 HCl -> FeCl2 + H2
ky--> ky
2Al + 6HCl -> 2AlCl3 +3H2
kz--> 1,5kz
ta có: nH2 = ky + 1,5kz= 0,2 (4)
Lấy (3) chia (4) ta đc pt: (x+ y + z) /(y+ z) = 0,25/0,2 (5)
giải pt (1)(2) (5) ta tìm đc x,y, z
=> tìm đc phần trăm theo khối lượng mỗi chất trong hh ban đầu

Lm Giúp Mk Vs.......... Mai Mk Có Hoá Oy .......... :v :v ... Tkak Trc Na !!!!!!!!!!!!!!!! Bài 9. Cho 12,8 gam hỗn hợp A gồm Fe, FeO, Fe3O4, Fe2O3 tác dụng hoàn toàn với dung dịch H2SO4 đặc nóng thu được 4,48 lít khí SO2 ( đktc ) và dung dịch X. Tính khối lượng muối có trong X ? Bài 10. Cho 23,2 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe3O4, Fe2O3 tác dụng hoàn toàn với dung dịch H2SO4 đặc nóng thu được 1,12 lít khí SO2 ( đktc ) và dung dịch Y. Tính...
Đọc tiếp

Lm Giúp Mk Vs.......... Mai Mk Có Hoá Oy .......... :v :v ... Tkak Trc Na !!!!!!!!!!!!!!!!

Bài 9. Cho 12,8 gam hỗn hợp A gồm Fe, FeO, Fe3O4, Fe2O3 tác dụng hoàn toàn với dung dịch H2SO4 đặc nóng thu được 4,48 lít khí SO2 ( đktc ) và dung dịch X. Tính khối lượng muối có trong X ?

Bài 10. Cho 23,2 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe3O4, Fe2O3 tác dụng hoàn toàn với dung dịch H2SO4 đặc nóng thu được 1,12 lít khí SO2 ( đktc ) và dung dịch Y. Tính khối lượng muối có trong Y ?

Bài 11: Cho 10,24 gam hỗn hợp A gồm Fe, FeO, Fe3O4, Fe2O3 tác dụng hoàn toàn với dung dịch H2SO4 đặc nóng thấy có 0,27 mol H2SO4 tham gia phản ứng, sau phản ứng thu được dung dịch B. Cho dung dịch B tác dụng với dung dịch NaOH dư, lọc kết tủa và nung đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn. Xác định giá trị của m.

2
6 tháng 3 2017

Mk cx ko chắc lắm vs c1

7 tháng 11 2018

Đặt a,b là số mol Fe3O4 và Cu

=> %O = \(\dfrac{16\cdot4a}{232a+64b}=25,8\%\)

bảo toàn e

a+2b=5.0,006.10

=> a=0,1997 và b=0,0501

=> m=49,54(gam)

27 tháng 4 2020

có cách nào gọn hk bạn ơi

27 tháng 4 2020

17Câu hỏi của Thùy Trang - Hóa học lớp 10 | Học trực tuyến

18

Dùng phương pháp đường chéo:
=> tỉ lệ của SO2 và H2S là 1/1 =>n=4,032/22,4=0,18(mol)
mà nSO2=nH2S vì tỉ lệ 1/1
=>nSO2 và H2S là 0.18/2=0.09 (mol)
Có Fe - 3e ->Fe+3
Đặt sô mol Fe là x:
Vậy số mol Fe nhường 3x
Và có Al - 3e ->Al+3
Đặt số mol Al là y:
Vậy số mol Al nhường là 3y
Mặc khác có: S+6 + 2e ->S+4
Số mol S nhận=0.09 x 2=0.18(mol)
S+6 + 8e ->S-2
Số mol S nhận=0.09 x 8=0.72(mol)
Tổng số mol S nhận =0,18 + 0,72=0.9(mol)
Áp dụng bảo toàn e. e nhường =e nhận
=>3x + 3y=0.9
Mặc khác có 56x +27y =11 giải hệ phương trình ra x=0.1 (mol) và y=0.2 (mol)
=>%Fe=(0.1 x 56 x100)/11=51%
=>%Al=100%-60%=49%
Bảo toàn nguyên tố
Số mol Fe2(SO4)3 và Al2(SO4)3 =1/2 số mol của Fe và Al
=>nFe2(SO4)3=0,1/2=0,05mol
nAl2(SO4)3=0,2/2=0,1 mol
Fe2(SO4)3 + 6NaOH ->2Fe(OH)3 +3Na2SO4
0,05.............................0.1
Al2(SO4)3 + 6NaOH ->2Al(OH)3 + 3Na2SO4
0.1.............................0.2
m kết tủa = (0,1 x 107) + (0.2 x 78)=26.3(g)
Khi nung Fe(OH)3 và Al(OH)3
2Al(OH)3 ->Al2O3 + 3H2O
0,2.............0.1
2Fe(OH)3 ->Fe2O3 + 3H2O
0,1..............0,05
a gam là khối lượng của Al2O3 và Fe2O3 =>(0,1 x 102)+(0,05 x 160)=18,2(g)