K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

9 tháng 2 2018

Đáp án D

Tần số alen ở giới cái: A = 0,6 ; a=  0,4

Tần số alen ở giới đực : A=0,4 ; a = 0,6

Quần thể giao phối ngẫu nhiên : (0,6A:0,4a)(0,4A:0,6a) → Aa = 0,52

9 tháng 6 2017

Đáp án D

Tần số alen ở giới cái: A = 0,6 ; a=  0,4

Tần số alen ở giới đực : A=0,4 ; a = 0,6

Quần thể giao phối ngẫu nhiên : (0,6A:0,4a)(0,4A:0,6a) → Aa = 0,52

6 tháng 9 2017

Đáp án D

Cấu trúc di truyền của quần thể ban đầu ở giới đực là: 0,3AA : 0,6Aa : 0,1aa

→ Tần số alen ở giới đực là: A = 0,3 + 0,6/2 = 0,6, a = 1 - 0,6 = 0,4

Cấu trúc di truyền của quần thể ban đầu ở giới cái là: 0,2AA : 0,4Aa : 0,4aa

→ Tần số alen ở giới đực là: A = 0,2 + 0,4/2 = 0,4, a = 1 - 0,4 = 0,6

Quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa. Theo lý thuyết, tần số kiểu gen Aa ở thế hệ tiếp theo là: 0,6A.0,6a + 0,4A.0,4a = 0,52

11 tháng 10 2018

Đáp án C

Locus I có 3 alen nên cho 6 kiểu gen.

Locus II và III cho 20 kiểu nhiễm sắc thể số 3 cho ra 20.(20+1)/2=210 kiểu gen.

Tổng số kiểu gen tối đa là 6x210 =1260 => (1) đúng.

Số loại giao tử về locus I là 3.

Số loại giao tử về locus II và III là 5 x 4 = 20.

Số loại giao tử tối đa trong quần thể trên là 3 x 20 = 60 => (2) đúng.

Locus I cho 4 kiểu hình. Locus II cho 8 kiểu hình và locus III cho 5 kiểu hình.

Tổng số kiểu hình tối đa là 4 x 5 8 =160 => (3) đúng.

Số kiểu giao phối trong quần thể là 1260 x 1260 = 1587600 => (4) sai.

4 tháng 1 2018

Đáp án D

Để hấp thụ nước, các tế bào lông hút có đặc điểm cấu tạo và sinh lí phù hợp với chức năng nhận nước từ đất:

+ Thành tế bào mỏng, không thấm cutin.

+ Chỉ có một không bào trung tâm lớn chứa nhiều chất hòa tan nên áp suất thẩm thấu rất cao.

+ Có nhiều ti thể, hoạt động hô hấp mạnh cung cấp ATP cho hoạt động hút khoáng.

+ Đầu lông hút nhỏ, thuôn nhọn để len vào mao quản đất.

Vì vậy các dạng nước tự do và dạng nước liên kết không chặt từ đất được lông hút hấp thụ một cách dễ dàng nhờ sự chênh lệch về áp suất thẩm thấu (từ thế nước cao đến thế nước thấp).

Xét các đặc điểm của đề bài:

I – Đúng.

II – Đúng.

III – Sai. Vì độ nhớt chất nguyên sinh cao thì nước sẽ khó vào tế bào.

IV – Đúng.

29 tháng 7 2019

Trường hợp 1: 2 gen đều nằm trên NST thường, PLDL. Số KG tối đa là

2 + C 2 2 x 3 + C 3 2  = 18 => loại

Trường hợp 2 : 2 gen nằm trên 1 NST thường, có hvg. Số KG tối đa là 

6 + C 6 2  = 21 => loại

Trường hợp 3 : 2 gen cùng nằm trên NST giới tính X đoạn không tương đồng Y. Số KG tối đa là   

6 + C 6 2 + 6 = 27 => loại

Trường hợp 4 : 2 gen cùng nằm trên NST giới tính X đoạn tương đồng Y

Số KG tối đa là  6 + C 6 2 + 6 2 = 57 => loại

Trường hợp 5 : 1 gen trên NST thường, 1 gen trên NST giới tính X, đoạn không tương đồng Y .

-  Gen 1 ( 2 alen) trên NST thường, gen 2 ( 3alen) trên NST giới tính. Số KG tối đa 2 + C 2 2 x 3 + C 3 2 + 3  = 27 => loại

-  Gen 1 trên NST giới tính, gen 2 trên NST thường. số KG tối đa là 

3 + C 3 3 x 2 + C 2 2 + 2  = 30 => nhận

Vậy gen 1 trên NST giới tính X đoạn không tương đồng Y, gen 2 trên NST thường

1.  Số KG đồng hợp về cả 2 alen là 3 x 2 = 6

2.  Gen thứ 2 (3 alen) có số KG dị hợp là C 3 2    = 6

3.  Sai

4.  Sai

Có giới đực có 6 x 2 =12 KG, giới cái có 6 x 3 = 18 KG

5.  Số kiểu giao phối là 12 x 18 = 216

Vậy các phát biểu 1,2,5 là đúng

Đáp án C

27 tháng 2 2017

Đáp án B

(1) Sai. Đối với các bài tập tính số kiểu gen, nguyên tắc chung là đi tính số kiểu gen của từng cặp nhiễm sắc thể rồi tích các kết quả sẽ ra kết quả cuối cùng.

Cụ thể bài này:

Số kiểu gen trên cặp nhiễm sắc thể số 1 là:  2 x 2 x ( 2 x 2 + 1 ) 2 = 10 kiểu gen
Số kiểu gen trên cặp nhiễm sắc thể giới tính là:

+ Số kiểu gen giới XX là:  3 x ( 3 + 1 ) 2 = 6 + Số kiểu gen giới XY là: 3.4 = 12

à Số kiểu gen tối đa của quần thể trên và các gen đang xét là: 10.(6+12) = 180.

(2) Đúng. Số kiểu gen dị hợp = Số kiểu gen tối đa – Số kiểu gen đồng hợp.

Số kiểu gen tối đa ở giới cái là: 10.6 = 60.

Số kiểu gen đồng hợp ở giới cái là: 2.2.3 = 12

à Số kiểu gen dị hợp tối đa ở giới cái là: 60 – 12 = 48

(3) Đúng. Số kiểu giao phối = Số kiểu gen giới đực × Số kiểu gen giới cái.

Số kiểu giao phối tối đa trong quần thể là: 10.10.6.12 = 7200.

(4) Sai. Xét các trường hợp:

+ Cặp nhiễm sắc thể số 1 đồng hợp và cặp nhiễm sắc thể giới tính (XX) dị hợp 1 cặp gen:

à Số kiểu gen đồng hợp trên cặp nhiễm sắc thể số 1 là: 2.2 = 4

à Số kiểu gen dị hợp 1 cặp gen trên cặp nhiễm sắc thể XX là: C 3 2 = 3.

à Kết quả của trường hợp này là 3.4 = 12 kiểu gen.

+ Cặp nhiễm sắc thể số 1 dị hợp 1 cặp gen và cặp nhiễm sắc thể giới tính (XX) đồng hợp:

à Số kiểu gen dị hợp 1 cặp gen trên cặp nhiễm sắc thể số 1 là: 1.2.2 = 4

à Số kiểu gen đồng hợp trên cặp nhiễm sắc thể XX là:  C 3 2 = 3

à Kết quả của trường hợp này là 3.4 = 12 kiểu gen.

à Số kiểu gen dị hợp một cặp gen ở giới cái là 12 + 12 = 24 kiểu gen.

28 tháng 1 2018

Đáp án A

Nội dung II  đúng. Gen thứ 2 có 3 kiểu gen dị hợp.

Nội dung III sai.

Nội dung IV sai. Gen thứ 2 nằm trên NST thường.

Số kiểu gen ở giới cái là: 18

Số kiểu gen ở giới đực là: 12

Số kiểu giao phối khác nhau trong quần thể là: 216

4 tháng 8 2018

Chọn A

Với các gen này, để tạo nên 30 kiểu gen trong quần thể thì gen thứ nhất phải nằm trên NST giới tính X không có alen tương ứng trên Y, sẽ tạo thành 5 kiểu gen khác nhau trong quần thể, 2 kiểu gen ở giới đực và 3 kiểu gen ở giới cái.

Gen thứ 2 nằm trên NST thường có 6 kiểu gen khác nhau.

Vậy số kiểu gen đồng hợp tử về cả 2 cặp gen trên là: 3 x 2 = 6. => Nội dung I đúng

Nội dung II  đúng. Gen thứ 2 có 3 kiểu gen dị hợp.

Nội dung III sai.

Nội dung IV sai. Gen thứ 2 nằm trên NST thường.

Số kiểu gen ở giới cái là: 18

Số kiểu gen ở giới đực là: 12

Số kiểu giao phối khác nhau trong quần thể là: 216

10 tháng 10 2018