K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

11 tháng 9 2019

D

A.   sai vì không có “not longer”

B.   sai vì thiếu động từ “tobe”

C.   sai vì “ no  longer” phải đứng sau “tobe”

D.   Đúng

=> Đáp án D

Tạm dịch: Sau hai mươi năm sưu tập tem, Mike không còn hứng thú với chúng nữa.

3 tháng 12 2017

Chọn D

Cấu trúc: tobe + no longer: không còn …nữa

10 tháng 5 2017

Đáp án D

- No longer: không còn nữa (diễn tả hành động từng có, từng xảy ra mà nay không còn nữa)

Eg: She no longer lives here, (Cô ta không còn sống ở đây nữa.)

- Vị trí của No longer:

+ Đứng trước động từ chính, sau chủ từ

+ Đứng sau trợ động từ, động từ to be.

- No longer = Not ...any longer - not ...any more

E.g: She no longer lives here. = She doesn’t live here any longer/ any more.

Đáp án D (Sau 20 năm sưu tầm tem thì Tim không còn quan tâm nữa,)

30 tháng 5 2019

Đáp án A

Refuse + to V = từ chối làm gì

Avoid + V-ing = tránh làm gì

Deny + V-ing = phủ nhận làm gì     

Bother + to V = phiền làm gì

→ Dùng “refused” để phù hợp ngữ cảnh

Dịch: Bộ trưởng từ chối cho ý kiến liệu tất cả các mỏ than sẽ bị đóng.

22 tháng 9 2019

Đáp án A.

Tạm dịch: Sau nhiều năm như vậy, thật tốt khi thấy anh ấy_________hoài bão của mình.

A. realize: nhận ra

B. get: ly được

C. possess: sở hữu

D. deserve: xứng đáng

Ta thấy hoài bão không th lấy được, sở hữu hay xứng đáng đáp án chính xác là A.

28 tháng 11 2017

Chọn B

A. go(v): đi

B. move(v): di chuyển

C. dive(v): lặn

D. jump(v): nhảy

Dịch câu: Bơi lội nghệ thuật là một môn thể thao bao gồm một nhóm vận động viên bơi lội di chuyển theo đội hình dưới nước theo nhạc.

18 tháng 6 2019

Đáp án A

My grandfather started collecting stamps when he was 65.

Ông tôi bắt đầu sưu tập tem khi ông 65 tuổi

= A. My grandfather took up stamps collecting when he was 65.

Take up = start doing st: bắt đầu làm một việc gì

10 tháng 3 2018

Kiến thức: Chuyển đổi câu từ quá khứ sang hiện tại hoàn thành

Giải thích:

It is + time + since + S + last + V.ed + …

= S + have/has + not + V.p.p + since/for + …

Tạm dịch: Đã hơn hai mươi năm kể từ lần cuối tôi liên lạc với họ.

   A. Tôi không thể ngừng liên lạc với họ trong hơn 20 năm.              B. Tôi đã không liên lạc với họ hơn 20 năm rồi.

   C. Tôi đã từng liên lạc với họ trong hơn 20 năm.                             D. Tôi đã liên lạc với họ hơn 20 năm liền.

Câu A, C, D sai về nghĩa.

Chọn B 

20 tháng 3 2017

Đáp án A

29 tháng 7 2018

Đáp án D

Cấu trúc: It is + adj + to do st: đáng … khi làm gì

- respectable: (adj) đáng trân trọng, đứng đắn

- respecting: (prep) nói về, có liên quan tới

- respectably: (adv) một cách trân trọng, một cách lễ phép

- respectful: (adj) lễ phép, tôn trọng

Tạm dịch: Say rượu trên phố là không đứng đắn.