K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

25 tháng 10 2019

Số lần nguyên phân là k.

Số NST đơn môi trường cung cấp cho nguyên phân: 10 x 2n x (2k – 1) = 2480

Số NST đơn môi trường cung cấp cho giảm phân: 10 x 2n x 2k = 2560

=> 2n = 8

Chọn C

7 tháng 4 2019

Đáp án C.

- Tìm bộ NST 2n:

Gọi bộ NST của cơ thể là 2n, số lần nguyên phân là k.

Số NST mà môi trường cung cấp cho nguyên phân:

10 x 2n(2k-1)= 2480 (1).

Số NST mà môi trường cung cấp cho giảm phân:

10 x 2k x 2n= 2560 (2).        

Lấy (2) trừ (1) ta được:

10 x 2n= 80

=> 2n=8

- Tìm số loại giao tử:

Với 10 tế bào giảm phân, tối đa chỉ cho 20 loại tinh trùng.

Với 2n=8, có 4 cặp NST thì khi giảm phân không có hoán vị chỉ cho số loại giao tử = 24= 16.

1 tháng 6 2016

chữ của cậu hả việt

20 tháng 11 2021

Tham khảo:

a, Quá trình tạo thụ tinh được tạo ra 64 hợp tử với hiệu suất 10% => có 640 giao tử => có 160 tế bào tham gia giảm giá tạo giao tử, môi trường nội dung cung cấp 1280 NST đơn cho quá trình giảm phân
=> bộ NST 2n của loài là 2n = 1280: 160 = 8
b, Do hiệu suất thụ tinh chỉ có 10% nên đây là các tế bào sinh tinh hay ở đây là cá thể đực.

20 tháng 11 2021

Tham khảo 

 

 Theo mình giải như thế này.
a) Gọi k là số lần nguyên phân.
Ta có:
5.2n.[(2^k) -1] = 1240 (1)
5.(2^k).2n = 1280 (2)
Lấy (2) trừ (1) ta được: 2n= 8.
Ta cũng suy ra được 2^k = 32
b) H = 10%.
Số hợp tử = 64 => Số giao tử tạo ra = 640
Mà số tế bào sinh giao tử tạo ra sau nguyên phân là : 5.2^k = 160
=> số giao tử mà mỗi tế bào sinh giao tử tạo ra là 640 : 160 = 4
=> Cá thể đực.   
28 tháng 9 2017

Đáp án B

7 tháng 1 2019

Đáp án B

Gọi x là số lần nguyên phân của tế bào sinh dục sơ khai, 2n là bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của loài, ta có:

28 tháng 5 2017

Đáp án A

Số NST trong mỗi tế bào của thể đột biến là: 91:

(23 – 1) = 13

Thể dị đa bội có bộ NST là bộ NST đơn bội của 2 loài nên sẽ là một số chẵn, thể đột biến này không thể là thể dị đa bội.

Thể đa bội có bộ NST đơn bội tăng lên một số nguyên lần và lớn hơn 2n, 13 chỉ chia hết cho 1 và chính nó, không thể là thể đa bội.

Thể đột biến này là thể dị bội, có bộ NST có thêm hoặc mất đi một vài NST ở một số cặp nào đó. Không thể khẳng định thể đột biến này là thể một, có thể là thể 3,…

10 tháng 12 2021

Số tb tạo ra sau NP : 23 = 8 (tb)

Theo đề :

\(2n\times\left(2^3-1\right)+2n\times8=600\)

=> 2n = 40 (NST)

 

10 tháng 12 2021

Bộ NST lưỡng bội của loài:

theo bài , ta có 1.2n.(2^3 -1)+2n. 2^3. 2n =600

=> 2n = 40 (NST)

1. tại vùng sinh sản có 5 tế bào sinh dục sơ khai của một loài động vật cùng nguyên phân một số đợt bằng nhau tất cả các tế bào con được tạo ra đều giảm phân hình thành giao tử cả hai quá trình phân bào đòi hỏi môi trường cung cấp 1240 nhiễm sắc thể đơn trong đó số nhiễm sắc thể đơn cấp cho quá trình giảm phân nhiều hơn số nhiễm sắc thể đơn cung cấp cho quá trình nguyên phân là 40 nhiễm sắc thể...
Đọc tiếp

1. tại vùng sinh sản có 5 tế bào sinh dục sơ khai của một loài động vật cùng nguyên phân một số đợt bằng nhau tất cả các tế bào con được tạo ra đều giảm phân hình thành giao tử cả hai quá trình phân bào đòi hỏi môi trường cung cấp 1240 nhiễm sắc thể đơn trong đó số nhiễm sắc thể đơn cấp cho quá trình giảm phân nhiều hơn số nhiễm sắc thể đơn cung cấp cho quá trình nguyên phân là 40 nhiễm sắc thể đơn biết rằng tất cả các quá trình diễn ra phân bào bình thường

a số đợt nguyên phân của mỗi tế bào

b quá trình thụ tinh của số tinh trùng nói trên đã hình thành 16 hợp tử Tính hiệu suất thụ tinh của tinh trùng (biết một tinh trùng thụ tinh với một trứng tạo ra được một hợp tử)

c cho rằng kí hiệu bộ nhiễm sắc thể của tế bào sinh tinh là AaBbEEXY. nhóm tế bào này trải qua giảm phân cặp nhiễm sắc thể giới tính không phân li ở kì sau I, Hãy viết kí hiệu nhiễm sắc thể của các tinh trùng bị đột biến

2. 

Ở lúa:

gen A: quy định tính trạng thân cao; gen a: quy định tính trạng thân thấp

gen B: quy định tính trạng hạt tròn; gen b: quy định tính trạng hạt dài

hai cặp gen quy định tính trạng chiều cao thân và hình dạng hạt nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể thường khác nhau

cho lúa có kiểu hình Thân cao hạt tròn giao phấn với lúa có kiểu hình thân thấp hạt tròn thu được con lai F1 là 75% thân cao hạt tròn 25% Thân cao hạt dài

a hãy biện luận và lập sơ đồ lai minh họa

b người ta cho các cá thể đều dị hợp tử về 2 cặp gen nói trên giao phấn với nhau theo lí thuyết ở đời con có tỉ lệ số cá thể thuần chủng là bao nhiêu

c khi cho cây lúa Thân cao thuần chủng giao phấn với cây thân thấp thu được F1 trong tổng số cây thu được ở F1 có 99,9% cây thân cao và xuất hiện 0,1% cây thân thấp Hãy giải thích sự xuất hiện của cây thân thấp ở F1

0