K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

23 tháng 2 2018

Khối lượng thanh sắt tăng: 50x4/100 = 2(g). Gọi khối lượng sắt tác dụng là x gam

Phương trình hóa học của phản ứng:

Fe +  CuSO 4  →  FeSO 4  + Cu

Theo phương trình hóa học trên và đề bài, ta có:

64x/56 - x = 2

=> x= 14g; n Fe  = 14/56 = 0,25 mol

Vậy khố lượng Cu sinh ra là 16 gam

Fe +  CuSO 4  →  FeSO 4  + Cu

n FeSO 4 = n Fe  = 0,25

C M FeSO 4  = 0,25/0,5 = 0,5M

2 tháng 8 2017

Theo (1) có khối lượng Cu bám vào: mCu = 0,4.2,5.64 = 64 (gam)

Theo (2) có khối lượng Cu bám vào: mCu = 0,4.64 =25,6 (gam).

Đáp án A

1 tháng 8 2023

cho em hỏi 3,5 ở đâu v ạ

 

4 tháng 4 2016

D

10 tháng 1 2021

a, Cứ 1 mol sắt tan trong dd thì sẽ có 1 mol Cu bám vào thanh sắt ⇒ Khối lượng tăng 8g

Vậy khi khối lượng tăng 0,8g thì nCu = nFe = 0.1 (mol)

⇒ mCu trên thanh sắt = 6,4 (g)

b, Các chất tan trong A: CuSO4; FeSO4

V = 500 ml = 0,5 (l)

nCuSO4 ban đầu = 0,5 (mol)

nCuSO4 phản ứng = 0,1 (mol)

⇒ nCuSO4 trong dd = 0,4 (mol)

⇒ CMCuSO4 = 0.8 (M)

nFeSO4 = nFe = 0,1 (mol)

⇒ CMFeSO4 = 0,2 (M)

 

 

PTHH: \(Fe+CuSO_4\rightarrow FeSO_4+Cu\)

a) Gọi số mol Fe phản ứng là \(x\) \(\Rightarrow n_{Cu}=x\left(mol\right)\)

Ta có: \(64x-56x=0,8\) \(\Leftrightarrow x=0,1\)

\(\Rightarrow m_{Cu\left(bámvào\right)}=0,1\cdot64=6,4\left(g\right)\)

b) Ta có: \(n_{CuSO_4}=0,5\cdot1=0,5\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow n_{CuSO_4\left(dư\right)}=0,5-0,1=0,4\left(mol\right)\)

Mặt khác: \(n_{FeSO_4}=0,1mol\)

\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}C_{M_{CuSO_4}}=\dfrac{0,4}{0,5}=0,8\left(M\right)\\C_{M_{FeSO_4}}=\dfrac{0,1}{0,5}=0,2\left(M\right)\end{matrix}\right.\)

23 tháng 3 2017

Đáp án B

5 tháng 3 2017

Đáp án B

21 tháng 10 2021
Anser reply image Anser reply image 
21 tháng 10 2021

đc đấy a bnhehe

5 tháng 2 2017

Giải bài tập Hóa học lớp 12 | Giải hóa lớp 12

số mol FeCl2 là n = 0,25 . 0,4 = 0,1 (mol)

gọi x là số mol Fe phản ứng

khối lượng kim loại tăng là Δm = mA - mFe = Ax – 56x = 0,8

x = 0,1 → A.0,1 – 56.0,1 = 0,8 → A = 64. A là Cu

số mol Cu là nCu = Giải bài tập Hóa học lớp 12 | Giải hóa lớp 12 = 0,2 (mol)

số mol CuCl2 → n(CuCl2) = nCu = 0,2 (mol)

nồng độ mol/l CuCl2 là C(M(CuCl2)) = Giải bài tập Hóa học lớp 12 | Giải hóa lớp 12 = 0,5M