K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

13 tháng 11 2017

Gọi số mol của Al và Fe lần lượt là a và b

Ta có 1,5a + b = 0,25

1,5a = 0,15

=> a = 0,1 và b = 0,1

=> %Al = 32,53%

%Fe= 67,47%

11 tháng 4 2017

Ở thí nghiệm 2: Chỉ có Al tác dụng với dung dịch NaOH và bị hòa tan hết vì NaOH dư.

Chất rắn còn lại là Mg = 0,6 gam hay = 0,6 : 24 = 0,025 mol

Ở thí nghiệm 1: Số moi H2 = 1,568 : 22,4 = 0,07 mol. Gọi x là số mol Al.

Phương trình hóa học:

2Al + 3H2S04 \(\rightarrow\) Al2(S04)3 + 3H2

x \(\rightarrow\) 1,5x (mol)

Mg + H2S04 \(\rightarrow\) MgS04 + H2

0,025 \(\rightarrow\) 0,025 (mol)

Theo hiđro, ta có: 1,5x + 0,025 = 0,07 => x = 0,03 mol = mol Al Khối lượng của hỗn hợp: m = mMg + mAl = 0,6 + 0,03.27 = 1,41 gam

%Mg = \(\dfrac{0,6}{1,41}\) x 100% = 42,55%; %Al = 100% - 42,55% = 57,45%.


11 tháng 4 2017

Ở thí nghiệm 2: Chỉ có Al tác dụng với dung dịch NaOH và bị hòa tan hết vì NaOH dư.

Chất rắn còn lại là Mg = 0,6 gam hay = 0,6 : 24 = 0,025 mol

Ở thí nghiệm 1: Số moi H2 = 1,568 : 22,4 = 0,07 mol. Gọi x là số mol Al.

Phương trình hóa học:

2Al + 3H2S04 → Al2(S04)3 + 3H2

x → 1,5x (mol)

Mg + H2S04 → MgS04 + H2

0,025 → 0,025 (mol)

Theo hiđro, ta có: 1,5x + 0,025 = 0,07 => x = 0,03 mol = mol Al Khối lượng của hỗn hợp: m = mMg + mAl = 0,6 + 0,03.27 = 1,41 gam

%Mg = x 100% = 42,55%; %Al = 100% - 42,55% = 57,45%.



17 tháng 11 2023

- TN2: m chất rắn = mMg = 0,6 (g)

- TN1: \(n_{H_2}=\dfrac{1,568}{22,4}=0,07\left(mol\right)\)

PT: \(2Al+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\)

\(Mg+H_2SO_4\rightarrow MgSO_4+H_2\)

Ta có: \(n_{Mg}=\dfrac{0,6}{24}=0,025\left(mol\right)\)

Theo PT: \(n_{H_2}=\dfrac{3}{2}n_{Al}+n_{Mg}\Rightarrow n_{Al}=0,03\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Mg}=\dfrac{0,6}{0,6+0,03.27}.100\%\approx42,55\%\\\%m_{Al}\approx57,45\%\end{matrix}\right.\)

Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Mg}=\dfrac{0,6}{24}=0,025\left(mol\right)\\n_{H_2}=\dfrac{1,568}{22,4}=0,07\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)

Bảo toàn electron: \(2n_{Mg}+3n_{Al}=2n_{H_2}\) \(\Rightarrow n_{Al}=\dfrac{2n_{H_2}-2n_{Mg}}{3}=0,45\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Mg}=\dfrac{0,6}{0,6+0,45\cdot27}\cdot100\%\approx4,71\%\\\%m_{Al}=95,29\%\end{matrix}\right.\)

 

 

 

 

13 tháng 9 2020

* TN2:

Chỉ có Al tác dụng với dung dịch NaOH và bị hòa tan hết vì NaOH dư.

=> Chất rắn còn lại là Mg = 0,6 (g)

=> nMg = 0,6/24 = 0,025 mol

* TN1:

nH2 = 1,568/22,4 = 0,07mol

Gọi x là số mol Al.

PTHH: 2Al + 3H2SO4 -> Al2(SO4)3 + 3H2

_______x _________________________1,5x

PTHH: Mg + H2SO4 -> MgSO4 + H2

______0,025 _________________0,025

Ta có: 1,5x + 0,025 = 0,07 => x = nAl = 0,03mol

=> m = mMg + mAl = 0,6 + 0,03.27 = 1,41g

=> %Mg = (0,6/1,41).100% = 42,55%

=> %Al = 100% - 42,55% = 57,45%.

Cho hỗn hợp hai ancol X, Y (MX < MY) là đồng đẳng kế tiếp. Thực hiện hai thí nghiêm sau với cùng khối lượng của hỗn hợp. Thí nghiệm 1: Cho hỗn hợp qua bột CuO dư nung nóng nhận thấy khối lượng chất rắn thu được có khối lượng giảm 4,8 gam so với khối lượng CuO ban đầu. Phần khí và hơi thoát ra (không có xeton) cho tác dụng hết với dung dịch AgNO3/NH3 dư thấy xuất hiện 90,72 gam kết tủa....
Đọc tiếp

Cho hỗn hợp hai ancol X, Y (MX < MY) là đồng đẳng kế tiếp. Thực hiện hai thí nghiêm sau với cùng khối lượng của hỗn hợp.

Thí nghiệm 1: Cho hỗn hợp qua bột CuO dư nung nóng nhận thấy khối lượng chất rắn thu được có khối lượng giảm 4,8 gam so với khối lượng CuO ban đầu. Phần khí và hơi thoát ra (không có xeton) cho tác dụng hết với dung dịch AgNO3/NH3 dư thấy xuất hiện 90,72 gam kết tủa.

Thí nghiệm 2. Đun với dung dịch H2SO4 đặc ở 1400C thu được hỗn hợp 3 ete có tổng khối lượng 6,51 gam. Đem hóa hơi hỗn hợp 3 ete này thu được thể tích hơi đúng bằng thể tích của 2,94 gam nitơ (đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất)

Biết các phản ứng ở thí nghiệm (1) xảy ra hoàn toàn. % chất Y chuyển hóa thành ete ở thí nghiệm (2) là:

A. 33,33%.

B. 66,67%.

C. 75,00%

D. 80%.

1
1 tháng 3 2017

Đáp án B

Cho hỗn hợp hai ancol X, Y (MX < MY) là đồng đẳng kế tiếp. Thực hiện hai thí nghiêm sau với cùng khối lượng của hỗn hợp. Thí nghiệm 1: Cho hỗn hợp qua bột CuO dư nung nóng nhận thấy khối lượng chất rắn thu được có khối lượng giảm 4,8 gam so với khối lượng CuO ban đầu. Phần khí và hơi thoát ra (không có xeton) cho tác dụng hết với dung dịch AgNO3/NH3 dư thấy xuất hiện 90,72 gam kết tủa....
Đọc tiếp

Cho hỗn hợp hai ancol X, Y (MX < MY) là đồng đẳng kế tiếp. Thực hiện hai thí nghiêm sau với cùng khối lượng của hỗn hợp.

Thí nghiệm 1: Cho hỗn hợp qua bột CuO dư nung nóng nhận thấy khối lượng chất rắn thu được có khối lượng giảm 4,8 gam so với khối lượng CuO ban đầu. Phần khí và hơi thoát ra (không có xeton) cho tác dụng hết với dung dịch AgNO3/NH3 dư thấy xuất hiện 90,72 gam kết tủa.

Thí nghiệm 2. Đun với dung dịch H2SO4 đặc ở 1400C thu được hỗn hợp 3 ete có tổng khối lượng 6,51 gam. Đem hóa hơi hỗn hợp 3 ete này thu được thể tích hơi đúng bằng thể tích của 2,94 gam nitơ (đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất)

Biết các phản ứng ở thí nghiệm (1) xảy ra hoàn toàn. % chất Y chuyển hóa thành ete ở thí nghiệm (2) là:

A. 33,33%.

B. 66,67%.

C. 75,00%

D. 80%.

1
30 tháng 9 2018

Chọn đáp án B  

Thí nghiệm 1: R ( C H 2 O H ) n + n C u O → t o R ( C H O ) n + n C u + n H 2 O

Áp dụng tăng giảm khối lượng có:

nCuO phản ứng  = 4 , 8 16 = 0 , 3   m o l ⇒ n a n c o l = 0 , 3 n m o l

n A g = 90 , 72 108 = 0 , 84   m o l ⇒ n A g n a n c o l = 0 , 84 0 , 3 n = 2 , 8 n  

→ Chứng tỏ 2 ancol là CH3OH (x mol) và C2H5OH (y mol)

⇒ x + y = 0 , 3 4 x + 2 y = 0 , 84 ⇒ x = 0 , 12 y = 0 , 18  

Thí nghiệm 2: 6,51 gam ete tương ứng với 0,105 mol ete.

Đặt số mol X, Y phản ứng tạo ete lần lượt là a, b.

→ nancol phản ứng = a + b = 2nete = 0,21 mol, n H 2 O = n e s t e = 0 , 105   m o l

→ mancol phản ứng = 32a + 46b = 6,51 + 18.0,105 = 8,4 g

→ a = 0 , 09 b = 0 , 12  

→ Phần trăm số mol Y phản ứng = 0 , 12 0 , 18 . 100 % = 66 , 67 %  

22 tháng 3 2019

Đáp án A

 

Kết thúc thí nghiệm thu được 2 muối là CuCl2, FeCl2.

1. KHS + KHSO4 K2SO4 + H2S

Kết thúc thí nghiệm thu được 1 muối là K2SO4

2. CrO3 + H2O H2CrO4

H2CrO4 + 2NaOH Na2CrO4 + 2H2O

Kết thúc thí nghiệm thu được 1 muối là Na2CrO4.

3. Fe3O4 + 4H2SO4 FeSO4 + Fe2(SO4)3 + 4H2O

Kết thúc thí nghiệm thu được 2 muối là FeSO4 và Fe2(SO4)3.

4. Ba + 2H2O Ba(OH)2 + H2

Ba(OH)2 + NaHSO4 BaSO4 + NaOH + H2O

Kết thúc thí nghiệm thu được 2 muối là BaSO4 và NaHSO4.

5.

Kết thúc thí nghiệm thu được 2 muối là BaCO4 và NaHCO4.

6. NaHCO3 + Ba(OH)2 BaCO3 +  NaOH + H2O

Kết thúc thí nghiệm thu được 1 muối là BaCO3.

Các thí nghiệm kết thúc có thể thu được 2 muối là: 1, 4, 5, 6.

21 tháng 5 2018

Chọn đáp án A.

F e 2 O 3   +   6 H C l   →   2 F e C l 3   +   3 H 2 O C u   +   2 F e C l 3 →     C u C l 2   +   3 F e C l 2

Kết thúc thí nghiệm thu được 2 muối là CuCl2, FeCl2.

1. KHS + KHSO4 → K2SO4 + H2S

Kết thúc thí nghiệm thu được 1 muối là K2SO4

2. CrO3 + H2O → H2CrO4

H2CrO4 + 2NaOH →Na2CrO4 + 2H2O

Kết thúc thí nghiệm thu được 1 muối là Na2CrO4.

3. Fe3O4 + 4H2SO4 → FeSO4 + Fe2(SO4)3 + 4H2O

Kết thúc thí nghiệm thu được 2 muối là FeSO4 và Fe2(SO4)3.

4. Ba + 2H2O → Ba(OH)2 + H2

Ba(OH)2 + NaHSO4 → BaSO4 + NaOH + H2O

Kết thúc thí nghiệm thu được 2 muối là BaSO4 và NaHSO4.

5.

Kết thúc thí nghiệm thu được 2 muối là BaCO4 và NaHCO4.

6. NaHCO3 + Ba(OH)2 → BaCO3 +  NaOH + H2O

Kết thúc thí nghiệm thu được 1 muối là BaCO3.

Các thí nghiệm kết thúc có thể thu được 2 muối là: 1, 4, 5, 6.